Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Lễ tân (Phần 2)
Tóm tắt Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Lễ tân (Phần 2): ... • Tiếp cận nơi làm việc thực tế hoặc môi trường mô phỏng • Tiếp cận các thiết bị văn phòng và các nguồn lực khác • Ghi chép về các giao dịch với khách để làm bằng chứng đã thực hiện Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá trong lúc hoặc ngoài giờ làm việc. Việc đánh giá có thể bao gồ... báo thức cho khách YÊU CẦU KIẾN THỨC 1. Các đồ dùng cho mượn hoặc cho thuê có thể bao gồm: • Các đồ dùng không phải là những thứ cụ thể nào đó, mà thường là những món đồ mà khách có thể cần đến hoặc để quên hay không thể mang theo • Hầu hết các món đồ đều có thể dùng lại được (thông t...4. Hoàn thành toàn bộ các nội dung đánh giá kiến thức đã đặt ra trong đơn vị năng lực thông qua kiểm tra vấn đáp có ghi chép lại hoặc kiểm tra viết Các phương pháp đánh giá phù hợp bao gồm: • Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc • Nhận xét của cá nhân • Nhận xét của người làm chứng • Thảo l...
thực tế kết quả công việc. Nhiều kỹ năng ở bậc 3-5 không thể được đánh giá thông qua quan sát do tính bảo mật, sức ép công việc/môi trường làm việc, Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo về tài chính trong môi trường khách sạn hoặc du lịch. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng có thể áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình huống có thể gặp phải với tư cách là giám sát viên/ người quản lý. Họ cũng cần phải đưa ra các đề nghị, giải thích và đánh giá hành động có thể thực hiện để đối phó với tình huống và thách thức có thể gặp phải với tư cách là giám sát viên/người quản lý trong đơn vị. Cần lưu ý rằng tất cả các chứng cứ đánh giá không đề tên nhân viên để bảo vệ quyền riêng tư của cá nhân và đơn vị. Chứng cứ cần bao gồm: 1. Ít nhất hai báo cáo tài chính đã được xây dựng 2. Ít nhất hai báo cáo tình hình tài chính đã được xây dựng 3. Ít nhất một hồ sơ nội bộ được cập nhật dựa trên báo cáo tài chính đã chuẩn bị và/hoặc các báo cáo tình hình tài chính đã được xây dựng 4. Hoàn thành toàn bộ các nội dung đánh giá kiến thức được trình bày trong đơn vị năng lực này thông qua trả lời câu hỏi vấn đáp có văn bản ghi chép lại hoặc kiểm tra viết Các chứng cứ đánh giá phù hợp có thể bao gồm: • Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc • Quan sát • Nhận xét của cá nhân • Nhận xét của người làm chứng • Thảo luận chuyên môn Phương pháp mô phỏng có thể được sử dụng cho một số tiêu chí đánh giá công việc tại các cơ sở đào tạo hoặc nơi làm việc nhưng nên sử dụng hạn chế. Hồ sơ chứng cứ hoặc văn bản báo cáo cần được bổ sung bằng các câu hỏi vấn đáp nhằm đảm bảo tất cả các khía cạnh của yêu cầu về chứng cứ đều được đáp ứng đầy đủ. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Tất cả các quản lý hoặc giám sát viên trong các đơn vị kinh doanh du lịch D2.TFA.CL7.02 CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ LỄ TÂN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ74 GAS5. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP KẾ HOẠCH, QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này tập trung vào các năng lực cần thiết để lập kế hoạch, quản lý và tổ chức các cuộc họp nhằm đạt được các mục tiêu đã định, có thể là giải quyết các vướng mắc, ra quyết định và tham vấn ý kiến của những người khác hoặc trao đổi thông tin và kiến thức. Tiêu chuẩn này phù hợp với đội ngũ quản lý và giám sát viên là những người có nhiệm vụ điều hành các cuộc họp nhằm đạt được các mục tiêu nhất định. E1. Lập kế hoạch và chuẩn bị cho cuộc họp P1. Xác định mục đích và các mục tiêu của cuộc họp P2. Khẳng định cuộc họp là cách tốt nhất để đạt được các mục tiêu P3. Chuẩn bị kỹ lưỡng cách chủ trì cuộc họp và xác định thành phần cần tham gia cuộc họp P4. Mời các thành viên tham dự, cung cấp đầy đủ thông tin để các thành viên sắp xếp tham gia, trong đó nêu rõ tầm quan trọng của cuộc họp, vai trò của họ trong cuộc họp và những việc họ cần chuẩn bị P5. Cung cấp trước các thông tin liên quan và, nếu cần, trao đổi ngắn gọn với từng cá nhân tham dự về nội dung và mục đích của cuộc họp cũng như vai trò của họ trong cuộc họp P6. Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc cuộc họp, phân bổ thời gian thích hợp cho từng nội dung chương trình E2. Tiến hành cuộc họp P7. Thông báo mục đích của cuộc họp ngay khi mở đầu và xác nhận rằng, tất cả những người tham dự đều hiểu rõ lý do họ dự họp và những mong đợi mà cuộc họp đặt ra đối với họ P8. Làm rõ những mục tiêu cụ thể mỗi khi bắt đầu một nội dung trong chương trình họp P9. Khuyến khích tất cả các thành viên tham gia đóng góp ý kiến một cách rõ ràng, súc tích và mang tính xây dựng trên cơ sở quan điểm của họ, đồng thời tiếp nhận và tiếp tục khuyến khích những người tham dự khác đóng góp ý kiến P10. Không khuyến khích những bình luận vô ích và lạc đề, lôi cuốn sự tập trung trở lại vào mục tiêu của cuộc họp P11. Quản lý thời gian một cách linh hoạt, có thể kéo dài thời gian đối với những nội dung cần thiết nhất định trong chương trình, nếu cần, trong khi vẫn đảm bảo đáp ứng được mục tiêu chính và những người tham dự nắm được những thay đổi của chương trình so với ban đầu P12. Tóm tắt các vấn đề đã thảo luận vào thời điểm thích hợp và phân công công việc cho các thành viên khi kết thúc mỗi nội dung trong chương trình P13. Ra quyết định trong phạm vi quyền hạn được giao tại cuộc họp, được ủy quyền, hoặc theo các điều khoản tham chiếu E3. Triển khai sau cuộc họp P14. Đảm bảo ghi chép chính xác các quyết định và nội dung công việc được giao để thông báo kịp thời cho những người liên quan P15. Đánh giá xem cuộc họp có đạt được mục đích và các mục tiêu đã đề ra hay không P16. Xác định cách thức tiến hành các cuộc họp khác THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ LỄ TÂN 75 K1. Giải thích tầm quan trọng của việc đề ra mục đích và các mục tiêu của cuộc họp và cách thức thực hiện K2. Giải thích mục đích của việc thông báo với người tham dự về vai trò mà họ cần thực hiện trong cuộc họp, những chuẩn bị cần thiết và tầm quan trọng của cuộc họp K3. Giải thích cách điều hành cuộc họp để đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu cụ thể ngay từ đầu mỗi phần của cuộc họp K4. Giải thích cách khuyến khích tất cả các thành viên tham gia đóng góp ý kiến một cách rõ ràng, súc tích và mang tính xây dựng trên cơ sở quan điểm của họ, đồng thời tiếp nhận và tiếp tục khuyến khích những người tham dự khác đóng góp ý kiến, giải thích cách thức thực hiện việc đó K5. Giải thích cách không khuyến khích những bình luận vô ích và lạc đề cũng như giải thích cách lôi cuốn sự tập trung trở lại vào mục tiêu của cuộc họp K6. Giải thích tầm quan trọng của việc tóm tắt các vấn đề đã thảo luận vào thời điểm thích hợp và phân công công việc cho các thành viên khi kết thúc mỗi nội dung trong chương trình và cách thức thực hiện việc đó K7. Giải thích cách đánh giá mức độ đạt được mục đích và các mục tiêu đề ra của cuộc họp và cách tiến hành các cuộc họp khác một cách hiệu quả hơn YÊU CẦU KIẾN THỨC 1. Các cuộc họp có thể liên quan đến bao gồm: • Họp bất thường • Họp thường xuyên • Họp nhóm • Họp trực tuyến qua điện thoại • Họp trực tuyến qua video • Họp ủy ban • Họp hội đồng • Họp nhân viên • Họp khách hàng • Các loại khác 2. Các dạng cuộc họp có thể bao gồm: • Chính thức • Không chính thức 3. Hoạt động chuẩn bị tổ chức cuộc họp có thể bao gồm: • Bố trí địa điểm • Bố trí giải khát giữa giờ • Sắp xếp việc đi lại cho đại biểu • Thuê các phương tiện nghe - nhìn • Thông tin hỗ trợ và một số nội dung chương trình được thảo luận như thư từ, tham luận và báo cáo • Các việc khác 4. Tài liệu cuộc họp có thể bao gồm: • Chương trình họp • Biên bản • Bài tham luận • Các tài liệu khác liên quan đến mục đích của cuộc họp Các hành vi quan trọng đối với giám sát viên/ cán bộ quản lý bao gồm: 1. Đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau mà không bị mất tập trung hay mất sức 2. Chủ động lắng nghe, đặt câu hỏi, làm rõ quan điểm, xác định lại hoặc trình bày lại vấn đề để đảm bảo sự hiểu biết lẫn nhau 3. Trình bày thông tin một cách rõ ràng, ngắn gọn, chính xác và dễ hiểu 4. Thể hiện sự tôn trọng quan điểm và hành động của người khác 5. Tuân thủ và đảm bảo những người khác cũng tuân thủ các yêu cầu của pháp luật, quy định của ngành, chính sách của đơn vị và quy tắc nghề nghiệp 6. Thể hiện sự chính trực, công bằng và nhất quán trong việc ra quyết định 7. Ưu tiên các mục tiêu và lập kế hoạch làm việc tận dụng hiệu qua thời gian và các nguồn lực 8. Thỏa thuận rõ ràng về yêu cầu đối với nhân viên và giúp họ nhận biết điều đó 9. Tận dụng hiệu quả các nguồn thông tin hiện có 10. Kiểm tra tính chính xác và hiệu lực của các thông tin 11. Thể hiện và khuyến khích những người khác cũng thể hiện sự tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ và hợp tác 12. Nhận biết mẫu thuẫn, đánh giá cảm xúc và quan điểm của các bên liên quan, định hướng suy nghĩ và hành động của mọi người trở lại mục đích chung 13. Cụ thể hóa các giả thuyết đã xác lập và các rủi ro liên quan đến việc hiểu biết tình huống 14. Kịp thời đưa ra quyết định phù hợp với tình huống ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ LỄ TÂN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ76 Cần thiết có các chứng cứ sau: 1. Lập kế hoạch và chuẩn bị cho ít nhất ba cuộc họp - bao gồm những ví dụ về chương trình họp và các tài liệu hỗ trợ 2. Biên bản của ít nhất ba cuộc họp thể hiện rõ các quyết định của cuộc họp, các hành động tiếp theo, Nhiều phương pháp đánh giá cần được sử dụng để đánh giá các kiến thức và kỹ năng thực hành. Các phương pháp sau đây có thể phù hợp với đơn vị năng lực này: • Đặt câu hỏi trực tiếp kết hợp với xem xét hồ sơ chứng cứ và các báo cáo khách quan về kết quả thực hiện công việc thực tế tại nơi làm việc của ứng viên • Xem lại bản cuối của các tài liệu đã được in ấn • Thực hiện làm mẫu các kỹ thuật • Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết để đánh giá kiến thức về lập kế hoạch và điều hành cuộc họp Tất cả các nhân viên chịu trách nhiệm giám sát hoặc quản lý trong các đơn vị kinh doanh Du lịch D1.HGA.CL6.05 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ LỄ TÂN 77 FOS4.1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ DOANH THU MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này mô tả các năng lực cần thiết để dự báo, quản lý công suất buồng, giá buồng bình quân hằng ngày và quản lý lợi nhuận nhằm tối đa hóa doanh thu. E1. Đặt ra mục đích và mục tiêu quản lý doanh thu P1. Đặt ra mục đích P2. Đặt ra mục tiêu E2. Dự báo doanh thu P3. Dự báo công suất buồng P4. Dự báo giá buồng bình quân hằng ngày P5. Dự báo doanh thu tính trên một buồng (Rev PAR) P6. Dự báo doanh thu E3. Tối ưu hóa doanh thu P7. Tối ưu hóa công suất buồng P8. Tối ưu hóa mức giá buồng hỗn hợp (Rate Mix) P9. Phân tích hiệu quả thời gian lưu trú P10. Sử dụng nhiều kênh phân phối khác nhau P11. Xem xét doanh thu phụ thuộc P12. Xem xét chi phí biên P13. Kiểm soát chiến lược và chiến thuật THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Mô tả cách đặt ra mục đích và mục tiêu để quản lý doanh thu K2. Xem lại nguồn thu thập dữ liệu để lập dự báo K3. Mô tả cách thức và nguồn thu thập dữ liệu để lập dự báo K4. Giải thích cách thức lập dự báo doanh thu bán buồng chính xác K5. Giải thích khi nào nên và không nên sử dụng việc giám sát giá và giám sát lưu trú K6. Cho ví dụ về chính sách đặt buồng quá tải và lý do cho những chính sách đó K7. Mô tả cách sử dụng những dữ liệu lưu trữ để ra quyết định về quản lý doanh thu trong tương lai K8. Giải thích mục tiêu và cơ chế quản lý doanh thu khi bán buồng K9. Giải thích những nguyên tắc chính trong quản lý doanh thu K10. Giải thích cách thức tối đa hóa doanh thu buồng mà không ảnh hưởng tới công suất buồng hay sự hài lòng của khách K11. Giải thích cách tính các chỉ số liên quan tới doanh thu YÊU CẦU KIẾN THỨC TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ LỄ TÂN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ78 1. Mục đích quản lý doanh thu có thể bao gồm: • Tối đa hóa doanh thu bình quân tính trên một buồng • Tối đa hóa doanh thu • Tối đa hóa lợi nhuận của từng phân khúc thị trường 2. Mục tiêu quản lý doanh thu là: • Đảm bảo tất cả các buồng được đặt trước và được bán cho những khách hàng mà sẽ tiếp tục đóng góp doanh thu nhiều nhất cho khách sạn ở bất cứ thời điểm kinh doanh nào 3. Dữ liệu để dự báo có thể bao gồm: • Số lượng buồng đã bán cho đến thời điểm dự báo • Khả năng cung cấp buồng của khách sạn/Tổng số buồng hiện có • Số buồng không đủ tiêu chuẩn sử dụng mỗi ngày • Công suất buồng theo từng ngày trong tuần • Tính thời vụ • Tốc độ đặt buồng • Những sự kiện đặc biệt 4. Tần suất dự báo có thể là: • 90 ngày • Một lần trong tháng • 14 ngày • 1 tuần ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI Những bằng chứng đánh giá cần thiết bao gồm: 1. Bằng chứng dưới dạng báo cáo quản lý với các chi tiết về mục đích và mục tiêu quản lý doanh thu 2. Bằng chứng dưới dạng báo cáo quản lý đưa ra dự báo công suất buồng, giá buồng bình quân từng ngày, doanh thu bình quân tính trên một buồng và doanh thu 3. Bằng chứng thể hiện cách tối ưu hóa công suất buồng bằng nhiều phương pháp bao gồm giá buồng hỗn hợp, thời gian lưu trú, đa dạng kênh phân phối Các bằng chứng đánh giá cần thể hiện: • Khả năng đề ra mục tiêu và thu thập dữ liệu để lập dự báo về công suất buồng, giá buồng bình quân từng ngày, doanh thu bình quân trên một buồng và doanh thu • Khả năng phân tích những yếu tố chính của mô hình tối ưu hóa doanh thu • Phương pháp đánh giá năng lực quản lý phù hợp nhất là thông qua hồ sơ bằng chứng tại nơi làm việc và/hoặc báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện • Đánh giá kiến thức có thể thông qua kiểm tra vấn đáp được ghi chép lại hoặc kiểm tra viết • Đánh giá có thể bao gồm một hoạt động mô phỏng với sự hỗ trợ của một dự án Giám đốc điều hành, giám đốc lưu trú, trưởng bộ phận lễ tân Không có HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ LỄ TÂN 79 FOS4.2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỘ PHẬN LỄ TÂN MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để quản lý hoạt động của bộ phận lễ tân. E1. Giám sát và cải thiện hoạt động lễ tân P1. Giám sát hiệu quả và các cấp độ dịch vụ một cách liên tục bằng cách thường xuyên giám sát các hoạt động thường nhật P2. Đảm bảo hoạt động của bộ phận lễ tân hỗ trợ các sáng kiến đảm bảo chất lượng P3. Phát hiện kịp thời những vấn đề về chất lượng, có sự điều chỉnh phù hợp và đạt được sự chấp thuận của những người liên quan P4. Điều chỉnh quy trình và hệ thống với sự tham vấn của đồng nghiệp để nâng cao hiệu quả và hiệu suất P5. Tham vấn đồng nghiệp về phương thức nâng cao hiệu quả và cấp độ dịch vụ E2. Lập kế hoạch và tổ chức công việc P6. Lập kế hoạch làm việc nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ khách hàng P7. Phân công công việc phù hợp với từng người thông qua việc lên lịch và kế hoạch công việc P8. Đánh giá tiến độ theo mục tiêu và thời gian đã thống nhất P9. Trợ giúp đồng nghiệp theo trình tự ưu tiên trong công việc thông qua phản hồi mang tính hỗ trợ và hướng dẫn kèm cặp E3. Duy trì báo cáo tại nơi làm việc P10. Hoàn thành báo cáo tại nơi làm việc một cách chính xác và nộp báo cáo đúng thời hạn yêu cầu P11. Phân công và giám sát việc hoàn thành báo cáo trước khi gửi đi E4. Giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định P12. Kịp thời phát hiện những vấn đề nảy sinh tại nơi làm việc và phân tích từ khía cạnh điều hành và dịch vụ khách hàng P13. Đưa ra giải pháp khắc phục để giải quyết ngay vấn đề trước mắt nếu phù hợp P14. Khuyến khích các thành viên nhóm tham gia giải quyết vấn đề mà họ nêu ra P15. Giám sát tính hiệu quả của các giải pháp trong hoạt động lễ tân THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Mô tả những tiêu chuẩn an toàn và sức khỏe lao động cần tuân thủ tại bộ phận lễ tân K2. Giải thích cách thức bộ phận lễ tân kết nối với các bộ phận khác K3. Giải thích cách thức phân công công việc cho nhân viên K4. Giải thích cách thức giám sát trách nhiệm nhằm đảm bảo duy trì các tiêu chuẩn K5. Giải thích cách thức xác định nhu cầu, kế hoạch đào tạo và thực hiện đào tạo K6. Giải thích cách thức đảm bảo nhân viên có kỹ năng và kiến thức để thực hiện công việc hiệu quả K7. Giải thích cách thức chỉ dẫn cho nhân viên, ví dụ thông qua lời nói, văn bản, làm mẫu hay sơ đồ K8. Giải thích cách đưa ra ý kiến phản hồi cho nhân viên và cách thức khuyến khích động viên họ K9. Giải thích cách thay đổi sự phân công công việc để cải thiện dịch vụ K10. Giải thích cách giám sát sự phân bổ và sử dụng các nguồn lực của bộ phận lễ tân K11. Xác định các loại vấn đề có thể phát sinh trong hoạt động lễ tân K12. Giải thích cách xử lý vấn đề về dịch vụ của bộ phận lễ tân K13. Mô tả cách báo cáo vấn đề về dịch vụ của bộ phận lễ tân K14. Giải thích những giới hạn về thẩm quyền của bản thân khi giải quyết vấn đề K15. Giải thích tầm quan trọng của việc xem xét lại quy trình K16. Giải thích cách phát hiện và gợi ý những cách thức có thể áp dụng để cải thiện dịch vụ lễ tân YÊU CẦU KIẾN THỨC TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ LỄ TÂN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ80 1. Các cấp độ dịch vụ có thể bao gồm: • Dịch vụ hoàn hảo • Dịch vụ có thể chấp nhận được • Dịch vụ kém 2. Chỉ dẫn nhân viên về hoạt động lễ tân có thể bao gồm: • Các quy trình, thủ tục • Những công việc hằng ngày • Tiêu chuẩn về hành vi ứng xử • Tiêu chuẩn về cách thức làm việc 3. Những cách thức chỉ dẫn nhân viên về hoạt động lễ tân có thể bao gồm: • Chỉ dẫn bằng lời nói • Chỉ dẫn bằng văn bản • Làm mẫu • Sơ đồ 4. Tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe lao động có thể được áp dụng cho: • Khách hàng • Nhân viên • Tổ chức 5. Tầm quan trọng của việc đánh giá lại quy trình có thể bao gồm: • Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ • Thực hiện công việc theo các tiêu chuẩn định trước • Giảm thiểu sai sót ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI Các bằng chứng đánh giá sau cần phải được cung cấp: 1. Bằng chứng về hai lần giám sát tính hiệu quả và cấp độ dịch vụ dẫn đến sự cải thiện trong hoạt động 2. Bằng chứng về hai lần phát hiện và xử lý kịp thời những vấn đề về chất lượng 3. Bằng chứng về hai lần điều chỉnh quy trình và hệ thống (có sự tham vấn đồng nghiệp) để nâng cao hiệu quả và hiệu suất 4. Bằng chứng về hai lần lên lịch làm việc nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ khách hàng 5. Bằng chứng về hai lần xác định được những vấn đề trong công việc và đưa ra giải pháp giải quyết đúng đắn Các bằng chứng cần thể hiện được: • Khả năng giám sát hoạt động lễ tân • Khả năng giao tiếp hiệu quả với nhân viên và khách hàng về bất cứ khía cạnh nào trong dịch vụ của bộ phận lễ tân • Khả năng phát hiện và xử lý bất cứ vấn đề nào đe dọa làm ngưng trệ hoạt động lễ tân • Khả năng điều chỉnh các quy trình lễ tân có sự tham vấn đồng nghiệp • Khả năng lên lịch làm việc và phân công công việc cho đúng người • Khả năng hoàn thành các báo cáo công việc chính xác và đúng thời hạn • Khả năng khuyến khích các thành viên trong nhóm tham gia giải quyết vấn đề • Phương pháp đánh giá năng lực quản lý phù hợp nhất là thông qua hồ sơ bằng chứng tại nơi làm việc và/hoặc báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện • Đánh giá kiến thức có thể thông quan kiểm tra vấn đáp được ghi chép lại hoặc kiểm tra viết • Đánh giá có thể bao gồm một hoạt động mô phỏng, kèm theo công việc dự án HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ LỄ TÂN 81 Giám đốc lưu trú, trưởng bộ phận lễ tân, phó trưởng bộ phận lễ tân D1.HRM.CL9.01-06 & 08 CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
File đính kèm:
- tieu_chuan_nghe_du_lich_viet_nam_le_tan.pdf