Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Thuyết minh du lịch
Tóm tắt Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Thuyết minh du lịch: ...đạt tới tiêu chuẩn đề ra có thể làm việc hiệu quả tại đơn vị hay các môi trường làm việc khác với vai trò liên quan và có thể giải quyết tốt hơn các tình huống bất thường hoặc không mong đợi. • Mỗi mục kiến thức thường sẽ được đánh giá bằng câu hỏi vấn đáp hoặc viết. K1. Giải thích lợi ... thời và được hỗ trợ các yêu cầu bất cứ khi nào cần đến • Các thông tin và kiến thức phải được truyền tải kịp thời, lịch thiệp và chính xác • Tại các khu vực công cộng, hướng dẫn viên không nên ho, hắt hơi, hít ngửi, ngoáy mũi hoặc cậy răng, hắng giọng hay khạc nhổ, mút đầu ngón tay,...cụ của hướng dẫn viên có thể bao gồm: • Sổ tay/sổ ghi chép • Bản đồ • La bàn • Bút bi • Bút chì • Máy ảnh • Điện thoại di động • Còi/cờ/ô • Bảng tên đón khách • Mũ • Loa • Kem chống nắng • Kem dưỡng da • Túi cứu thương 2. Loại thiết bị có thể bao gồm: • Xe địa hình, xe con, xe khác...
ớc khi vào khu vực địa phương P9. Đóng vai trò hình mẫu cho du khách và đồng nghiệp THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Mô tả cách tổ chức và điều hành các hoạt động du lịch trong nhiều môi trường khác nhau với sự giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội K2. Giải thích và liệt kê các vấn đề về môi trường, bao gồm cả những vấn đề cụ thể liên quan tới tác động của du lịch đến môi trường K3. Xác định và mô tả địa điểm nhạy cảm về môi trường mà tại đó, các hoạt động du lịch có thể được thực hiện trong thực tế hoặc mô phỏng K4. Liệt kê và giải thích các quy định về môi trường, như thủ tục pháp lý, tài liệu hướng dẫn và quy tắc thực hiện của ngành K5. Giải thích mối quan hệ giữa các bên liên quan đến trách nhiệm với môi trường và xã hội YÊU CẦU KIẾN THỨC 1. Chịu trách nhiệm về tính bền vững của môi trường và xã hội có thể liên quan đến: • Khía cạnh tiêu cực đối với môi trường • Khía cạnh tiêu cực đối với xã hội • Khía cạnh tích cực đối với môi trường • Khía cạnh tích cực đối với xã hội 2. Giảm thiểu tác động của kỹ thuật và quy trình có thể liên quan đến: • Hạn chế hoặc giới hạn người đến • Các biển cấm và hạn chế • Điểm thăm quan xác thực có giá trị • Các giải pháp công nghệ • Bảo tồn di sản • Những thay đổi về môi trường tự nhiên bao gồm: • Tập quán chăn nuôi • Thay đổi hệ động vật • Thay đổi hệ thực vật • Xói mòn • Xem các loài động vật hoang dã ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ THUYẾT MINH DU LỊCH © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ28 Đánh giá thực hiện công việc phải bao gồm: 1. Ít nhất một chương trình du lịch hoặc một hoạt động được thực hiện 2. Ít nhất ba báo cáo về các trường hợp đã được thực hiện Các phương pháp đánh giá thích hợp có thể bao gồm: • Quan sát trực tiếp ứng viên thực hiện một chương trình du lịch hoặc một hoạt động trong một khu vực có môi trường nhạy cảm • Sử dụng các nghiên cứu tình huống để đánh giá khả năng áp dụng các phương pháp tiếp cận phù hợp giảm thiểu tác động đến những môi trường khác nhau • Thông qua kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết để đánh giá kiến thức về tác động của du lịch đến môi trường và xã hội, những vấn đề môi trường tại địa phương, giảm thiểu tác động kỹ thuật và những yêu cầu mang tính quy định HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Thuyết minh viên di sản, thuyết minh viên du lịch tại điểm, hướng dẫn viên du lịch, trưởng đoàn D2.TTG.CL3.16 CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ THUYẾT MINH DU LỊCH 29 TGS2.5. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TRÌNH BÀY BÀI THUYẾT MINH DU LỊCH THEO CÁC CHỦ ĐỀ CHUYÊN BIỆT MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này mô tả các năng lực cần thiết để trình bày các bài thuyết minh theo các chủ đề chuyên sâu cho khách du lịch. E1. Thuyết minh chuyên sâu P1. Cung cấp thông tin chính xác P2. Trình bày bài thuyết minh trong thời gian cho phép P3. Sử dụng các phương tiện hỗ trợ thuyết minh phù hợp trong trường hợp phát sinh tại chỗ khi cần thiết P4. Duy trì sự quan tâm của đoàn và tăng cường sự hứng thú của họ đối với chương trình du lịch E2. Tiếp nhận và trả lời ý kiến phản hồi của khách hàng P5. Khuyến khích khách du lịch đặt câu hỏi, tìm cách làm rõ thêm thông tin và bình luận đúng, phù hợp với những vấn đề khách hỏi P6. Tóm tắt rõ ràng và chính xác nội dung trả lời khách, bổ sung thêm thông tin nếu có yêu cầu THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Giải thích được tại sao và làm thế nào để khuyến khích du khách đặt câu hỏi và cách xử lý các câu hỏi của khách K2. Mô tả các thiết bị được sử dụng để hỗ trợ trình bày bài thuyết minh K3. Mô tả các đặc điểm khác nhau của đoàn khách và nhu cầu của họ đối với bài thuyết minh (chẳng hạn, khách khiếm thính, khách khiếm thị, trẻ em, những người sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai,) K4. Giải thích cách sử dụng các kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để duy trì sự quan tâm của du khách và nhấn mạnh tầm quan trọng của chủ đề đặc biệt trong bài thuyết minh K5. Giải thích cách xử lý và sử dụng thông tin phản hồi K6. Giải thích tầm quan trọng của việc chọn vị trí cho đoàn và vị trí đứng cho bản thân khi thuyết minh, cách lựa chọn hiệu quả vị trí cho đoàn và bản thân K7. Giải thích các yếu tố thành công liên quan đến bài thuyết minh mà bạn giới thiệu với du khách K8. Lập danh sách và mô tả các yêu cầu của đơn vị tác động đến cách thức bạn trình bày bài thuyết minh với du khách YÊU CẦU KIẾN THỨC Thực hiện bài thuyết minh có thể bao gồm: • Lựa chọn cho bản thân và đoàn khách vị trí phù hợp nhất để đoàn có thể nhìn thấy và nghe rõ bài thuyết minh của bạn • Lựa chọn thời điểm và tình huống phù hợp để thực hiện bài thuyết minh theo chủ đề liên quan • Sử dụng hiệu quả các kỹ thuật trình bày để duy trì sự quan tâm của đoàn và tăng cường sự hứng thú của họ đối với chương trình thăm quan • Thu hút sự chú ý của đoàn khách du lịch vào những nét nổi bật nhất trong bài thuyết minh của bạn ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ THUYẾT MINH DU LỊCH © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ30 Đánh giá thực hiện công việc phải bao gồm: 1. Thực hiện ít nhất một bài thuyết minh 2. Xây dựng ít nhất ba bài thuyết minh được coi là tài liệu cơ bản cho một hành trình du lịch 3. Ít nhất có một bằng chứng về việc xử lý hiệu quả ba câu hỏi của khách Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao gồm: • Quan sát trực tiếp cá nhân thực hiện bài thuyết minh • Sử dụng các nghiên cứu tình huống để đánh giá khả năng áp dụng các yêu cầu để xây dựng một bài thuyết minh • Thông qua kiểm tra viết hoặc kiểm tra vấn đáp để đánh giá kiến thức về các yêu cầu cơ bản và cụ thể khi xây dựng bài thuyết minh • Thu thập các chứng cứ xảy ra tự nhiên tại nơi làm việc hoặc thông qua hình thức mô phỏng được thiết kế/thực hiện cẩn thận để phản ánh thực tế môi trường làm việc HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Thuyết minh viên di sản, thuyết minh viên du lịch tại điểm, hướng dẫn viên du lịch, trưởng đoàn, hướng dẫn viên du lịch tập sự D2.TTG.CL3.17 CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ THUYẾT MINH DU LỊCH 31 TGS2.6. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP KẾ HOẠCH VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ GIẢI TRÍ VÀ HƯỚNG DẪN TẠI ĐIỂM MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này mô tả các năng lực cần thiết để cung cấp dịch vụ giải trí tại chỗ trong quá trình hướng dẫn. E1. Lập kế hoạch vui chơi giải trí P1. Xác định các tiêu chí tạo ra sự thành công của các hoạt động vui chơi giải trí đã được lên kế hoạch và các phương pháp thu thập thông tin phản hồi của khách du lịch, sau đó phối hợp với những người có liên quan P2. Thiết kế các hoạt động giải trí đã được lựa chọn và lên kế hoạch cho phù hợp với địa điểm tổ chức P3. Lên kế hoạch trang trí địa điểm tổ chức, đảm bảo yếu tố an toàn và có đủ không gian thực hiện các hoạt động vui chơi giải trí E2. Thực hiện hoạt động vui chơi, giải trí P4. Thực hiện các hoạt động vui chơi giải trí theo kế hoạch P5. Điều chỉnh hoạt động của sự kiện theo phản hồi của khách hàng THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Giải thích các yếu tố quan trọng cần xem xét khi lựa chọn và sắp xếp nội dung của sự kiện phù hợp với yêu cầu của khách hàng K2. Giải thích tầm quan trọng của việc để lại ấn tượng tích cực trong lòng khách du lịch vào lúc kết thúc sự kiện K3. Xác định các tiêu chí để tự đánh giá việc thực hiện của mình và sử dụng các tiêu chí này làm cơ sở để thay đổi cho sự kiện tương lai K4. Xác định các tiêu chí tác động đối với yêu cầu, tiêu chuẩn và quy định cụ thể của đơn vị liên quan đến việc cung cấp các hoạt động vui chơi giải trí tại điểm thăm quan của nhân viên YÊU CẦU KIẾN THỨC 1. Nhu cầu và kỳ vọng có thể bao gồm: • Đối tượng khách dự định • Tổ chức 2. Yêu cầu địa điểm có thể bao gồm: • Vị trí và khả năng tiếp cận • Loại địa điểm • Các tiện nghi tại địa điểm • Sức chứa các địa điểm • Các tiện nghi cho khách hàng • Y tế và an toàn • Chi phí 3. Các nguồn lực có thể bao gồm: • Ngân sách • Thiết bị và vật liệu • Nhân lực, tài liệu quảng bá và các kênh thông tin ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ THUYẾT MINH DU LỊCH © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ32 Đánh giá thực hiện công việc phải bao gồm: 1. Lên kế hoạch cho ít nhất hai hoạt động giải trí tại điểm thăm quan 2. Có ít nhất ba báo cáo về hoạt động giải trí tại điểm thăm quan Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao gồm: • Đánh giá viên đặt câu hỏi để kiểm tra bề rộng kiến thức của ứng viên và khả năng trả lời câu hỏi của khách hàng • Đánh giá danh sách các hình thức giải trí do ứng viên chuẩn bị • Thông qua các bài kiểm tra viết hoặc kiểm tra vấn đáp để đánh giá cách thu thập thông tin phản hồi và phân tích những tiến bộ đạt được trong hoạt động • Thông qua các bài kiểm tra viết hoặc kiểm tra vấn đáp để đánh giá các khía cạnh của kiến thức chuyên môn HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Thuyết minh viên di sản, thuyết minh viên du lịch tại điểm, hướng dẫn viên du lịch, trưởng đoàn D2.TTG.CL3.03 CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ THUYẾT MINH DU LỊCH 33 TGS2.7. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CUNG CẤP SỰ HỖ TRỢ THIẾT THỰC CHO KHÁCH DU LỊCH MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này mô tả những năng lực cần thiết để hỗ trợ khách du lịch và xử lý các vấn đề tại chỗ. E1. Chuẩn bị cung cấp sự hỗ trợ cần thiết cho khách du lịch P1. Xây dựng danh sách các yêu cầu đặc biệt và hành động sẽ thực hiện P2. Duy trì đầy đủ và chính xác hồ sơ về các yêu cầu đặc biệt, hành động đã thực hiện và kết quả P3. Dự đoán trước những vấn đề và xây dựng các phương án xử lý P4. Xem xét các chính sách và quy trình của đơn vị để xử lý vấn đề P5. Liệt kê tất cả các địa chỉ liên lạc khẩn cấp E2. Cung cấp sự hỗ trợ cần thiết P6. Đáp ứng yêu cầu hỗ trợ của khách hàng một cách kịp thời, tế nhị và kín đáo P7. Thông báo kịp thời cho khách về những nhu cầu vượt quá thẩm quyền giải quyết E3. Xử lý các vấn đề P8. Đảm bảo sự hài hòa giữa nhu cầu ưu tiên riêng biệt của một khách với nhu cầu chung của những khách còn lại trong đoàn P9. Giảm thiểu các nguyên nhân có thể gây ra sự cố/vấn đề tại điểm thăm quan bằng cách có kế hoạch chuẩn bị trước P10. Giải quyết vấn đề tại điểm thăm quan và tham khảo những người bên ngoài về khả năng có sự hỗ trợ thích hợp THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Giải thích các nguyên tắc đưa ra quyết định K2. Giải thích giới hạn thẩm quyền riêng K3. Liệt kê những cách thức đảm bảo bí mật khi cung cấp sự hỗ trợ K4. Nêu chi tiết cách thức đảm bảo sự hài hòa giữa nhu cầu của cá nhân trong đoàn và nhu cầu chung của cả đoàn K5. Liệt kê các tình huống có thể cần sự giúp đỡ từ cấp trên và nêu rõ loại hình trợ giúp có thể cần K6. Giải thích cách lưu giữ hồ sơ thông tin chính xác, góp phần tránh lặp lại những khó khăn tương tự cho khách hàng tương lai K7. Liệt kê và giải thích các chính sách và quy trình của đơn vị để xử lý vấn đề K8. Liệt kê các vấn đề thường gặp và cung cấp các giải pháp cho từng tình huống, do đó sẽ giảm thiểu tác động đối với khách du lịch K9. Nêu chi tiết các thông tin sẽ được lưu giữ trong hồ sơ để giúp ngăn chặn trước và giải quyết các vấn đề tương lai YÊU CẦU KIẾN THỨC TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ THUYẾT MINH DU LỊCH © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ34 1. Các yêu cầu có thể bao gồm: • Y tế, thể chất, nhu cầu và mối quan tâm đặc biệt • Vận chuyển, hành lý, tài sản, tài liệu • Tai nạn đột ngột, bệnh tật, mất mát 2. Trao đổi thông tin có thể là: • Với cấp trên, với các nguồn hỗ trợ, bằng lời nói hoặc bằng văn bản 3. Thay đổi có thể bao gồm: • Đối với hành trình • Đối với những dịch vụ đã cung cấp • Hủy và chậm trễ 4. Bên chịu ảnh hưởng có thể là: • Khách hàng • Phương tiện vận chuyển • Hướng dẫn viên du lịch • Các cơ sở lưu trú • Nhà hàng, cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống • Máy bay/tàu thủy/tàu hỏa 5. Vấn đề xảy ra đặc biệt liên quan đến: • Sự an toàn, thoải mái và quyền lợi của khách hàng • Xung đột • Tài liệu • Bị mất hoặc bị đánh cắp đồ • Phương tiện vận chuyển bị hư hỏng • Nhân viên du lịch không có mặt hoặc không đủ khả năng phục vụ • Tai nạn, bệnh tật hay sự thiếu khả năng của khách hàng • Thời tiết bất ổn/rủi ro • Thay đổi lịch trình chuyến bay/tàu thủy/tàu hỏa 6. Duy trì có thể bao gồm: • Duy trì tinh thần cho đoàn du khách • Duy trì ghi chép hồ sơ đoàn khách ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI Đánh giá hoạt động phải bao gồm: 1. Ít nhất một chương trình du lịch hoặc một hoạt động được thực hiện 2. Giải quyết ít nhất ba trong số các tình huống đã xảy ra trong thực tế 3. Ít nhất một báo cáo về phản hồi của khách du lịch Các phương pháp đánh giá thích hợp có thể bao gồm: • Quan sát trực tiếp việc cung cấp sự hỗ trợ thực tế của ứng viên • Sử dụng nghiên cứu tình huống để đánh giá khả năng áp dụng kiến thức và năng lực cung cấp sự hỗ trợ thực tế • Thông qua các bài kiểm tra viết hoặc kiểm tra vấn đáp để đánh giá kiến thức về sự trao đổi thông tin với khách hàng, giải quyết khiếu nại, sắp xếp thông tin, xây dựng mối quan hệ khách hàng HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Hướng dẫn viên du lịch, hướng dẫn viên du lịch tập sự D2.TTG.CL3.11; D2.TTG.CL3.12 CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ THUYẾT MINH DU LỊCH 35 TGS2.8. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TRÌNH BÀY TRẢI NGHIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG VĂN HÓA VÀ DI SẢN MÔ TẢ CHUNG Đơn vị năng lực này mô tả những năng lực cần thiết để trình bày trải nghiệm về môi trường văn hóa và di sản. E1. Thuyết minh thông tin chuyên sâu về môi trường văn hóa và di sản trong các hoạt động du lịch P1. Cung cấp thông tin chính xác P2. Tiến hành thuyết minh trong thời gian cho phép P3. Sử dụng bài thuyết minh hỗ trợ phù hợp trong trường hợp phát sinh đột xuất, nếu cần P4. Duy trì sự quan tâm của đoàn và tăng thêm sự hứng thú của họ đối với chương trình du lịch E2. Trả lời ý kiến phản hồi và câu hỏi P5. Khuyến khích khách du lịch đặt câu hỏi, tìm cách làm rõ thêm thông tin và bình luận đúng, phù hợp với những vấn đề khách hỏi P6. Tóm tắt rõ ràng và chính xác nội dung trả lời, bổ sung thêm thông tin nếu có yêu cầu E3. Cập nhật kiến thức thông tin chuyên sâu về môi trường văn hóa và di sản để nâng cao sự trải nghiệm P7. Xác định và sử dụng các cơ hội để duy trì hiểu biết hiện tại về các chủ đề chuyên sâu P8. Chủ động tìm kiếm cơ hội để nâng cao và mở rộng kiến thức nền tảng của bản thân P9. Vận dụng kiến thức cập nhật và mở rộng vào các hoạt động của công việc THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN K1. Giải thích tại sao và bằng cách nào khuyến khích được du khách đặt câu hỏi và cách xử lý các câu hỏi đó K2. Giải thích lý do, thời điểm và cách sử dụng các thiết bị hỗ trợ thuyết minh K3. Mô tả những đặc điểm khác nhau của các đoàn khách và nhu cầu của họ đối với bài thuyết minh (như người khiếm thị, khiếm thính, trẻ em, những người sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai,) K4. Giải thích cách sử dụng các kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ để duy trì sự quan tâm của du khách và nhấn mạnh tầm quan trọng của chủ đề cụ thể trong bài thuyết minh K5. Làm thế nào để xử lý và sử dụng thông tin phản hồi K6. Giải thích về hậu quả của việc cung cấp thông tin không đầy đủ và không chính xác K7. Mô tả các lý thuyết thuyết minh đương đại, phương pháp và phương tiện dùng trong thuyết minh K8. Liệt kê các nguồn thông tin về môi trường văn hóa và di sản K9. Giải thích cách cập nhật kiến thức thông tin chuyên ngành về môi trường văn hóa và di sản để nâng cao sự trải nghiệm YÊU CẦU KIẾN THỨC TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ THUYẾT MINH DU LỊCH © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ36 1. Các vấn đề văn hóa có thể bao gồm: • Sử dụng thông tin văn hóa, hạn chế tiếp cận • Sử dụng các nhân viên phù hợp • Giá trị và các phong tục truyền thống/hiện đại • Sự khác biệt văn hóa trong phong cách đàm phán và giao tiếp 2. Tác động đến cộng đồng có thể bao gồm: • Các khía cạnh tích cực như lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương, cải thiện cơ sở hạ tầng ở địa phương, cơ hội việc làm, lợi ích văn hóa, giáo dục du khách, tăng sự hiểu biết giữa các nền văn hóa của khách du lịch và cộng đồng địa phương • Các khía cạnh tiêu cực như giảm giá trị văn hóa, ảnh hưởng đến cấu trúc xã hội 3. Tiến hành các hoạt động du lịch văn hóa, di sản có thể bao gồm: • Lựa chọn cho mình và đoàn khách vị trí phù hợp nhất có thể để họ có thể nhìn và nghe bài thuyết minh của bạn tốt nhất • Sử dụng các kỹ thuật thuyết minh một cách hiệu quả để duy trì sự quan tâm của đoàn và làm tăng sự hứng thú của họ đối với chương trình thăm quan • Thu hút sự chú ý của đoàn khách du lịch vào những điểm nổi bật trong bài thuyết minh • Môi trường văn hóa và di sản trên khắp Việt Nam 4. Điều kiện địa lý Việt Nam có thể bao gồm: • Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy văn, đất, biển và hải đảo, hệ động thực vật • Các điều kiện địa lý chung của địa phương • Điều kiện địa lý chi tiết của các điểm thăm quan: vị trí của điểm, khả năng tiếp cận và nguồn tài nguyên du lịch • Lịch sử Việt Nam • Lịch sử có liên quan đến địa phương và các điểm du lịch 5. Thông tin chung về truyền thống, phong tục, tập quán Việt Nam có thể bao gồm: • Những gì được thể hiện trong lễ hội truyền thống, phong cách sống, lề lối sống • Những truyền thuyết khác nhau và những câu chuyện liên quan đến địa phương và các điểm du lịch ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI Đánh giá thực hiện công việc phải bao gồm: 1. Ít nhất có ba hoạt động du lịch liên quan đến văn hóa và di sản 2. Ít nhất có ba báo cáo thuyết minh về môi trường văn hóa và di sản làm nền tảng cho hoạt động du lịch văn hóa và di sản Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao gồm: • Quan sát trực tiếp ứng viên sử dụng kiến thức để thuyết minh cho các hoạt động du lịch • Đánh giá viên đặt câu hỏi để kiểm tra bề rộng kiến thức và năng lực của ứng viên trong việc cung cấp thông tin văn hóa và di sản, tổ chức các hoạt động du lịch • Đánh giá danh sách nghiên cứu do ứng viên chuẩn bị • Thông qua bài thi vấn đáp hoặc thi viết để đánh giá phương pháp đã thực hiện trong quá trình nghiên cứu • Thông qua bài thi vấn đáp hoặc thi viết để đánh giá các khía cạnh của kiến thức chuyên môn • Đánh giá hồ sơ chứng cứ và báo cáo khách quan tại nơi làm việc về thực tế thực hiện công việc của ứng viên HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ Hướng dẫn viên du lịch, trưởng đoàn, thuyết minh viên du lịch tại điểm, thuyết minh viên di sản D2.TTG.CL3.07 CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
File đính kèm:
- tieu_chuan_nghe_du_lich_viet_nam_nghe_thuyet_minh_du_lich.pdf