Tập bài giảng Kế toán quản trị

Tóm tắt Tập bài giảng Kế toán quản trị: ... hoạt động nhưng không theo tỷ lệ thuận trực tiếp. - Định phí là những khoản chi phí không biến đổi khi mức hoạt động thay đổi nhưng khi tính cho một đơn vị họat động căn cứ thì định phí thay đổi. Khi mức hoạt động tăng thì định phí tính cho một đơn vị hoạt động căn cứ giảm, và ngược lại. ...ối kỳ ở phân xưởng lắp ráp tháng 3/N theo phương pháp trung bình – trọng Khối lượng tương đương Tổng cộng Nguyên liệu trực tiếp Chi phí chuyển đổi Cân đối chi phí Phân bổ chi phí - Hoàn thành và chuyển đi (400 đv x 130ngđ) 52.000 30.240 21.760 - Chi phí dở dang cuối kỳ 10.280...đ đến 4.000ngđ và lãi trước thuế của doanh nghiệp B giảm từ 40.000ngđ đến 8.000ngđ. Như vậy, tốc độ giảm của lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp B nhanh hơn tốc độ giảm của lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp A. Khi doanh nghiệp có tỷ lệ định phí trong tổng chi phí cao, lãi của doanh nghi...

pdf84 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tập bài giảng Kế toán quản trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất An Bình năm trước tiêu thụ được 20.000 sản phẩm X. Các 
tài liệu về sản phẩm như sau 
Đơn giá bán 15.000đ 
Biến phí một sản phẩm 9.000đ 
Tổng định phí hoạt động trong năm 96.000.000đ 
Doanh nghiệp đang nghiên cứu các phương án để nâng cao thu nhập từ sản phẩm 
này và đề nghị phòng kế toán cung cấp các yêu cầu dưới đây 
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tóm tắt theo dạng số dư đảm 
phí. Tính độ lớn của đòn bẩy kinh doanh 
74 
2. Doanh nghiệp dự kiến mức chi phí nhân công trực tiếp sẽ tăng lên 1.200đ cho 
mỗi sản phẩm với năm trước, nhưng giá bán vẫn không thay đổi. Hãy xác định khối lượng 
và doanh thu ở điểm hòa vốn trong trường hợp này 
3. Nếu chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện như ở câu 2 thì phải tiêu thụ bao nhiêu 
sản phẩm X để doanh nghiệp trong năm tới vẫn đạt được mức lợi tức thuần như năm trước. 
4. Sử dụng tài liệu ở câu 3, doanh nghiệp phải quyết định giá bán sản phẩm X trong 
năm tới phải là bao nhiêu để bù đắp phần chi phí nhân công trực tiếp tăng lên mà không 
làm ảnh hưởng đến tỷ lệ số dư đảm phí trong giá bán là 40% 
Bài 5 
Doanh nghiệp Mỹ Linh có tổng định phí hàng tháng là 27trđ, đủ phục vụ cho năng 
lực sản xuất và tiêu thụ tối đa là 15.000sp/tháng. Hiện nay, mỗi tháng doanh nghiệp chỉ 
tiêu thụ được 10.000 sản phẩm với giá bán 8.000đ/sản phẩm, biến phí sản phẩm là 
4.800đ/sản phẩm 
Yêu cầu 
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí, tính mức và doanh thu 
tiêu thụ hòa vốn 
2. Để tận dụng tối đa năng lực sản xuất và tiêu thụ, nhà quản lý dự kiến các phương 
án sau 
 - Giá bán giảm 500đ/sản phẩm 
 - Tăng quảng cáo mỗi tháng 7.500.000đ 
 - Giảm giá bán 200đ/sản phẩm và tăng quảng cáo 3trđ/tháng 
 Doanh nghiệp nên chọn phương án nào? 
 3. Có một khách hàng đề nghị mua 3.000 sản phẩm một lúc với giá bán không quá 
90% giá hiện tại và phải chuyên chở đến kho khách hàng, chi phí vận chuyển là 720ngđ. 
Doanh nghiệp mong muốn thương vụ này đem về 6trđ lợi nhuận. Hãy tính giá bán cho đơn 
đặt hàng này, thương vụ này có thực hiện được không? 
Bài 6 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong tháng như sau: 
Chỉ tiêu Tổng cộng Đơn vị Kết cấu (%) 
DT (40.000sp x 30 = 1.200.000) 1.200.000 30 100 
Biến phí 840.000 21 70 
Số dư đảm phí 360.000 9 30 
Định phí hoạt động 260.000 
Lãi thuần 100 
Yêu cầu:Tính lãi thuần của doanh nghiệp trong các tình huống sau: 
1. Doanh nghiệp đầu tư thêm cho quảng cáo mỗi tháng 50triệu đồng, hi vọng doanh 
thu sẽ tăng 40%. 
2. Doanh nghiệp tăng thêm chi phí hoa hồng bán hàng 2nghìn đồng/sp, làm lượng sản 
phẩm tiêu thụ tăng 30% 
75 
3. Tăng chi phí cho quảng cáo 30triệu đồng, đồng thời giảm giá bán 1nghìn đồng/sp, 
lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 45% 
4. Doanh nghiệp thay đổi hình thức trả lương cố định 100triệu đồng/tháng bằng cách 
trả theo hoa hồng trên sản phẩm với mức 5nghìn đồng/sp và hi vọng lượng bán tăng 
20.000sp 
Bài 7 
Sau khi xem xét cơ cấu chi phí (chi phí khả biến đơn vị sản phẩm là 7500d, tổng chi 
phí cố định hàng tháng là 60.000.000đ) và nghiên cứu khả năng tiêu thụ trên thị trường. 
Công ty thấy đển nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp cần phải xem xét lại giá bán sản 
phẩm. Công ty dự định giá bán sản phẩm 50.000sản phẩm/tháng và lập kế hoạch hàng 
tháng như sau: (ĐVT 1.000đ) 
Chỉ tiêu 1 tháng 
1. Doanh thu tiêu thụ 500.000 
2. Chi phí khả biến 375.000 
3. Số dư đảm phí 125.000 
4. Tổng chi phí cố định 60.000 
5. Lãi thuần trước thuế 65.000 
6. Thuế 26.000 
7. Lãi thuần sau thuế 39.000 
Trên cơ sở số liệu trên, giám đốc doanh nghiệp yêu cầu kế toán cho biết các thông tin sau 
1. Giá bán đơn vị sản phẩm của công ty là bao nhiêu 
2. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm là bao nhiêu 
3. Xác định sản lượng hoà vốn của công ty 
4. Giả sử doanh nghiệp tăng số lượng bán sản phẩm là 4.000sản phẩm hàng tháng 
bằng cách mở rộng quảng cáo sản phẩm. Doanh nghiệp có thể chi quảng cáo là bao 
nhiêu vẫn đạt lợi nhuận như dự tính 
5. Nếu doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận trước thuế là 50.000 thì số lượng sản phẩm 
được tiêu thụ là bao nhiêu 
6. Nếu doanh nghiệp muốn đạt tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên doanh thu là 10% thì 
doanh thu tiêu thụ sản phẩm là bao nhiêu 
7. Nếu doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận sau thuế là 45.000 thì số lượng sản phẩm 
tiêu thụ là bao nhiêu 
8. Nếu doanh nghiệp muốn đạt tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là 9% thì phải 
tiêu thụ được bao nhiêu sản phẩm 
9. Nếu doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận sau thuế 45.000 với số lượng sản phẩm dự 
tính tiêu thụ được là 50.000 sản phẩm thì doanh nghiệp phải bán với giá là bao 
nhiêu 
76 
10. Nếu doanh nghiệp muốn đạt tỷ lệ lợi nhuận trước thuế trên doanh thu là 16% vói số 
lượng sản phẩm dự tính tiêu thụ 50.000sản phẩm thì phải bán với giá là bao nhiêu 
11. Doanh nghiệp dự định trả thêm tiền hoa hồng cho nhân viên bán hàng 5% doanh 
thu. Hãy xác định doanh thu tiêu thụ sản phẩm để thực hiện dự định này với điều 
kiện lợi nhuận trước thuế phải đạt được là 65.000 
Bài 8 
Công ty sản xuất 3 loại sản phẩm, cơ cấu sản phẩm tiêu thụ không thay đổi trong các 
tháng. Có báo cáo kết quả kinh doanh tháng 4 và tháng 5 như sau (ĐVT 1.000đồng) 
Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 
1. Doanh thu tiêu thụ 80.000 60.000 
2, Tổng chi phí 50.000 52.000 
3. Thu nhập thuần 20.000 8.000 
Giá bán sản phẩm và chi phí khả biến đơn vị sản phẩm như sau 
Chỉ tiêu SPA SPB SPC 
1. Giá bán một sản phẩm 20 10 5 
2. Chi phí khả biến đơn vị sản phẩm 8 3 3 
3. Số dư đảm phí đơn vị sản phẩm 12 7 2 
4. Tỷ lệ số dư đảm phí 60% 70% 40% 
5. Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ (theo doanh thu tiêu thụ) 40% 40% 20% 
Yêu cầu 
1. Sử dụng báo báo kết quả kinh doanh của tháng 4 và tháng 5 xác định tổng chi phí 
cố định và tỷ lệ bình quân chi phí khả biến so với doanh thu tiêu thụ 
2. Xác định doanh thu hoà vốn 
3. Sản phẩm nào có số dư đảm phí lớn nhất tính theo đơn vị sản phẩm 
4. Sản phẩm nào có tỷ lệ số dư đảm phí lớn nhất 
5. Để đạt được mức lợi nhuận hàng tháng là 35.000 thì doanh thu phải đạt được là 
bao nhiêu? Cho biết số lượng sản phẩm tại mức doanh thu này, biết cơ cấu sản phẩm tiêu 
thụ không đổi 
6. Trước phòng kinh doanh dự định tăng số lượng tiêu thụ sản phẩm C thêm 
10.000Sp/tháng và giảm số lượng sản phẩm B là 2.000sp/tháng. Cho biết lợi nhuận của 
doanh nghiệp sẽ thay đổi như thế nào? 
7. Giả sử tháng 6 doanh nghiệp tiêu thụ là 100.000với cơ cấu tiêu thụ theo doanh 
thu của sản phẩm A, B, C là 40%, 30%, 30%. Cho biết thu nhập thuần của doanh nghiệp 
8. Giả sử tháng 7 doanh thu tiêu thụ 90.000 và thu nhập thuần là 22.000. Hãy xác định 
a. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân 
77 
b. Sản phẩm nào được bán với tỷ lệ cao hơn so với tỷ lệ bình thường trong cơ cấu 
sản phẩm tiêu thụ 
9. Giả sử rằng hiện tại công ty đang tiêu thụ 6.000sp C chiếm số lượng 40% trong 
tổng số sản phẩm tiêu thụ. Vì loại sản phẩm này có số dư đảm phí đơn vị thấp nhất nên ban 
quản trị cho rằng cần phải giảm tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm C. Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm B 
cũng thay đổi 40% thỉ tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm A sẽ tăng lên. Cho biết lợi nhuận thuần 
của doanh nghiệp thay đổi như thế nào nếu tỷ trọng sản phẩm C giảm xuống 30% (Biết các 
điều kiện khác không đổi) 
Bài 9 
Công ty sản xuất 3 loại sản phẩm. Có số liệu như sau: (ĐVT 1.000đ) 
Chỉ tiêu A B C 
Giá bán đơn vị SP 40 80 100 
Tỷ lệ biến phí của 1SP so với giá bán (%) 8 15 10 
Tổng chi phí cố định là 574.720 
Yêu cầu 
1. Nếu công ty có thể bán thêm 1 trong 3 loại sản phẩm trên thì công ty nên chọn 
sản phẩm nào? Vì sao? 
2. Giả sử công ty có thể bán thêm 1 trong 3 sản phẩm trên với doanh số tăng thêm 
là 2.000 thì công ty nên chọn loại sản phẩm nào và nếu chọn sản phẩm đó thì lợi nhuận của 
công ty là bao nhiêu? 
3. Nếu cùng tăng doanh thu cả 3 loại sản phẩm lên 10% thì tốc độ tăng lợi nhuận 
của nào nhanh hơn? Tại sao? 
4. Giả sử cơ cấu doanh thu tiêu thụ là A 40%, B 20%, C 40%. Cho biết 
a. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân 
b. Xác định doanh thu hoà vốn của công ty 
c. Xác định số lượng sản phẩm C bán được tại điểm hoà vốn 
5. Giả sử cơ cấu sản lượng tiêu thụ là A 40%, B 20%, C 40%. Cho biết 
a. Số dư đảm phí bình quân 
b. Xác định số lượng sản phẩm hoà vốn của công ty 
c. Tại điểm hoà vốn số lượng sản phẩm C thay đổi như thế nào so với ở phần c câu 4 
Bài 10 
Có 2 doanh nghiệp X và Y có các tài liệu về tình hình kinh doanh trong kỳ như sau: 
ĐVT: 1.000đ 
Chỉ tiêu X Y 
1. Doanh thu 800.000 800.000 
2. Biến phí 200.000 600.000 
78 
3. Số dư đảm phí 600.000 200.000 
4. Tổng định phí 400.000 100.000 
5. Lợi nhuận thuần trước thuế 200.000 100.000 
Yêu cầu: 
1. Tính các chỉ tiêu sau cho từng doanh nghiệp: 
- Cơ cấu chi phí 
- Điểm hoà vốn 
- Doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an toàn 
- Độ lớn của đòn bẩy kinh doanh 
2. Xác định lợi nhuận thuần trước thuế cho từng doanh nghiệp: 
- Khi doanh thu cùng tăng 30% 
- Khi doanh thu cùng giảm 30% 
3. Nếu mỗi doanh nghiệp muốn tăng gấp đôi lợi nhuận thuần trước thuế thì phải 
tăng doanh thu bao nhiêu %? 
4. Để cùng tăng lợi nhuận thêm 80.000 thì doanh thu mỗi doanh nghiệp phải tăng 
bao nhiêu % 
5. Để có tỷ lệ doanh thu an toàn là 50% thì doanh thu thực tế của từng doanh 
nghiệp phải là bao nhiêu 
6. Nêu mối quan hệ giữa cơ cấu chi phí với tỷ lệ số dư đảm phí. Cơ cấu chi phí với 
đòn bẩy kinh doanh 
Cơ cấu chi phí có ảnh hưởng gì đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, tới 
đầu tư dài hạn, khả năng thanh toán, chiến lược quảng cáo? 
Bài 11 
Có tài liệu sau ở doanh nghiệp A trong tháng như sau 
ĐVT: 1.000đ 
Số lượng sản phẩm tiêu thụ 120.000 sản phẩm 
Giá bán sản phẩm 50.000đ/sản phẩm 
Giá vốn hàng bán 4.000.000 
Trong đó 
- Nguyên vật liệu trực tiếp 1.250.000 
- Nhân công trực tiếp 980.000 
- Biến phí sản xuất chung 820.000 
- Định phí sản xuất chung 950.000 
79 
Chi phí bán hàng 
- Hoa hồng 5% doanh thu 
- Bao bì đóng gói 15đ/sản phẩm 
- Quảng cáo 150.000 
- Lương nhân viên bán hàng 80.000 
- Khấu hao thiết bị bán hàng 15.000 
Chi phí quản lý 
- Lương nhân viên quản lý 45.000 
- Khấu hao thiết bị văn phòng 20.000 
- Thuế và lệ phí 30.000 và 2% doanh thu 
- Chi phí văn phòng 20.000 và 10đ/sản phẩm 
- Chi phí khác bằng tiền 10.000 
Yêu cầu: 
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí 
2. Xác định 
- Sản lượng hoà vốn và doanh thu hoà vốn 
- Mức doanh thu an toàn và tỷ lệ số dư an toàn 
- Mức tiêu thụ cần thiết để đạt lợi nhuận là 250triệu đồng/tháng 
3. Doanh nghiệp dự kiến 2 phương án kinh doanh: 
- Giảm giá bán 4% lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 20% 
- Tăng chi phí quảng cáo 50triệu đồng/tháng, tăng giá bán 5%, lượng sản phẩm tiêu 
thụ tăng 12% 
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào? 
Bài 12 
Có tài liệu dưới đây của công ty An Bình 
Số lượng sản phẩm tiêu thụ 80.000 sản phẩm 
Giá bán một sản phẩm 400ngđ 
Tổng giá vốn hàng bán 22.600.000ngđ 
Trong đó: 
 Nguyên vật liệu trực tiếp 8.000.000ngđ 
 Nhân công trực tiếp 6.400.000ngđ 
80 
 Biến phí sản xuất chung 3.200.0000ngđ 
 Định phí sản xuất chung 5.000.000ngđ 
Hoa hồng bán hàng 5% giá bán 
Chi phí bao bì đóng gói 200đ/sản phẩm 
Tổng chi phí quảng cáo trong năm 3.000.000ngđ 
Biến phí quản lý doanh nghiệp 800.000ngđ 
Định phí quản lý doanh nghiệp 4.000.000ngđ 
Yêu cầu: 
a. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí. Vẽ đồ 
thị hòa vốn dạng tổng quát 
b. Công ty có năng lực sản xuất tối đa 130.000sp/năm. Với kết quả kinh doanh trên, 
Ban giám đốc công ty đang xem xét một số phương án cải tiến hoạt động cho năm tới, gồm 
 - Phương án 1: Giảm 5% giá bán để tăng khối lượng tiêu thụ đạt năng lực tối đa 
 - Phương án 2: Tăng giá bán 25%, tăng chi phí quảng cáo 8.000.000ngđ và tăng 
tiền hoa hồng lên bằng 10% giá bán. Nếu thực hiện hết những điều này lượng tiêu thụ sẽ 
tăng lên 50%. 
Công ty nên chọn phương án nào? Tại sao? 
Bài 13 
Công ty X chuyên sản xuất sản phẩm A, có tài liệu như sau 
1. Chi phí sản xuất 
 Nguyên vật liệu trực tiếp 1.200đ/sản phẩm 
 Nhân công trực tiếp 1.100đ/sản phẩm 
 Biến phí sản xuất chung 2.400đ/sản phẩm 
 Định phí sản xuất chung 28.000.000đ 
2. Chi phí bán hàng 
 Biến phí 600đ/sản phẩm 
 Định phí 24.000.000đ 
3. Chi phí quản lý 
 Biến phí 700đ/sản phẩm 
 Định phí 8.000.000đ 
4. Trong năm công ty bán 20.000sp với giá 10.000đ/sản phẩm 
Yêu cầu: 
a. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí. Vẽ đồ 
thị hòa vốn 
81 
b. Công ty quyết định biện pháp khách hàng mua 1 sản phẩm A được tặng một món 
quà trị giá 1.000đ. Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt lợi nhuận 30.000.000đ 
c. Có một khách hàng đặt mua 10.000 sản phẩm và yêu cầu: 
 - Giá bán không được quá 80% so với giá bán hiện tại của công ty 
 - Phải vận chuyển đến kho của khách hàng, chi phí vận chuyển là 5.000.000đ 
 - Tiền hoa hồng trả cho nhà môi giới là 4.000.000đ 
 Mục tiêu của công ty phải thu được là 10.000.000đ khi bán thêm 10.000 sản phẩm này. 
Vậy, giá bán trong trường hợp này là bao nhiêu và hợp đồng có được thực hiện không? 
d. Tính độ lớn của đòn bẩy kinh doanh. Nếu tăng doanh thu thêm 10% thì lợi nhuận 
của công ty là bao nhiêu? Để đạt lợi nhuận là 40.000.000đ, công ty phải bán bao nhiêu sản 
phẩm? Phương án này có thực hiện được không khi năng lực tối đa của công ty là 24.800 
sản phẩm. 
e. Công ty dự tính tự động hóa quá trình sản xuất sẽ giảm biến phí 50% còn định 
phí sẽ tăng 100%. Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn. Để đạt được lợi nhuận như trước 
đây, công ty phải bán bao nhiêu sản phẩm? 
Bài 14 
Doanh nghiệp thương mại Quỳnh Lê bán sản phẩm X, giá bán 4.000.000đ/sp. Giá 
mua từ nhà cung cấp là 2.500.000đ/sp, mức tiêu thụ bình thường 60sp/tháng. Doanh 
nghiệp theo dõi và thống kê các chi phí phát sinh trong tháng như sau: 
1. Chi phí bán hàng 
 Giao hàng 40.000đ/sp 
 Quảng cáo 8.000.000đ/tháng 
 Lương nhân viên bán hàng 6.000.000đ/tháng 
 Khấu hao thiết bị bán hàng 5.000.000đ/tháng 
 Hoa hồng bán hàng 5%doanh thu 
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
 Lương quản lý nhân viên 12.000.000đ/tháng 
 Khấu hao thiết bị văn phòng 10.000.000đ/tháng 
 Thuế và lệ phí 2%doanh thu + 2.200.000đ/tháng 
 Chi phí văn phòng 20.000đ/sp + 3.000.000đ/tháng 
 Chi phí khác bằng tiền 1.400.000đ/tháng 
Yêu cầu 
a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và phương pháp trực 
tiếp và cho nhận xét đánh giá hai báo cáo 
b. Tính 
 - Sản lượng và doanh thu hòa vốn 
 - Mức và tỷ lệ số dư an toàn 
 - Mức tiêu thụ cần thiết để đạt lợi nhuận tăng thêm 10.000.000đ/tháng so với hiện nay 
82 
c. Căn cứ vào báo cáo thực hiện trong tháng, doanh nghiệp dự kiến hai phương án 
kinh doanh trong tháng tới như sau: 
 - Tăng chi phí quảng cáo 10.000.0000đ/tháng thì doanh thu tăng thêm 20% 
 - Giảm giá bán 100.000đ/sp và tăng chi phí quảng cáo 2.000.000đ/tháng thì sản 
lượng tăng thêm 50% 
 Doanh nghiệp nên thực hiện phương án nào? Tại sao? 
Bài 15 
Công ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Có tài liệu năm 2007 như sau: 
 (ĐVT: đồng) 
1/ Doanh thu (50.000 sp x 12.000/sp) 600.000.000 
2/ Giá vốn hàng bán 327.000.000 
 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 150.000.000 
 - Chi phí nhân công trực tiếp 82.000.000 
 - Chi phí sản xuất chung 95.000.000 
3/ Lợi nhuận gộp 273.000.000 
4/ Chi phí bán hàng 175.000.000 
 - Biến phí bán hàng 65.500.000 
 + Hoa hồng bán hàng 48.000.000 
 + Chi phí vận chuyển 17.500.000 
 - Định phí bán hàng 110.000.000 
5/ Chi phí quản lý 89.000.000 
 - Biến phí quản lý 4.000.000 
 - Định phí quản lý 85.000.000 
6/ Lợi nhuận 8.500.000 
Biết rằng tất cả các biến phí của công ty biến động theo khối lượng sản phẩm, 
ngoại trừ hoa hồng bán hàng biến động theo doanh thu. Biến phí sản xuất chung là 
500/sp. Khả năng của công ty có thể sản xuất tối đa 75.000 sản phẩm 
Yêu cầu: 
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo hình thức số dư đảm phí 
2. Nhằm nâng cao lợi nhuận trong năm 2008, giám đốc công ty nghiên cứu 2 
phương án: 
a. Giảm giá bán 20% thì công ty sử dụng được 92% năng lực sản xuất 
b. Tăng giá bán 20%, tăng hoa hồng bán hàng lên 10% tính trên doanh thu và tăng 
chi phí quảng cáo 80.000.000 theo kinh nghiệm khối lượng sản phẩm bán ra tăng 
40%. 
Hỏi giám đốc công ty chọn phương án nào ? Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh 
doanh theo hình thức số dư đảm phí cho 2 trường hợp trên 
3. Giám đốc công ty dự kiến sử dụng nguyên liệu thay thế làm chi phí nguyên liệu 
83 
giảm 1.830/sản phẩm. Cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận trong năm 
2008 là 85.400.000 ? 
4. Theo ý kiến phòng quảng cáo, công ty cần phải tăng chi phí quảng cáo, vậy phải 
tăng chi phí quảng cáo bao nhiêu để đạt được tỷ suất lợi nhuận doanh thu là 4,5% 
trên doanh thu của 60.000 sản phẩm? 
Bài 16 
Tại công ty Hồng Đức sản xuất sản A có số liệu của 6 tháng đầu năm 2009 như sau: 
ĐVT: 1.000đ 
STT Khoản mục Số tiền 
1 Tiền thuê nhà 12.000 
2 Tiền thuê máy móc thiết bị 32.000 
3 Khấu hao tài sản cố định 43.000 
4 Chi phí quảng cáo 6.000 
5 Lương quản lý (tính theo thời gian) 5.000 
6 Lương bán hàng (tính theo sản phẩm) 60.000 
7 Giá vốn hàng bán 80.000 
8 Chi phí vận chuyển hàng bán. 50.000 
9 Chi phí bao bì đóng gói. 10.000 
Trong tháng công ty đã sản xuất được 20.000 sp A, với giá bán 15.000đ/spA. Giả 
thiết doanh nghiệp sản xuất đến đâu bán hết đến đấy. Doanh nghiệp đang nghiên 
cứu các phương án để nâng cao thu nhập từ sản phẩm A. 
Yêu cầu: 
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dạng số dư đảm phí, xác định sản 
lượng và doanh thu hòa vốn, đồng thời xác định đòn bẩy kinh doanh 
2. Doanh nghiệp dự kiến mức chi phí nhân công trực tiếp sẽ tăng lên 1.200 đ cho 
mỗi sản phẩm so với năm trước, nhưng giá bán không đổi, hãy xác định 
a. Sản lượng và doanh thu hòa vốn. 
b.Tiêu thu bao nhiêu sản phẩm A để có lợi nhuận như năm trước. 
c. Doanh nghiệp phải quyết định giá bán sản phẩm A trong năm tới phải là bao 
nhiêu để bù đắp phần chi phí nhân công trực tiếp tăng lên mà không ảnh hưởng đến 
tỷ lệ số dư đảm phí trong giá bán là 40%. 
d. Số dư đảm phí và số dư đảm phí đơn vị. câu 1 và câu 2 . 
e. Tỷ lệ số dư đảm phí và độ lớn đòn bẩy kinh doanh, lập báo cáo thu nhập theo 
bảng số dư đảm phí khi chi phí nhân công trực tiếp tăng lên 1.200 đ 
Bài 17 
Có tài liệu ở một DN như sau 
- Mức tiêu thụ hàng tháng 100.000 sản phẩm 
- Giá bán đơn vị sản phẩm 45.000đ/sản phẩm 
84 
- Biến phí đơn vị 20.000đ/sản phẩm 
- Định phí 150trđ 
Để tăng lợi nhuận cho công ty Giám đốc đưa ra một số phương án như sau: 
1. Tăng chi phí cho quảng cáo 50trđ, hy vọng doanh thu tăng 40% 
2. Giảm biến phí đơn vị 2ngđ/sp làm chất lượng sản phẩm giảm và lượng tiêu thụ 
giảm 20.000 sản phẩm 
3. Công ty dự kiến thay đổi hình thức trả lương hàng tháng 10trđ/tháng bằng trả hoa hồng 
trên sản phẩm bán ra 1500đ/sp với sự thay đổi này hi vọng doanh thu tăng 35% 
4. Tăng chi phí cho quảng cáo 30trđ, giảm giá bán 2ngđ/sp hy vọng doanh thu tăng 
thêm 50% 
Lựa chọn phương án tốt nhất cho công ty? 
Bài 18 
Có tài liệu ở một DN như sau 
- Giá vốn 30ngđ/sp 
- Giá bán 50ngđ/sp 
- Chi phí đóng gói 1,5ngđ/sp 
- Tiền thuê cửa hàng được tính bằng 10% doanh thu 
- Chi phí điện nước hàng tháng 5trđ 
- Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng 15trđ 
- Lượng sản phẩm tiêu thụ 150.000sp 
Yêu cầu 
1. Lập công thức dự đoán chi phí 
2. Lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và 
theo cách ứng xử của chi phí (theo dạng số dư đảm phí) 
3. Xác định sản lượng hòa vốn? Doanh thu hòa vốn? 
4. Xác định doanh thu, sản lượng để đạt lợi nhuận trước thuế 20trđ? 
5. Doanh nghiệp tăng chi phí cho quảng cáo 20trđ/tháng, lượng sản phẩm tiêu thụ 
phải là bao nhiêu để doanh nghiệp đạt lợi nhuận trước thuế 30trđ? 
Tài liệu tham khảo 
PGS – TS Phạm Văn Được – Đặng Kim Cương, Kế toán quản trị, Nhà xuất bản 
Thống kê, 2008 
TS Huỳnh Lợi, Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2009 
PGS – TS Nguyễn Năng Phúc, Kế toán quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài 
chính, 2008 
Thông tư số 53/2006/TT-BTC ngày 12/ 6/ 2006 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri.pdf
Ebook liên quan