Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không steroid - Đậu Thùy Dương

Tóm tắt Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không steroid - Đậu Thùy Dương: ... chảy Độc với gan 20 2. Kéo dài thời gian chảy máu Ức chế ngưng kết tiểu cầu Liều cao: giảm tổng hợp prothrombin. Không dùng cho người đang (hoặc có nguy cơ) chảy máu. Kiểm tra công thức máu, nồng độ prothrombin. Không dùng cùng thuốc chống đông máu kháng vitamin...7 DX acid heteroarylacetic Ketorolac, tolmetin 8 DX para aminophenol Paracetamol Ức chế chọn lọc COX-2 9 Ức chế chọn lọc COX-2 Celecoxib, rofecoxib 32 1. Dẫn xuất acid salicylic Acid salicylic Acid acetylsalicylic (aspirin) Methyl salicylat 33 Aspirin Đặc điểm tác dụng: Tỉ lệ...iều cao ( > 10g) sau 24 giờ xuất hiện hoại tử tế bào gan, sau 5-6 ngày chết. LS: đau hạ sườn phải, gan to, vàng da, hôn mê. XN hóa sinh: tăng AST, ALT, LDH. Điều trị : N- acetyl cystein uống. 44 Cơ chế gây độc của paracetamol Ở gan: Bị oxy hóa tạo N-acetylparabenzoquinonimin K...

pdf62 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không steroid - Đậu Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
THUỐC HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, 
CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID 
ThS. Đậu Thùy Dương 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
BỘ MÔN DƯỢC LÝ 
2 
MỤC TIÊU HỌC TẬP 
1. Phân tích được cơ chế tác dụng và 4 tác 
dụng chính của thuốc chống viêm không 
steroid (CVKS). 
2. Trình bày được đặc điểm tác dụng và chỉ 
định của các thuốc: aspirin, indomethacin, 
diclofenac. 
3. Trình bày được đặc điểm tác dụng và chỉ 
định của các thuốc: dẫn xuất oxicam, dẫn 
xuất acid propionic, paracetamol và thuốc ức 
chế chọn lọc COX-2. 
4. Trình bày được các tác dụng không mong 
muốn của thuốc CVKS và nêu đúng những 
nguyên tắc khi sử dụng thuốc CVKS. 
3 
TÀI LIỆU HỌC TẬP 
Dược lý học (tập 1), NXB Giáo dục 
Dược lý học lâm sàng, NXB Y học 
Tài liệu tham khảo: 
 Dược thư Quốc gia Việt Nam 
 Goodman and Gilman: the pharmacological 
basis of therapeutics.12th, - McGraw- Hill 
 v.v 
4 
Đại cương 
Viêm là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của 
hệ miễn dịch trước sự tấn công của một 
tác nhân bên ngoài hoặc của tác nhân 
bên trong. 
2 nhóm thuốc chống viêm: 
Chống viêm không steroid 
Chống viêm steroid 
5 
Đặc điểm chung của CVKS 
Khác nhau về cấu trúc hóa học. 
Đều có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống 
viêm, chống ngưng kết tiểu cầu. 
 Trừ dẫn xuất anilin (paracetamol). 
Các thuốc khác nhau về hiệu quả và tính an 
toàn. 
Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa => hấp thu 
tốt khi uống. 
6 
Cơ chế tác dụng 
Phospholipid màng (tế bào tổn thương) 
Acid arachidonic 
Phospholipase A2 
Các prostaglandin 
Cyclooxygenase 
(COX) 
Leucotrien 
Lipooxygenase 
(LOX) 
CVKS 
(-) 
Glucocorticoid 
Lipocortin 
(-) 
7 
COX-1 (house-keeping enzyme) 
Enzym cấu tạo, enzym giữ nhà 
Duy trì hoạt động sinh lý bình thường của 
tế bào 
Có mặt ở hầu hết các mô 
Tham gia sản xuất các PG có tác dụng 
bảo vệ 
8 
COX-2 
Enzym cảm ứng 
Thúc đẩy quá trình viêm. 
Tham gia sản xuất các PG có hại 
9 
COX-2 
(enzym cảm ứng) 
COX-1 
(enzym cấu tạo) 
Giải phóng acid 
arachidonic 
màng tế bào 
Kích thích 
 sinh lý 
Kích thích 
gây viêm 
-TXA2 (tiểu cầu) 
- PGI2 (nội mạc, dạ dày, thận) 
- PGE2 (dạ dày, thận) 
Các PG gây 
viêm, sốt, đau 
Chức năng bảo vệ, “giữ nhà” Thúc đẩy viêm, gây sốt, đau 
TDKMM Tác dụng 
hạ sốt, 
giảm đau, 
chống viêm 
CVKS 
(-) 
CVKS 
(-) 
10 
4 tác dụng chính của CVKS 
Tác dụng chống viêm 
Tác dụng giảm đau 
Tác dụng hạ sốt 
Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu 
11 
Tác dụng chống viêm 
Ức chế tổng hợp chất trung gian hóa 
học của phản ứng viêm PGE2 và F1α 
Các cơ chế khác: 
Ức chế phản ứng kháng nguyên – kháng 
thể 
Ức chế di chuyển bạch cầu 
Làm bền vững màng lysosom => ngăn cản 
giải phóng các enzym phân giải (lysozym) 
Đối kháng chất trung gian hóa học của 
phản ứng viêm. 
12 
Đặc điểm tác dụng chống viêm 
Tác dụng trên hầu hết các loại viêm, 
không kể đến nguyên nhân. 
Tỉ lệ liều chống viêm/ liều giảm đau 
của các thuốc khác nhau. 
Aspirin và hầu hết thuốc CVKS: ≥ 2. 
Indomethacin, piroxicam: 1. 
13 
Tác dụng giảm đau 
Giảm tổng hợp PGF2α 
Giảm tính cảm thụ của các ngọn dây thần kinh 
cảm giác với các chất gây đau của phản ứng 
viêm. 
Tác dụng tốt với các chứng đau do viêm. 
Chỉ tác dụng với các chứng đau nhẹ, khu trú. 
Tác dụng khác với morphin: 
Không tác dụng với đau nội tạng 
Không gây ngủ 
Không gây khoan khoái, không gây nghiện. 
14 
Tác dụng hạ sốt 
Chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng 
Chỉ có tác dụng hạ thân nhiệt trên người bị sốt, 
không có tác dụng trên người bình thường. 
Acid 
arachidonic 
CVKS 
(-) 
(VK,VR, 
nấm, 
độc tố) 
(Cytokin, 
interferon, 
TNFalpha) 
COX 
15 
Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu 
Bình thường: 
Prostacyclin (PGI2) 
Thành mạch 
Prostacyclin synthetase 
Giãn mạch, ức chế ngưng kết tiểu cầu 
Thromboxan A2 
Tiểu cầu 
Thromboxan synthetase 
Co mạch, ngưng kết tiểu cầu 
Thành mạch tổn thương: 
Prostacyclin giảm 
Tiểu cầu tăng tổng hợp Thromboxan A2, tạo giả túc 
=> Ngưng kết tiểu cầu 
Cân bằng => 
Không ngưng 
kết tiểu cầu 
16 
Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu 
CVKS ức chế thromboxan synthetase => 
giảm tổng hợp TXA2 của tiểu cầu 
 => ức chế ngưng kết tiểu cầu. 
Tiểu cầu không tự tổng hợp protein 
 => không tái tạo được enzym 
 => Aspirin ức chế không hồi phục suốt đời 
sống tiểu cầu (8-11 ngày). 
17 
Ứng dụng điều trị của CVKS 
Giảm đau 
Hạ sốt 
Chống viêm 
Dự phòng nguy cơ tắc mạch do 
ngưng kết tiểu cầu ở bệnh nhân tim 
mạch (Aspirin) 
18 
Tác dụng không mong muốn 
của thuốc CVKS 
Các cơ quan chịu ảnh hưởng của CVKS: 
• Hệ tiêu hóa: dạ dày - ruột, gan 
• Tiểu cầu: kéo dài thời gian chảy máu 
• Phản ứng quá mẫn, cơn hen giả 
• Thận 
• Tim mạch 
• Thần kinh trung ương 
• Phụ nữ có thai 
19 
1. TDKMM trên hệ tiêu hóa 
Viêm loét dạ dày – tá tràng 
 Nặng: thủng dạ dày, chảy máu đường 
tiêu hóa 
 - Ức chế tổng hợp PG bảo vệ niêm mạc dạ 
dày (E2, I2) 
 - Kích ứng trực tiếp niêm mạc dạ dày (uống) 
Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, khó tiêu, 
buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy 
Độc với gan 
20 
2. Kéo dài thời gian 
 chảy máu 
Ức chế ngưng 
kết tiểu cầu 
Liều cao: giảm 
tổng hợp 
prothrombin. 
Không dùng cho 
người đang (hoặc có 
nguy cơ) chảy máu. 
Kiểm tra công thức 
máu, nồng độ 
prothrombin. 
Không dùng cùng 
thuốc chống đông 
máu kháng vitamin K. 
21 
3. Phản ứng quá mẫn 
Tăng chuyển hóa theo con đường LOX 
tạo thành các leucotrien 
Dị ứng: nhẹ đến nặng 
Cơn hen giả 
22 
Phospholipid màng (tế bào tổn thương) 
Acid arachidonic 
Phospholipase A2 
Các prostaglandin 
Cyclooxygenase 
(COX) 
Leucotrien 
Lipooxygenase 
(LOX) 
CVKS 
(-) 
Co phế quản, tăng 
xuất tiết, tăng tính 
thấm thành mạch 
=> Gây dị ứng, cơn 
hen giả Chống viêm steroid ? 
23 
4. TDKMM trên thận 
Thường gặp ở người bệnh suy tim sung 
huyết, xơ gan, bệnh thận mạn tính, giảm 
thể tích tuần hoàn 
Ức chế tổng hợp PG ở thận 
 => Giảm lưu lượng máu đến thận, giảm mức 
lọc cầu thận, giải phóng các renin 
Hậu quả: 
Rối loạn thăng bằng nước điện giải: Giữ 
muối nước, phù, tăng kali máu 
Viêm thận mô kẽ, hoại tử nhú thận 
Suy thận 
24 
5. TDKMM trên tim mạch 
Do ức chế tổng hợp PG ở mạch máu 
và ở thận 
Bao gồm: tăng huyết áp, nhồi máu cơ 
tim, đột quỵ 
25 
6. TDKMM trên 
thần kinh trung ương 
Hội chứng salicyle (aspirin): 
 Ù tai, điếc, nhức đầu, lú lẫn 
RL thị giác (Ibuprofen): 
 Nhìn mờ, giảm thị lực 
RL thần kinh (Indomethacin): 
 Chóng mặt, nhức đầu 
26 
7. TDKMM trên phụ nữ có thai 
3 tháng đầu: dễ gây quái thai 
3 tháng cuối: 
 + Rối loạn ở phổi, đóng sớm ống động mạch. 
 + Chậm chuyển dạ 
 + Tăng nguy cơ chảy máu sau đẻ 
=> Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai. 
 Khi bắt buộc dùng phải cân nhắc kỹ lợi 
ích và nguy cơ 
27 
Không dùng CVKS khi: 
Dị ứng với thuốc CVKS 
Người có tiền sử bệnh hen 
Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu 
cầu, đang chảy máu hoặc có nguy cơ 
chảy máu 
Loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển 
Suy gan nặng, xơ gan 
Suy thận nặng 
Suy tim nặng 
28 
Những nguyên tắc khi sử dụng thuốc CVKS 
1. Chọn thuốc tùy thuộc vào từng cá thể người 
bệnh. 
2. Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn. 
3. Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét 
dạ dày – tá tràng. 
4. Trong trường hợp cần thiết, phải dùng cùng 
với các chất bảo vệ dạ dày. 
5. Chỉ định thận trọng với người bệnh viêm 
thận, suy thận, suy gan, có cơ địa dị ứng, 
tăng huyết áp. 
6. Khi điều trị kéo dài, cần kiểm tra định kỳ 
công thức máu, chức năng gan, thận. 
29 
Những nguyên tắc khi sử dụng thuốc CVKS 
7. Nếu dùng liều cao tấn công chỉ dùng 5 đến 7 
ngày, nhanh chóng tìm được liều thấp nhất có 
tác dụng điều trị để tránh độc tính của thuốc. 
8. Chú ý khi dùng phối hợp thuốc: 
 Không phối hợp CVKS với: 
CVKS khác vì làm tăng độc tính của nhau. 
Thuốc lợi niệu, điều trị tăng huyết áp 
Thuốc chống đông máu kháng vitamin K 
Sulfamid hạ đường huyết, diphenylhydantoin 
Meprobamat, androgen, furosemid 
30 
Phân loại các thuốc CVKS 
Theo cấu trúc hóa học 
Theo dược động học 
Theo khả năng ức chế enzym COX 
31 
Các thuốc CVKS 
Ức chế không chọn lọc 
1 DX acid salicylic Aspirin 
2 DX pyrazolon Không còn 
3 DX indol Indomethacin, sulindac 
4 DX acid enolic (oxicam) Piroxicam, meloxicam, 
tenoxicam 
5 DX acid propionic Ibuprofen, naproxen, 
ketoprofen, oxaprozin 
6 DX acid phenyl acetic Diclofenac 
7 DX acid heteroarylacetic Ketorolac, tolmetin 
8 DX para aminophenol Paracetamol 
Ức chế chọn lọc COX-2 
9 Ức chế chọn lọc COX-2 Celecoxib, rofecoxib 
32 
1. Dẫn xuất acid salicylic 
Acid salicylic 
Acid acetylsalicylic (aspirin) 
Methyl salicylat 
33 
Aspirin 
Đặc điểm tác dụng: 
Tỉ lệ liều chống viêm/ liều giảm đau cao 
Liều thấp: hạ sốt, giảm đau 
Liều cao: chống viêm (trên 3g/ngày) 
Tác dụng trên đường tiêu hóa 
Tác dụng thải trừ acid uric: 
Liều thấp (1-2g): giảm thải trừ acid uric (giảm bài 
xuất ở ống lượn xa) 
Liều cao (2-5g): tăng thải trừ acid uric (ức chế tái 
hấp thu ở ống lượn gần) 
34 
Aspirin 
Tác dụng trên tiểu cầu và đông máu: 
Liều thấp (40-325mg/ngày): 
Ức chế không hồi phục enzym của tiểu cầu 
=> Ức chế tổng hợp TXA2 => Ức chế ngưng kết 
tiểu cầu. 
Liều cao: 
Ức chế tổng hợp TXA2 và PGI2 
Tác dụng trên tiểu cầu mạnh hơn 
Giảm tổng hợp prothrombin 
=> Tác dụng chống đông máu 
35 
Aspirin 
Chỉ định: 
Giảm các cơn đau nhẹ và vừa 
Giảm sốt 
Chống viêm cấp và mạn (như viêm khớp 
dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu 
niên, viêm xương khớp...) 
Dự phòng thứ phát tắc mạch do ngưng 
kết tiểu cầu ở người có bệnh lý tim mạch 
36 
Aspirin 
Độc tính 
Giống các thuốc CVKS 
Hội chứng salicyle: buồn nôn, ù tai, điếc, 
đau đầu, lú lẫn 
Liều cao > 10 g: ngộ độc, rối loạn thăng 
bằng acid - base 
Kích thích hô hấp: thở nhanh, sâu => nhiễm 
kiềm hô hấp 
Nhiễm acid chuyển hóa 
Hay gặp ở trẻ em 
37 
Dẫn xuất indol - Indomethacin 
Đặc điểm tác dụng 
Tác dụng chống viêm mạnh ( > 
phenylbutazon 20 – 80 lần, > hydrocortison 2 – 4 
lần). 
Liều chống viêm/ giảm đau = 1. 
Không dùng chữa sốt đơn thuần. 
Độc tính (20 – 50% người dùng). 
Chỉ định 
Bệnh khớp do viêm 
Ðau sau phẫu thuật 
38 
Dẫn xuất acid phenylacetic - 
Diclofenac 
Đặc điểm tác dụng 
Ức chế COX mạnh hơn indomethacin 
t/2 ngắn nhưng tích lũy ở dịch bao khớp nên 
tác dụng dài 
Ngoài đường uống, có chế phẩm bôi ngoài 
da. 
Chỉ định 
Viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, viêm đa 
khớp 
Giảm đau cấp và mạn 
39 
Dẫn xuất acid enolic (oxicam) 
Đặc điểm tác dụng 
Tác dụng chống viêm mạnh vì: 
Ức chế COX 
Ức chế proteoglycanase và collagenase của mô sụn. 
Tác dụng giảm đau xuất hiện nhanh (30 phút). 
Dễ thấm vào các mô bao khớp bị viêm, ít thấm 
vào các mô khác và thần kinh => giảm TDKMM. 
Các tai biến thường nhẹ và tỉ lệ thấp. 
Chỉ định: viêm khớp mạn tính. 
Các thuốc: piroxicam (Feldene), meloxicam 
(Mobic), tenoxicam. 
40 
Dẫn xuất acid propionic 
Đặc điểm tác dụng 
Ít TDKMM, nhất là trên đường tiêu hóa 
so với aspirin, indomethacin, pyrazolon 
 => dùng nhiều trong viêm khớp mạn 
tính. 
Thuốc: ibuprofen, naproxen 
Chỉ định: 
Viêm khớp mạn tính 
Giảm đau nhẹ và vừa 
41 
DX para aminophenol: 
paracetamol (acetaminophen) 
Đặc điểm tác dụng 
Tác dụng giảm đau, hạ sốt tương tự 
aspirin 
Không ứng dụng tác dụng chống viêm 
Chỉ định: hạ sốt, giảm đau 
Dùng được cho người bệnh không 
dùng được aspirin 
42 
Các dạng bào chế paracetamol 
Uống: 
Viên nén, viên nén sủi bọt, viên nang 
Siro, hỗn dịch 
Đặt hậu môn: viên đạn 
Tiêm truyền: tiêm tĩnh mạch chậm 
Phối hợp paracetamol với các thuốc 
khác 
43 
DX para aminophenol: 
paracetamol (acetaminophen) 
Độc tính 
Liều điều trị: hầu như không có TDKMM. 
Liều cao ( > 10g) sau 24 giờ xuất hiện 
hoại tử tế bào gan, sau 5-6 ngày chết. 
LS: đau hạ sườn phải, gan to, vàng da, 
hôn mê. 
XN hóa sinh: tăng AST, ALT, LDH. 
Điều trị : N- acetyl cystein uống. 
44 
Cơ chế gây độc của paracetamol 
Ở gan: 
Bị oxy hóa tạo N-acetylparabenzoquinonimin 
Khử độc bởi phản ứng liên hợp glutathion. 
Khi dùng liều cao: 
N-acetylparabenzoquinonimin quá thừa 
Gắn vào protein của tế bào gan gây hoại tử. 
45 
Liều dùng paracetamol 
Người lớn: 
0,5g – 1g/lần 
Khoảng cách giữa 2 lần ít nhất 4 – 6 giờ 
Không quá 4g/ngày 
Trẻ em: 
10 – 15mg/kg/lần 
Khoảng cách giữa 2 lần ít nhất 4 – 6 giờ 
Không quá 60mg/kg/ngày 
46 
Thuốc ức chế chọn lọc COX-2 
Đặc điểm tác dụng 
Tác dụng chống viêm mạnh, ít TDKMM 
t/2 dài nên chỉ uống 1 lần/ngày 
Không dùng dự phòng nhồi máu cơ tim 
Dễ thấm vào mô, dịch bao khớp => nồng độ cao trong 
các mô bị viêm 
CĐ tốt cho viêm xương khớp, viêm khớp. 
Các thuốc 
Nhóm coxib : Celecoxib, etoricoxib, rofecoxib, parecoxib 
Nhóm acid indol acetic: Etodolac 
Nhóm sulfonanilid: Nimesulid 
47 
THUỐC CHỮA GÚT 
ThS. Đậu Thùy Dương 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
BỘ MÔN DƯỢC LÝ 
48 
MỤC TIÊU HỌC TẬP 
 Trình bày được cơ chế tác dụng, tác 
dụng không mong muốn, áp dụng điều 
trị của các thuốc chữa gút: colchicin, 
probenecid, allopurinol. 
49 
Đại cương 
Gút là bệnh: 
do tăng acid uric máu 
lắng đọng trong dịch bao khớp dưới dạng 
 các tinh thể urat 
Biểu hiện: 
LS: sưng, nóng, đỏ, đau khớp (thường là 
khớp bàn ngón chân cái), đau dữ dội, cấp 
tính. Sỏi urat ở thận. 
CLS: acid uric máu tăng cao. 
 (bình thường 2-5mg/dl). 
50 
Nguyên nhân bệnh Gút 
Nguyên phát: RLCH acid uric di truyền 
Thứ phát: 
Tiêu thụ những loại thức ăn có chứa nhiều 
purin 
Tăng cường giáng hóa purin nội sinh 
Giảm thải trừ acid uric qua thận 
51 
Nguyên tắc điều trị Gút 
Cắt cơn Gút cấp 
Ngăn ngừa sự tái phát 
Chế độ ăn: 
Hạn chế thức ăn có chứa nhiều purin 
Ăn nhiều rau xanh, hoa quả 
Uống nhiều nước 
52 
COLCHICIN 
Alcaloid của cây Colchicum antumnal. 
Đặc điểm tác dụng: 
Tác dụng điều trị đặc hiệu cơn gút cấp tính 
Giảm đau, giảm viêm trong 12 – 24 giờ 
đầu 
Dùng làm test chẩn đoán. 
Không ảnh hưởng đến bài xuất acid uric ở 
thận 
Không làm giảm acid uric máu 
=> Không dùng để điều trị gút mạn tính. 
53 
Cơ chế tác dụng 
Ức chế sự di chuyển và giảm hoạt tính thực 
bào của bạch cầu 
Gắn và ngăn cản trùng hợp protein trong vi tiểu 
quản của bạch cầu. 
Giảm giải phóng enzym gây viêm, acid lactic 
trong quá trình thực bào 
Ngăn cản sản xuất glycoprotein của bạch 
cầu hạt khi tiêu hóa tinh thể urat. 
Tác dụng ức chế phân bào ở giai đoạn kỳ 
giữa 
54 
Chỉ định và chống chỉ định 
Chỉ định: 
Ðợt cấp của bệnh gút 
Chẩn đoán viêm khớp do gút 
Dự phòng gút cấp 
Kết hợp thuốc ức chế tổng hợp acid uric tránh các 
cơn cấp do sự huy động các urat (1 – 6 tháng). 
Chống chỉ định 
Suy thận nặng 
Suy gan nặng 
Người mang thai 
55 
Tác dụng không mong muốn 
Rối loạn tiêu hóa: thường gặp nhất 
Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy 
Chảy máu tiêu hóa 
 => ngừng thuốc 
Dùng dài ngày: 
Rụng tóc 
Ức chế tủy xương (giảm các tế bào máu) 
Giảm tinh trùng 
Viêm thần kinh ngoại biên, đau cơ 
Độc với thận 
Dị ứng 
Đường tiêm tĩnh mạch, TDKMM nặng 
 => tránh dùng 
56 
PROBENECID 
Dẫn xuất của acid benzoic. 
Tác dụng khác nhau phụ thuộc liều: 
Liều thấp: ức chế quá trình thải trừ acid 
uric => giữ acid uric trong cơ thể. 
Liều cao: ức chế tái hấp thu acid uric ở 
ống lượn gần => tăng thải trừ acid uric. 
Ức chế tranh chấp thải trừ ở thận của một số 
acid hữu cơ yếu (penicilin) 
Không có tác dụng giảm đau 
Mất tác dụng bởi salicylat 
57 
Tác dụng không mong muốn 
Đường uống 
Dung nạp tốt, ít TDKMM 
Rối loạn dạ dày-ruột (2%) 
Thận trọng ở người tiền sử loét dạ dày 
Dị ứng: thường nhẹ 
Sỏi urat 
58 
Chỉ định 
Điều trị bệnh gút 
Uống với nhiều nước 
Phối hợp penicilin 
Chống chỉ định 
Quá mẫn với thuốc 
Sỏi urat ở thận 
Rối loạn máu 
59 
ALLOPURINOL 
Chất đồng phân của hypoxanthin 
Ức chế tổng hợp acid uric 
60 
Cơ chế tác dụng 
Ức chế mạnh xanthin oxydase 
=> Giảm sinh tổng hợp acid uric 
=> Giảm nồng độ acid uric máu và nước 
tiểu 
=> Tăng nồng độ trong máu và nước tiểu 
các chất tiền thân hypoxanthin và 
xanthin dễ tan hơn. 
61 
Chỉ định 
Đường uống: 
Gút nguyên phát và thứ phát 
(Dùng được cho bệnh nhân gút có sỏi urat ở thận) 
Tăng acid uric máu thứ phát do ung thư 
Đường tiêm tĩnh mạch: 
Tăng acid uric máu thứ phát do hóa trị liệu điều trị 
ung thư 
Bệnh nhân không dung nạp đường uống 
Chống chỉ định 
 Quá mẫn với thuốc 
62 
Tác dụng không mong muốn 
Thường gặp nhất: Phản ứng quá mẫn 
Quá mẫn chậm 
Phản ứng ở da: ngứa, ban, mày đay đến nặng: 
viêm da hoại tử 
Cơn gút cấp tính 
Thời gian đầu huy động acid uric từ các nơi dự trữ 
ra máu 
=> dùng phối hợp colcichin để ngăn ngừa. 
Sốt, khó chịu, buồn ngủ 
Đau cơ 
Giảm bạch cầu 
Gan to, tăng enzym gan 

File đính kèm:

  • pdfthuoc_ha_sot_giam_dau_chong_viem_khong_steroid_dau_thuy_duon.pdf
Ebook liên quan