Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia - Tên nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không

Tóm tắt Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia - Tên nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không: ...ợng các phụ kiện kèm theo thiết bị; Quan sát, đối chiếu với quy trình kiểm tra số lượng và chất lượng phụ kiện kèm theo thiết bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác khi đáp ứng được yêu cầu an toàn ...t kiểm tra bên ngoài hành khách bằng máy dò kim loại cầm tay; - Sử dụng đúng câu hỏi thẩm vấn phù hợp với nghi vấn cụ thể; - Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm tra bằng máy dò kim loại cầm tay; 76 2. Kiến thức - Hiểu được giao tiếp ứng xử trong thương mại hàng không bằng tiếng Việt, tiếng An... trình chuyển hàng hóa đến đảo kiểm tra nghi vấn; Đọc đúng kết quả kiểm tra từ máy phát hiện chất nổ; Quan sát, đối chiếu với quy trình đọc kết quả kiểm tra từ máy phát hiện chất nổ; Thông báo được khi phát hiện chất nổ trong hàng hóa; Quan sát, đối chiếu với quy trình thông báo khi phát ...

pdf146 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia - Tên nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh vào khu vực hạn chế cảng hàng không
sân bay;
- Duy trì trật tự tại điểm kiểm tra soi chiếu khi có hành khách gây rối;
- Bàn giao hành khách gây rối cho lực lượng cơ động;
- Viết báo cáo sự việc;
- Đưa ra biện pháp an ninh bổ dung phù hợp;
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
- Sử dụng được hệ thống báo động bí mật phối hợp xử lý hành khách gây
rối;
- Kiểm soát được hành khách gây rối;
- Ngăn chặn được hành khách cố tình vào khu vực hạn chế cảng hàng không
sân bay;
- Duy trì được trật tự tại điểm kiểm tra soi chiếu khi có h ành khách gây rối;
- Bàn giao đúng hành khách gây rối cho lực lượng cơ động;
- Viết được báo cáo sự việc;
- Đưa ra đúng biện pháp an ninh bổ sung phù hợp;
- Lịch sự, thận trọng;
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
- Giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
- Sử dụng chính xác cử chỉ hướng dẫn bằng tay;
131
- Sử dụng chính xác hệ thống báo động bí mật;
- Sử dụng được điện thoại và bộ đàm nội bộ;
- Viết báo cáo sự việc.
2. Kiến thức
- Hiểu được tâm lý ứng xử, giao tiếp trong lĩnh vực hàng không quốc tế;
- Hiểu được xúc cảm tâm lý tội phạm trong trong quá tr ình gây rối;
- Hiểu được quy định pháp lý về phân lọai v à xử lý hành khách gây rối trong
lĩnh vực hàng không;
- Hiểu được quy định pháp lý về mối quan hệ giữa nh à chức trách và công ty
cảng hàng không trong xử lý hành khách gây rối;
- Hiểu được cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của lực lượng an ninh cảng hàng
không sân bay;
- Hiểu được nguyên lý tự vệ phù hợp;
- Hiểu và vận dụng được các biện pháp an ninh phù hợp;
- Hiểu được cách làm việc theo nhóm
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Bộ đàm;
- Điện thoại;
- Thiết bị báo động bí mật;
- Giấy, bút viết;
- Mẫu báo cáo;
- Mẫu biên bản;
- Sổ nhật trình;
132
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Sử dụng được hệ thống báo động bí
mật phối hợp xử lý hành khách gây
rối;
Quan sát, đối chiếu với quy trình sử
dụng hệ thống báo động bí mật
phối hợp xử lý hành khách gây rối;
Kiểm soát được hành khách gây
rối;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
kiểm soát hành khách gây rối;
Ngăn chặn được hành khách cố tình
vào khu vực hạn chế cảng hàng
không sân bay;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
ngăn chặn hành khách cố tình vào
khu vực hạn chế cảng hàng không
sân bay;
Duy trì được trật tự tại điểm kiểm
tra soi chiếu khi có hành khách gây
rối;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
duy trì trật tự tại điểm kiểm tra soi
chiếu khi có hành khách gây rối;
Bàn giao đúng hành khách gây rối
cho lực lượng cơ động;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
bàn giao hành khách gây rối cho
lực lượng cơ động;
Viết được báo cáo sự việc; Kiểm tra lại kết quả theo quy tr ình
viết báo cáo sự việc;
Đưa ra quyết định đúng phù hợp; Quan sát, đối chiếu với quy trình
chấp nhận thông qua hoặc bổ sung
biện pháp an ninh khác;
Lịch sự, thận trọng và chính xác; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân
viên khi đang làm việc;
133
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: NHẬN BIẾT TÌNH HUỐNG KHẨN
NGUY
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: L1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Nhận biết tình huống khẩn nguy là quá trình nhân viên an ninh nh ận biết,
phân biệt được một đe dọa thực tế có thể gây nguy hại nhiêm trọng đến người
và tài tại điểm kiểm tra soi chiếu bao gồm các bước công việc sau:
- Nhận biết đe dọa thực tế đang diễn ra tại điểm kiểm tra soi chiếu;
- Phân loại tính chất nguy hiểm của từng đe dọa thực tế đang diễn ra tại điểm
kiểm tra soi chiếu;
- Thông báo đến người phụ trách trực tiếp về đe dọa thực tế đang diễn ra tại
điểm kiểm tra soi chiếu;
- Đưa ra biện pháp an ninh phù hợp;
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
- Nhận biết được đe dọa thực tế đang diễn ra tại điểm kiểm tra soi chiếu;
- Phân loại được tính chất nguy hiểm của từng đe dọa thực tế đang diễn ra tại
điểm kiểm tra soi chiếu;
- Thông báo được đến người phụ trách trực tiếp về đe dọa thực tế đang diễn
ra tại điểm kiểm tra soi chiếu;
- Đưa ra đúng biện pháp an ninh phù hợp;
- Lịch sự, thận trọng và chính xác;
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
- Nhận biết chính xác đe dọa thực tế từ hành khách;
- Phân biệt được tính chất nguy hiểm của đe dọa thực tế từ hành khách;
- Sử dụng được hệ thống báo động ngầm thông báo có đe dọa thực tế từ hành
khách;
- Sử dụng thành thạo bộ đàm, điện thoại;
- Báo cáo lưu loát bằng miệng;
2. Kiến thức
- Hiểu được tính chất các hành vi can thiệp bất hợp pháp;
- Hiểu được quy định về các tính huống khẩn nguy an ninh;
134
- Hiểu được tâm lý tội phạm khi đe dọa thực hiện hành vi tội phạm;
- Hiểu được tầm quan trọng trong việc báo cáo nhanh về t ình huống khẩn
nguy an ninh;
- Hiểu được quản lý khủng hoảng trong an ninh h àng không;
- Hiểu được công tác khẩn nguy cảng hành không sân bay;
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Bộ đàm;
- Điện thoại;
- Thiết vị báo động bí mật;
- Bảng hướng dẫn nhận biết tình huống khẩn nguy;
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Nhận biết được đe dọa thực tế đang
diễn ra tại điểm kiểm tra soi chiếu;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
nhận biết đe dọa thực tế đang diễn
ra tại điểm kiểm tra soi chiếu;
Phân loại được tính chất nguy hiểm
của từng đe dọa thực tế đang diễn
ra tại điểm kiểm tra soi chiếu;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
phân loại tính chất nguy hiểm của
từng đe dọa thực tế đang diễn ra tại
điểm kiểm tra soi chiếu;
Thông báo được đến người phụ
trách trực tiếp về đe dọa thực tế
đang diễn ra tại điểm kiểm tra soi
chiếu;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
thông báo đến người phụ trách trực
tiếp về đe dọa thực tế đang diễn ra
tại điểm kiểm tra soi chiếu;
Đưa ra quyết định đúng phù hợp; Quan sát, đối chiếu với quy trình
chấp nhận thông qua hoặc bổ sung
biện pháp an ninh khác;
Lịch sự, thận trọng và chính xác; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân
viên khi đang làm việc;
135
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: XỬ LÝ BAN ĐẦU KHI CÓ TÌNH
HUỐNG KHẨN NGUY
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: L2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Xử lý ban đầu khi có tình huống khẩn nguy là quá trình nhân viên an ninh xác
minh làm rõ và quản lý đe dọa thực tế tại điểm kiểm tra soi chiếu an ninh
hàng không bao gồm các bước công việc sau:
- Tiếp nhận đe dọa thực tế tại điểm kiểm tra soi chiếu;
- Xác minh làm rõ tính chất đe đe dọa thực tế tại điểm kiểm tra soi chiếu;
- Ngăn chặn hành khách đe dọa thực tế không vào khu vực hạn chế;
- Giới hạn phạm vi có đe dọa thực tế tại điểm kiểm tra soi chiếu;
- Báo cáo người phụ trách về tình huống khẩn nguy thực tế;
- Đưa ra biện pháp an ninh bổ sung phù hợp;
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
- Tiếp nhận được đe dọa thực tế tại điểm kiểm tra soi chiếu;
- Xác minh làm rõ được tính chất đe dọa thực tế tại điểm kiểm tra soi chiếu;
- Ngăn chặn được hành khách đe dọa thực tế không vào khu vực hạn chế;
- Giới hạn được phạm vi có đe dọa thực tế tại điểm kiểm tra soi chiếu;
- Báo cáo được tình huống khẩn nguy thực tế đến đúng người phụ trách;
- Đưa ra được biện pháp an ninh bổ sung phù hợp;
- Lịch sự, thận trọng và chính xác;
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
- Tiếp nhận chính xác đe dọa thực tế từ hành khách;
- Ghi tốc ký chính xác nội dung đe dọa thực tế;
- Đưa ra các câu hỏi chính xác làm rõ nội dung đe dọa thực tế;
- Sử dụng được giải (barie) phân cách mềm để giới hạn phạm vi có đe dọa
thực tế;
- Nhận biết được mạo diện hành khách đưa ra thông tin đe dọa thực tế;
- Phân biệt được tính chất nguy hiểm của đe dọa thực tế từ hành khách;
- Sử dụng được hệ thống báo động ngầm thông báo có đe dọa thực tế từ hành
khách;
136
- Sử dụng thành thạo bộ đàm, điện thoại;
- Báo cáo lưu loát bằng miệng;
2. Kiến thức
- Hiểu được tính chất các hành vi can thiệp bất hợp pháp;
- Hiểu được cách thức xác minh làm rõ đe dọa thực tế;
- Hiểu được các giai đoạn khẩn nguy;
- Hiểu được quy định về các tính huống khẩn nguy an ninh;
- Hiểu được tâm lý tội phạm khi đe dọa thực hiện hành vi tội phạm;
- Hiểu được tầm quan trọng trong việc báo cáo nhanh về t ình huống khẩn
nguy an ninh;
- Hiểu được quản lý khủng hoảng trong an ninh h àng không;
- Hiểu được công tác khẩn nguy cảng hành không sân bay;
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Bộ đàm;
- Điện thoại;
- Thiết bị báo động bí mật;
- Giải (Barie) phân cách mềm;
- Giấy, bút viết;
- Bảng câu hỏi mẫu để xác minh đe dọa;
- Bảng mẫu ghi nội dung đe doạ;
137
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiếp nhận được đe dọa thực tế tại
điểm kiểm tra soi chiếu;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
tiếp nhận đe dọa tại điểm kiểm tra
soi chiếu;
Xác minh làm rõ được tính chất đe
đe dọa thực tế tại điểm kiểm tra soi
chiếu;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
xác minh làm rõ đe dọa tại điểm
kiểm tra soi chiếu;
Ngăn chặn được hành khách đe dọa
thực tế không vào khu vực hạn chế;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
ngăn chặn hành khách đe dọa vào
khu vực hạn chế;
Giới hạn được phạm vi có đe dọa
thực tế tại điểm kiểm tra soi chiếu;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
thiết lập giới hạn phạm vi có đe dọa
tại điểm kiểm tra soi chiếu;
Báo cáo được tình huống khẩn
nguy thực tế đến đúng người phụ
trách;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
báo cáo tình huống khẩn nguy đến
người phụ trách;
Đưa ra quyết định đúng phù hợp; Quan sát, đối chiếu với quy trình
chấp nhận thông qua hoặc bổ sung
biện pháp an ninh khác;
Lịch sự, thận trọng và chính xác; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân
viên khi đang làm việc;
138
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: HƯỚNG DẪN SƠ TÁN HÀNH KHÁCH
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: L3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Hướng dẫn sơ tán hành khách khỏi điểm kiểm tra soi chiếu khi có t ình huống
khẩn nguy là quá trình nhân viên an ninh hướng dẫn hành khách thoát khỏi
nơi nguy hiểm và bảo vệ vị trí kiểm tra soi chiếu khi có tình huống khẩn nguy
bao gồm các bước sau:
- Tiếp nhận thông báo sơ tán hành khách khỏi vị trí kiểm tra soi chiếu;
- Chuẩn bị sơ tán hành khách khỏi vị trí kiểm tra soi chiếu;
- Hướng dẫn hành khách sơ tán khỏi vị trí kiểm tra soi chiếu;
- Bảo vệ khu vực điểm kiểm tra soi chiếu sau khi sơ tán hành khách;
- Đưa ra biện pháp an ninh bổ sung phù hợp;
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
- Tiếp nhận được thông báo sơ tán hành khách khỏi vị trí kiểm tra soi chiếu;
- Chuẩn bị tốt phương án sơ tán hành khách khỏi vị trí kiểm tra soi chiếu;
- Hướng dẫn được hành khách sơ tán khỏi vị trí kiểm tra soi chiếu;
- Bảo vệ được khu vực điểm kiểm tra soi chiếu sau khi sơ tán hành khách;
- Đưa ra đúng biện pháp an ninh bổ sung phù hợp;
- Khẩn trương, thận trọng và chính xác;
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
- Tiếp nhận chính xác phương án sơ tán hành khách;
- Sử dụng thành thạo hướng dẫn sơ tán hành khách bằng tay;
- Sử dụng thành thạo hô lệnh hướng dẫn sơ tán hành khách bằng tiếng Việt
và tiếng Anh;
- Sử dụng được rào chắn (barie) giới hạn phạm vi cần bảo vệ;
- Sử dụng được biểm báo cấm vào khu vực hạn chế;
- Ngăn chặn được người cố tình vào khu vực;
- Nhận biết được mạo diện hành khách đưa ra thông tin đe dọa thực tế;
- Phân biệt được tính chất nguy hiểm của đe dọa thực tế từ hành khách;
- Sử dụng được hệ thống báo động bí mật thông báo có đe dọa thực tế từ
hành khách;
139
- Sử dụng thành thạo bộ đàm, điện thoại;
- Báo cáo lưu loát bằng miệng;
2. Kiến thức
- Hiểu được phương án khẩn nguy sân bay;
- Hiểu được các phương thức sơ tán hành khách khi có t ình huống khẩn
nguy;
- Hiểu được các giai đoạn khẩn nguy;
- Hiểu được tâm lý tội phạm khi đe dọa thực hiện hành vi tội phạm;
- Hiểu được tầm quan trọng trong việc sơ tán đúng và nhanh theo từng tình
huống khẩn nguy an ninh;
- Hiểu được quản lý khủng hoảng trong an ninh h àng không;
- Hiểu được công tác khẩn nguy cảng hành không sân bay;
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Bộ đàm;
- Điện thoại;
- Đèn pin cầm tay;
- Loa phát thanh cầm tay;
- Giải (Barie) phân cách mềm;
- Sơ đồ sơ tán khẩn nguy tại điểm kiểm tra soi chiếu;
140
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tiếp nhận được thông báo sơ tán
hành khách khỏi vị trí kiểm tra soi
chiếu;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
tiếp nhận thông báo sơ tán hành
khách;
Chuẩn bị tốt phương án sơ tán hành
khách khỏi vị trí kiểm tra soi chiếu;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
chuẩn bị phương án sơ tán hành
khách;
Hướng dẫn được hành khách sơ tán
khỏi vị trí kiểm tra soi chiếu;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
hướng dẫn sơ tán hành khách;
Bảo vệ được khu vực điểm kiểm tra
soi chiếu sau khi sơ tán hành
khách;
Quan sát, đối chiếu với quy trình
bảo vệ khu vực có tình huống khẩn
nguy sau khi sơ tán hành khách;
Đưa ra quyết định đúng phù hợp; Quan sát, đối chiếu với quy trình
chấp nhận thông qua hoặc bổ sung
biện pháp an ninh khác;
Khẩn trương, thận trọng và chính
xác;
Quan sát trực tiếp thái độ của nhân
viên khi đang làm việc;
141
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: VIẾT BÁO CÁO SỰ CỐ
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: M1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Viết báo cáo sự cố là quá trình mô tả lại một sự cố đã xảy ra tại điểm kiểm tra
soi chiếu vào mẫu báo cáo và nộp cho người có trách nhiệm bao gồm các
bước công việc sau:
- Chuẩn bị viết báo cáo;
- Sử dụng mẫu báo cáo và ghi nội dung sự cố;
- Nộp báo cáo cho người có trách nhiệm;
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
- Chọn đúng mẫu viết báo cáo;
- Ghi đúng mẫu, cột, mục trong mẫu và chính xác nội dung sự cố cần ghi
trong báo cáo;
- Nộp báo cáo sự cố;
- Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ;
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
- Sử dụng chính xác mẫu báo cáo;
- Tóm tắt chính xác nội dung cần ghi vào mẫu báo cáo;
- Nộp báo cáo đúng người có trách nhiệm;
2. Kiến thức
- Hiểu được các loại mẫu báo cáo tại điểm kiểm tra soi chiếu an ninh h àng
không;
- Hiểu được các quy định về một ca làm việc tại điểm kiểm tra soi chiếu an
ninh hàng không;
- Hiểu được các quy định vể việc xử lý các sự cố tại điểm kiểm tra soi chiếu
an ninh hàng không;
- Hiểu được các quy định vể đối phó với sự cố tại điểm kiểm tra soi chiếu an
ninh hàng không;
- Hiểu được trách nhiệm của một nhân viên an ninh trong việc viết báo cáo
sự cố tại điểm kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không;
142
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Mẫu báo cáo;
- Bút, giấy viết;
- Bàn làm việc;
- Bảng mô tả công việc;
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Chọn đúng mẫu viết báo cáo; Quan sát, đối chiếu kết quả theo
quy trình chọn mẫu viết báo cáo;
Ghi đúng mẫu, cột, mục trong mẫu
báo cáo;
Kiểm tra, đối chiếu kết quả theo
quy trình ghi báo cáo;
Ghi chính xác nội dung sự cố cần
ghi trong báo cáo;
Kiểm tra, đối chiếu kết quả theo
quy trình ghi báo cáo;
Nộp báo cáo sự cố; Quan sát, đối chiếu kết quả theo
quy trình nộp báo cáo sự cố;
Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân
viên khi đang làm việc;
143
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: LẬP BIÊN BẢN SỰ VIỆC
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: M2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Lập biên bản sự việc là quá trình ghi lại tóm tắt sự việc đã xảy ra và các ý
kiến của các bên liên quan đến sự việc đã xảy ra bao gồm các bước công việc
sau:
- Chuẩn bị lập biên bản;
- Ghi tóm tắt sự việc đã xảy ra;
- Ghi ý kiến các bên có liên quan đến sự việc đã xảy ra;
- Thông qua biên bản và ký xác nhận của tất cả các bên có liên quan;
- Bàn giao biên bản và các vật dụng có liên quan đến sự việc cho người có
trách nhiệm;
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
- Chọn đúng mẫu biên bản;
- Ghi được tóm tắt sự việc đã xảy ra một cách khách quan;
- Ghi đúng chính xác ý kiến các bên có liên quan đến sự việc đã xảy ra;
- Thông qua và ký xác nhận được biên bản của tất cả các bên có liên quan;
- Bàn giao được biên bản, người và các vật dụng có liên quan đến sự việc
cho đúng người có trách nhiệm;
- Lịch sự, chính xác và tỉ mỉ;
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
- Giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
- Sử dụng chính xác mẫu biên bản;
- Tóm tắt đúng và khách quan nội dung sự việc đã xảy ra;
- Ghi chính xác ý kiến của các bên liên quan đến sự việc;
- Hướng dẫn các bên có liên quan đọc lại biên bản và thông qua hoặc bổ
sung các nội dung khác;
- Bàn giao được biên bản, người và các vật dụng liên quan đến sự việc cho
người có trách nhiệm;
144
2. Kiến thức
- Hiểu được các loại mẫu biên bản tại điểm kiểm tra soi chiếu an ninh hàng
không;
- Hiểu được các quy định về lập biên bản sự việc tại điểm kiểm tra soi chiếu
an ninh hàng không;
- Hiểu được các quy định vể việc xử lý các sự việc tại điểm kiểm tra soi
chiếu an ninh hàng không;
- Hiểu được trình tự pháp lý về xử lý các vi phạm an ninh h àng không tại
cảng hàng không sân bay;
- Hiểu được mối quan hệ giữa cơ quan cảng vụ với công ty cảng hàng
không;
- Hiểu được trách nhiệm của một nhân vi ên an ninh trong việc lập biên bản
sự việc tại điểm kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không;
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Mẫu biên bản;
- Bút, giấy viết;
- Bàn làm việc;
- Bảng mô tả công việc;
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Chọn đúng mẫu biên bản; Quan sát, đối chiếu kết quả theo
quy trình chọn mẫu biên bản;
Ghi được tóm tắt sự việc đã xảy ra
một cách khách quan;
Kiểm tra, đối chiếu kết quả theo
quy trình ghi biên bản;
Ghi chính xác ý kiến các bên có
liên quan đến sự việc đã xảy ra;
Kiểm tra, đối chiếu kết quả theo
quy trình ghi biên bản;
Thông qua và ký xác nhận được
biên bản của tất cả các bên có liên
quan;
Kiểm tra, đối chiếu kết quả theo
quy trình ghi biên bản;
Bàn giao biên bản, người và các vật
dụng có liên quan đến sự việc cho
đúng người có trách nhiệm;
Kiểm tra, đối chiếu kết quả theo
quy trình ghi biên bản;
Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân
viên khi đang làm việc;
145
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
TÊN CÔNG VIỆC: GHI SỔ NHẬT TRÌNH
MÃ SỐ CÔNG VIỆC: M3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Ghi sổ nhật trình là quá trình ghi lại toàn bộ công việc, sự việc, sự cố xảy ra
tại điểm kiểm tra soi chiếu trng một ca l àm việc vào sổ nhật trình đã được
đăng ký bao gồm các bước công việc sau:
- Chuẩn bị sổ nhật trình;
- Ghi lại nội dung công việc, sự việc, sự cố v ào sổ nhật trình;
- Giao nhận sổ nhật trình;
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
- Chọn đúng sổ nhật trình;
- Ghi đúng mẫu, cột, mục trong sổ và chính xác nội dung công việc, sự việc,
sự cố cần ghi trong sổ nhật tr ình;
- Giao nhận được sổ nhật trình;
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
- Sử dụng chính xác sổ nhật tr ình;
- Tóm tắt chính xác nội dung cần ghi vào sổ nhật trình;
- Bàn giao được sổ nhật trình sau ca làm việc;
2. Kiến thức
- Hiểu được các loại sổ ghi chép tại điểm kiểm tra soi chiếu an ninh h àng
không;
- Hiểu được các quy định về một ca làm việc tại điểm kiểm tra soi chiếu an
ninh hàng không;
- Hiểu được các quy định vể việc xử lý các sự việc tại điểm kiểm tra soi
chiếu an ninh hàng không;
- Hiểu được các quy định vể đối phó với sự cố tại điểm kiểm tra soi chiếu an
ninh hàng không;
- Hiểu được trách nhiệm của một nhân vi ên an ninh trong việc ghi và giao,
nhận sổ nhật trình tại điểm kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không;
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Sổ nhật trình;
146
- Bút, giấy viết;
- Bàn làm việc;
- Bảng mô tả công việc;
- Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ;
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Chọn đúng sổ nhật trình; Quan sát, đối chiếu kết quả theo
quy trình chọn sổ nhật trình;
Ghi đúng mẫu, cột, mục trong sổ
nhật trình;
Kiểm tra, đối chiếu kết quả theo
quy trình ghi sổ nhật trình;
Ghi chính xác nội dung công việc,
sự việc, sự cố cần ghi trong sổ nhật
trình;
Kiểm tra, đối chiếu kết quả theo
quy trình ghi nội dung công việc,
sự việc, sự cố cần ghi trong sổ nhật
trình;
Giao nhận được sổ nhật trình; Quan sát, đối chiếu kết quả theo quy
trình giao nhận sổ nhật trình;
Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân
viên khi đang làm việc;

File đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_quoc_gia_ten_nghe_kiem_tra_soi_chieu.pdf