Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Vận hành cơ sở lưu trú nhỏ

Tóm tắt Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Vận hành cơ sở lưu trú nhỏ: ... • Ở Việt Nam, việc đổi ngoại tệ thường chỉ là đổi từ ngoại tệ sang nội tệ (tiền đồng Việt Nam) mà không được đổi ngược lại • Chỉ một số loại ngoại tệ được chấp nhận đổi, Giám đốc khách sạn sẽ quyết định điều này; các khách sạn không chấp nhận tiền xu • Đổi ngoại tệ là dịch vụ chỉ giới hạn...cầu E3. Quy trình xử lý các đồ đã giặt là P8. Thực hiện các hoạt động sau giặt là P9. Kiểm tra kết quả giặt sạch và thực hiện hành động bổ sung phù hợp, nếu cần thiết P10. Xử lý hồ sơ nội bộ và hướng dẫn thanh toán P11. Làm các báo cáo nội bộ cần thiết về giặt là E4. Trả đồ đã giặt là ...À TIÊU CHÍ THỰC HIỆN © 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội do Liên minh châu Âu tài trợ TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ VẬN HÀNH CƠ SỞ LƯU TRÚ NHỎ 59 K1. Mô tả các đồ dùng cần có sẵn để cho khách mượn và mô tả các quy trình kiểm soát ...

pdf76 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt nam - Nghề: Vận hành cơ sở lưu trú nhỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên 
muốn tăng hiệu suất công việc
• Xây dựng các tiêu chuẩn hiện hành về thực hiện 
công việc 
• Xây dựng các tiêu chuẩn thực hiện công việc mà 
nhân viên muốn đạt được 
• Xác định các lý do nhân viên muốn tăng hiệu 
suất công việc
• Làm rõ các hình thức hỗ trợ mà nhân viên 
mong đợi từ bạn và những cam kết mà bạn 
mong đợi từ nhân viên
• Xác nhận khóa huấn luyện mà bạn sẽ cung cấp 
cho nhân viên
• Xác nhận khung thời gian huấn luyện
• Xác nhận địa điểm, tần suất và độ dài các khóa 
huấn luyện 
• Xác nhận các mốc thời gian đánh giá sự tiến bộ
• Xác nhận cách thức đo lường và đánh giá sự 
tiến bộ
2. Các trở ngại có nguy cơ ảnh hưởng đến sự 
tiến bộ của nhân viên có thể bao gồm: 
• Áp lực công việc 
• Cách sắp xếp ca làm việc 
• Phản ứng với thay đổi 
• Thiếu thiết bị, tiện nghi hoặc các nguồn lực 
• Thiếu sự hỗ trợ của đồng nghiệp hoặc từ những 
người khác 
• Thiếu cách đào tạo phù hợp 
3. Thiếu hụt kỹ năng có thể được khắc phục 
thông qua huấn luyện cần bao gồm:
• Các kỹ năng không đòi hỏi các khóa đào tạo 
chính thức hoặc kéo dài như: 
• Kỹ năng dịch vụ khách hàng hoặc kỹ năng 
giao tiếp 
• Các kỹ năng thực hành hoặc kỹ năng 
chuyên môn như vận hành các thiết bị 
• Bán hoặc quảng bá sản phẩm và dịch vụ 
4. Thời gian và địa điểm phù hợp có thể bao gồm: 
• Tại nơi làm việc trong thời gian làm việc
• Trước hoặc sau giờ làm việc 
• Tại địa điểm mô phỏng ngoài nơi làm việc thực tế 
5. Các kỹ năng nghề nghiệp cụ thể có thể liên 
quan đến: 
• Các kỹ năng cần để hỗ trợ việc giới thiệu các 
thiết bị mới 
• Các kỹ năng cần để hỗ trợ việc giới thiệu các 
quy trình mới 
• Các kỹ năng cần để hỗ trợ việc giới thiệu các thủ 
tục mới 
• Các kỹ năng cần để hoàn thành công việc hoặc 
nhiệm vụ một cách hiệu quả
Các hành vi quan trọng đối với người huấn 
luyện (giám sát viên/người quản lý) bao gồm: 
1. Tìm kiếm cơ hội cải thiện kết quả thực hiện 
công việc
2. Tìm cách khả thi để vượt qua trở ngại
3. Tích cực lắng nghe, đặt câu hỏi, làm rõ ý và 
thuật lại ý mình hiểu hoặc diễn giải lại các nội 
dung trao đổi để đảm bảo giao tiếp hiệu quả 
4. Thể hiện sự đồng cảm với nhu cầu, cảm xúc 
và động lực của người khác, đồng thời thực sự 
quan tâm đến suy nghĩ của họ
5. Hỗ trợ người khác phát huy tối đa khả năng của 
họ
6. Đưa ra ý kiến phản hồi để giúp người khác duy 
trì và nâng cao kết quả công việc
7. Ghi nhận các thành quả và sự thành công của 
người khác
8. Truyền cảm hứng học tập cho người khác
9. Kịp thời xác định vấn đề trong thực hiện công 
việc và trực tiếp giải quyết với những người liên 
quan
10. Đảm bảo các cá nhân cam kết thực hiện vai trò 
và trách nhiệm của họ
11. Truyền tải rõ ràng về giá trị và lợi ích của các 
hành động đề xuất
12. Thể hiện sự tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ cũng 
như tinh thần hợp tác và truyền cảm hứng cho 
người khác làm điều tương tự
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ VẬN HÀNH CƠ SỞ LƯU TRÚ NHỎ
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ72
Đánh giá các đơn vị năng lực từ bậc 3-5 thường dựa 
trên thực tế kết quả công việc. Một số đơn vị năng 
lực ở bậc 3-5 không thể được đánh giá thông qua 
quan sát do tính bảo mật, sức ép công việc/môi 
trường làm việc,... 
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách 
toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo 
về các hoạt động đào tạo tại chỗ dành cho nhân viên 
trong môi trường kinh doanh du lịch hoặc khách sạn. 
Các ứng viên cần thể hiện được khả năng có thể áp 
dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp trong tình 
huống có thể gặp phải với tư cách là giám sát viên/
người quản lý. Họ cũng cần phải đưa ra đề xuất, giải 
thích và đánh giá các hành động có thể thực hiện để 
xử lý tình huống và thách thức có thể gặp phải với tư 
cách là giám sát viên/người quản lý trong đơn vị.
Cần lưu ý rằng tất cả các chứng cứ đánh giá không 
được ghi tên nhân viên để bảo vệ quyền riêng tư của 
cá nhân và đơn vị. 
Chứng cứ cần bao gồm:
1. Hai ví dụ ghi chép công việc chứng minh rằng 
bạn đã cùng nhân viên xác định và ưu tiên các 
nhu cầu huấn luyện cũng như xác nhận nội 
dung huấn luyện sẽ áp dụng, các kỹ năng và 
hành vi nhân viên cần thay đổi và các trở ngại 
có thể ảnh hưởng đến sự tiến bộ của họ
2. Hai ví dụ hoặc trường hợp về đề cương hoặc 
nội dung chính của các khóa huấn luyện và việc 
thực hiện các buổi huấn luyện về chuyên môn, 
thực hành, hoặc các kỹ năng khác để giúp nhân 
viên phát triển các kỹ năng và hành vi mới, hoặc 
hoàn thiện các kỹ năng và hành vi hiện có
3. Hai ví dụ hoặc trường hợp về kết quả huấn 
luyện, sự tiến bộ của từng nhân viên và cách họ 
đạt chuẩn thực hiện công việc mong đợi
4. Hoàn thành toàn bộ các nội dung đánh giá kiến 
thức đã đặt ra trong đơn vị năng lực thông qua 
kiểm tra vấn đáp có ghi chép lại hoặc kiểm tra 
viết
Các phương pháp đánh giá phù hợp bao gồm: 
• Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc 
• Nhận xét của cá nhân 
• Nhận xét của người làm chứng 
• Thảo luận chuyên môn
Tình huống mô phỏng có thể được sử dụng đối với 
một số tiêu chí thực hiện tại các cơ sở đào tạo hoặc 
cơ sở kinh doanh nhưng nên sử dụng hạn chế. 
Hồ sơ chứng cứ hoặc văn bản báo cáo cần được bổ 
sung bằng các câu hỏi vấn đáp nhằm đảm bảo tất cả 
các khía cạnh của yêu cầu về chứng cứ đều được đáp 
ứng đầy đủ. 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả nhân viên chịu trách nhiệm giám sát hoặc 
quản lý trong các cơ sở kinh doanh du lịch 
D1.HHR.CL8.06
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN 
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ VẬN HÀNH CƠ SỞ LƯU TRÚ NHỎ
73
HRS10. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP KẾ HOẠCH, PHÂN CÔNG VÀ GIÁM SÁT 
CÔNG VIỆC CỦA NHÓM
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để đảm bảo công việc yêu cầu của nhóm được phân công hiệu quả và 
công bằng, đồng thời cũng liên quan đến việc giám sát tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên nhóm nhằm đảm 
bảo đáp ứng mức độ hay tiêu chuẩn thực hiện công việc đã đề ra.
E1. Lập kế hoạch công việc của nhóm 
P1. Xác nhận với người quản lý về công việc mà 
nhóm cần làm và đề nghị làm rõ những điểm 
và vấn đề nổi bật khi cần thiết
P2. Lập kế hoạch về cách thức nhóm thực hiện 
công việc, xác định các vấn đề ưu tiên hay các 
hoạt động quan trọng, đồng thời tận dụng tối 
đa các nguồn lực sẵn có
E2. Phân công công việc cho các thành viên 
của nhóm 
P3. Phân công công việc cho các thành viên của 
nhóm dựa một cách công bằng, có tính đến các 
kỹ năng, kiến thức và sự hiểu biết, kinh nghiệm 
và khối lượng công việc của họ cũng như cơ hội 
phát triển
P4. Giới thiệu tóm tắt với các thành viên của nhóm 
về công việc mà họ được phân công và tiêu 
chuẩn hoặc mức độ thực hiện được mong đợi
P5. Khuyến khích các thành viên của nhóm đặt câu 
hỏi, đưa ra gợi ý và tìm cách làm rõ hơn các 
công việc mà họ được phân công
E3. Giám sát tiến độ và chất lượng công việc 
của các thành viên trong nhóm 
P6. Kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của 
các thành viên trong nhóm một cách thường 
xuyên và công bằng dựa trên tiêu chuẩn hoặc 
cấp độ thực hiện được mong đợi
P7. Cung cấp thông tin phản hồi kịp thời và mang 
tính xây dựng
P8. Hỗ trợ các thành viên trong nhóm xác định và 
xử lý các loại vấn đề và các sự vụ không lường 
trước được
P9. Thúc đẩy các thành viên trong nhóm hoàn 
thành công việc được phân công và cung cấp 
bất kỳ sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung 
nào để giúp họ hoàn thành công việc
P10. Giám sát mâu thuẫn trong nhóm, xác định 
nguyên nhân xảy ra và xử lý một cách nhanh 
chóng và hiệu quả
E4. Xem xét việc thực hiện công việc của các 
thành viên trong nhóm 
P11. Xác định việc thực hiện công việc kém hiệu quả 
hoặc không thể chấp nhận được, thảo luận với 
các thành viên trong nhóm về nguyên nhân và 
thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực 
hiện
P12. Ghi nhận việc hoàn thành xuất sắc những phần 
việc cơ bản hoặc các hoạt động đã được thực 
hiện bởi từng thành viên trong nhóm và cả 
nhóm, thông báo cho người quản lý của bạn
P13. Sử dụng thông tin thu thập được về kết quả 
thực hiện công việc của các thành viên trong 
nhóm vào việc đánh giá chính thức về quá trình 
thực hiện
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Mô tả những cách khác nhau để giao tiếp hiệu 
quả với các thành viên của nhóm
K2. Giải thích tầm quan trọng của việc xác định/
làm rõ những yêu cầu công việc của nhóm với 
người quản lý và cách thực hiện có hiệu quả
K3. Thảo luận cách lập kế hoạch công việc của 
nhóm, bao gồm cả cách thức xác định các vấn 
đề ưu tiên hoặc các hoạt động quan trọng 
cũng như các nguồn lực sẵn có
K4. Giải thích cách xác định và áp dụng đầy đủ các 
chính sách sức khỏe và an toàn trong việc lập 
kế hoạch, phân công và kiểm tra công việc
K5. Giải thích tầm quan trọng của việc phân công 
công việc trong nhóm một cách công bằng và 
cách thức thực hiện
K6. Giải thích tầm quan trọng của việc giới thiệu 
tóm tắt với các thành viên trong nhóm về công 
việc mà họ được phân bổ và tiêu chuẩn hoặc 
cấp độ thực hiện được mong đợi và cách thức 
thực hiện
YÊU CẦU KIẾN THỨC
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ VẬN HÀNH CƠ SỞ LƯU TRÚ NHỎ
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ74
K7. Tóm tắt cách thức khuyến khích các thành viên 
trong nhóm đặt câu hỏi và/hoặc tìm cách làm 
rõ hơn và đưa ra những gợi ý liên quan đến 
công việc mà họ được phân công
K8. Liệt kê những cách hiệu quả nhất để kiểm tra 
tiến độ và chất lượng công việc của các thành 
viên trong nhóm một cách thường xuyên và 
công bằng
K9. Giải thích cách thức cung cấp thông tin phản 
hồi kịp thời và có tính xây dựng cho các thành 
viên trong nhóm 
K10. Giải thích cách thức lựa chọn và áp dụng nhiều 
phương pháp khác nhau để thúc đẩy, hỗ trợ và 
khuyến khích các thành viên trong nhóm hoàn 
thành công việc được phân công, cải thiện kết 
quả thực hiện công việc của họ và ghi nhận 
những thành quả họ đạt được
K11. Liệt kê sự hỗ trợ và/hoặc nguồn lực bổ sung 
mà các thành viên trong nhóm cần có để hoàn 
thành công việc và cách thức hỗ trợ
K12. Giải thích tầm quan trọng của việc giám sát 
mâu thuẫn trong nhóm, cách xác định nguyên 
nhân của mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn 
một cách nhanh chóng và hiệu quả 
K13. Giải thích tầm quan trọng của việc xác định 
thành viên trong nhóm thực hiện công việc 
kém hiệu quả hoặc không thể chấp nhận được, 
thảo luận để tìm ra các nguyên nhân, đồng thời 
thống nhất giải pháp cải thiện hiệu quả thực 
hiện công việc trong nhóm
K14. Liệt kê các loại vấn đề và các sự vụ không lường 
trước được có thể xảy ra và cách thức hỗ trợ 
các thành viên giải quyết chúng
K15. Mô tả cách thức ghi chép thông tin về quá trình 
thực hiện của các thành viên trong nhóm và sử 
dụng thông tin này vào mục đích đánh giá kết 
quả hoạt động. 
YÊU CẦU KIẾN THỨC
1. Quản lý thực hiện công việc có thể được 
định nghĩa như sau:
• Một quá trình hoặc một số quá trình thiết lập 
sự hiểu biết chung về mục tiêu mà một cá nhân 
hoặc một nhóm cần đạt được và quản lý các 
cá nhân theo cách làm tăng khả năng đạt được 
mục tiêu ngắn hạn và dài hạn
2. Tiêu chuẩn thực hiện công việc có thể bao 
gồm:
• Các chỉ số thực hiện cơ bản được sử dụng để 
đánh giá việc thực hiện công việc trong thực tế 
so với mục tiêu đã đề ra
• Các tiêu chuẩn thực hiện cho biết mức độ thực 
hiện công việc được yêu cầu đối với từng cá 
nhân hoặc cả nhóm, thường được thể hiện dưới 
dạng định tính hoặc định lượng và có thể liên 
quan tới:
• Năng suất
• Sự đúng giờ 
• Ngoại hình của cá nhân 
• Mức độ chính xác trong công việc 
• Sự tuân thủ các quy trình 
• Các tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng 
• Tương tác trong nhóm 
• Thời gian đáp ứng 
• Giảm thiểu rác thải 
• Giảm thiểu chi phí 
• Các tiêu chuẩn khác 
3. Các hệ thống đảm bảo giám sát việc thực 
hiện công việc của nhân viên có thể bao 
gồm: 
• Tất cả các hệ thống chính thức và được áp dụng 
thường xuyên, trong đó tất cả các nhân viên 
đều được đánh giá kết quả công việc thực tế 
tại nơi làm việc theo các mục tiêu đã đề ra để 
xác định mức độ hoặc thành tích thực hiện của 
từng cá nhân
• Đánh giá dựa trên các chứng cứ thực tế 
• Phản hồi về việc thực hiện công việc đã định 
• Hỗ trợ cá nhân tiếp tục thực hiện công việc đã 
được chấp nhận và điều chỉnh những kết quả 
thực hiện chưa được chấp nhận 
• Khuyến cáo và có hình thức kỷ luật đối với nhân 
viên không thể hoặc không sẵn sàng thực hiện 
công việc đúng tiêu chuẩn và sự mong đợi
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ VẬN HÀNH CƠ SỞ LƯU TRÚ NHỎ
75
4. Việc đánh giá nhân viên cần bao gồm: 
• Tiến hành đánh giá theo định kỳ và thường 
xuyên 
• Áp dụng hình thức đánh giá chéo giữa các nhân 
viên, bao gồm cả cán bộ quản lý, nhân viên làm 
việc toàn thời gian hoặc bán thời gian và nhân 
viên thời vụ 
• Thiết lập các mục tiêu ban đầu để thực hiện 
công việc và thông báo để từng nhân viên được 
biết 
• Tập hợp các chứng cứ về thực tế thực hiện công 
việc của nhân viên, trong đó cân nhắc tới: 
• Hình thức đánh giá, có thể bao gồm cả 
đánh giá đồng cấp và tự đánh giá
• Đánh giá nhóm, sử dụng các chỉ số năng 
suất, bao gồm cả các ý kiến phản hồi từ 
những người hỗ trợ
• Các phương pháp thu thập dữ liệu về thực 
hiện công việc nhằm đảm bảo dữ liệu đáng 
tin cậy, phù hợp và chính xác
• Các phương pháp diễn giải dữ liệu thực 
hiện công việc, bao gồm cả các kết quả ưu 
tiên và sự hiểu biết
• Dữ liệu trong từng bối cảnh cụ thể
5. Tư vấn cho nhân viên về kết quả cần bao 
gồm: 
• Cung cấp ý kiến phản hồi dựa vào chứng cứ 
thực hiện công việc của nhân viên 
• Thống nhất về mức độ trùng khớp giữa thực tế 
thực hiện và yêu cầu thực hiện
• Xác định hành động cần điều chỉnh, khung thời 
gian và các mục tiêu cho giai đoạn/chu trình 
tiếp theo của quá trình đánh giá nhân viên
6. Hành động cần thực hiện để củng cố việc 
đạt được mục tiêu đã điều chỉnh có thể bao 
gồm:
• Cung cấp sự hỗ trợ cần thiết như giám sát, 
huấn luyện, đào tạo, các nguồn lực, thông tin 
• Cung cấp sự hỗ trợ đối với các vấn đề ngoài 
công việc mà nhân viên gặp phải 
• Tái phân công công việc và điều chỉnh khối 
lượng công việc 
• Tái tổ chức thực hiện công việc
• Thống nhất các mục tiêu ngắn hạn để cải thiện 
kết quả thực hiện công việc
• Xem xét lại các tiêu chuẩn và/hoặc khối lượng 
công việc yêu cầu 
• Tư vấn
7. Hỗ trợ và thúc đẩy các thành viên trong 
nhóm có thể bao gồm: 
• Thảo luận cởi mở nhưng có nội dung rõ ràng 
giữa người quản lý và nhân viên 
• Hỗ trợ đúng lúc để giảm thiểu tác động tiêu cực 
của việc chậm trễ và tạo điều kiện gắn kết giữa 
việc thảo luận và các kết quả thực hiện công 
việc gần đây đã được xác định
• Áp dụng các chiến lược thích hợp nhằm thỏa 
mãn nhu cầu của cá nhân và đơn vị
• Hỗ trợ ở mức độ phù hợp trong suốt quá trình 
tư vấn tương xứng với các vấn đề đang được xử 
lý
• Giới thiệu cho nhân viên các dịch vụ chuyên 
nghiệp bên ngoài nếu thấy phù hợp
Các hành vi quan trọng đối với giám sát viên/
người quản lý bao gồm 
1. Thu xếp thời gian để hỗ trợ người khác
2. Thống nhất rõ ràng những điều bạn đang mong 
đợi ở người khác, giúp họ nhận biết điều đó
3. Ưu tiên các mục tiêu và lập kế hoạch làm việc 
để tận dụng tối đa thời gian và các nguồn lực
4. Tuyên bố rõ ràng và tự tin về lập trường và 
quan điểm riêng của bạn trong các tình huống 
xung đột
5. Thể hiện sự chính trực, công bằng và nhất quán 
trong việc ra quyết định
6. Tìm hiểu nhu cầu và động cơ của người khác
7. Tự hào khi thực hiện công việc có chất lượng 
cao
8. Chịu trách nhiệm trong việc thực hiện công việc 
của mình
9. Khuyến khích và hỗ trợ những người khác phát 
huy tối đa khả năng của họ
10. Cảnh giác với các mối nguy hiểm và rủi ro có 
thể gặp phải
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ VẬN HÀNH CƠ SỞ LƯU TRÚ NHỎ
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội 
do Liên minh châu Âu tài trợ76
Việc đánh giá các đơn vị năng lực từ bậc 3-5 thường 
dựa trên thực tế thực hiện công việc tại nơi làm việc. 
Một số đơn vị năng lực ở bậc 3-5 không thể được 
đánh giá thông qua quan sát do tính bảo mật, sức ép 
công việc/môi trường làm việc,
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá toàn diện 
thông qua việc xem xét hồ sơ chứng cứ hoặc báo 
cáo về việc phân công và giám sát công việc của 
nhóm trong môi trường kinh doanh du lịch hoặc 
khách sạn. Các ứng viên cần thể hiện được khả năng 
áp dụng các nguyên lý, khái niệm thích hợp vào các 
tình huống có thể gặp phải với cương vị giám sát 
viên/người quản lý. Họ cũng cần phải đưa ra các đề 
xuất, giải thích và đánh giá hành động cần triển khai 
nhằm xử lý tình huống và thách thức có thể gặp phải 
với vai trò giám sát viên/người quản lý của đơn vị. 
Cần lưu ý rằng tất cả các chứng cứ đánh giá không 
được ghi tên nhân viên để bảo vệ quyền riêng tư của 
cá nhân và đơn vị.
Chứng cứ cần bao gồm:
1. Hai ví dụ hoặc trường hợp về cách thức bạn lập 
kế hoạch làm việc cho nhóm, cách thức nhóm 
của bạn cam kết thực hiện kế hoạch, bao gồm 
cả lịch làm việc chi tiết, thời gian biểu và các kế 
hoạch khác liên quan đến hoạt động, nhiệm vụ 
và mục tiêu thực hiện của cá nhân và nhóm
2. Hai ví dụ về cách thức bạn phân công công việc 
cho các thành viên của nhóm một cách công 
bằng, có tính đến kỹ năng, kiến thức và sự hiểu 
biết, kinh nghiệm và khối lượng công việc của 
họ cũng như các cơ hội phát triển
3. Hai ví dụ về cách thức bạn kiểm tra tiến độ và 
chất lượng công việc của các thành viên trong 
nhóm và cung cấp ý kiến phản hồi kịp thời và 
mang tính xây dựng
4. Hai ví dụ về cách thức bạn xác định việc thực 
hiện công việc không đạt yêu cầu, cách thức 
bạn thảo luận nguyên nhân và thống nhất cách 
cải thiện kết quả thực hiện công việc với các 
thành viên trong nhóm
5. Hoàn thành toàn bộ các nội dung đánh giá kiến 
thức đã đặt ra trong đơn vị năng lực này thông 
qua kiểm tra vấn đáp có ghi chép lại hoặc kiểm 
tra viết
Các chứng cứ đánh giá phù hợp có thể bao 
gồm: 
• Lịch làm việc chi tiết, thời gian biểu và các kế 
hoạch khác liên quan đến hoạt động của cá 
nhân và nhóm
• Ghi chép trong các cuộc họp giao ban của 
nhóm nhằm phân công công việc và nhiệm vụ, 
phân bổ mục tiêu của cá nhân và nhóm
• Nhận xét của cá nhân (phản ánh quá trình và lý 
do phân công công việc)
• Nhận xét của người làm chứng (nhận xét quá 
trình phân công công việc và nhận thức về tính 
công bằng trong công việc này)
• Hồ sơ về kết quả thực hiện công việc của cá 
nhân và nhóm hoặc các hồ sơ về sản xuất, các 
báo cáo hoạt động/sản xuất
• Ghi chép, báo cáo, khuyến nghị đối với người 
quản lý hoặc các hồ sơ khác về các vấn đề hay 
tình huống nghiêm trọng
• Nhận xét của cá nhân (phản ánh vai trò của cá 
nhân bạn trong việc giải quyết các vấn đề hoặc 
tình huống nghiêm trọng)
• Nhận xét của người làm chứng (nhận xét vai trò 
của cá nhân bạn trong việc giải quyết các vấn 
đề hoặc tình huống nghiêm trọng)
Tình huống mô phỏng có thể được sử dụng đối với 
một số tiêu chí thực hiện tại các cơ sở đào tạo hoặc 
cơ sở kinh doanh tuy nhiên nên sử dụng hạn chế. 
Hồ sơ chứng cứ hoặc văn bản báo cáo cần được bổ 
sung bằng các câu hỏi vấn đáp để đảm bảo tất cả 
các khía cạnh của yêu về cầu chứng cứ đều được đáp 
ứng đầy đủ. 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Tất cả các nhân viên chịu trách nhiệm giám sát hoặc 
quản lý trong các cơ sở kinh doanh du lịch
D1.HRM.CL9.03
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN 

File đính kèm:

  • pdftieu_chuan_nghe_du_lich_viet_nam_nghe_van_hanh_co_so_luu_tru.pdf