Tiểu luận Lập dự toán tổng thể tại Công ty Cổ phần dệt Hòa Khánh
Tóm tắt Tiểu luận Lập dự toán tổng thể tại Công ty Cổ phần dệt Hòa Khánh: ... lý thuyết quản trị tồn kho. Dự toán lượng nguyên vật liệu sử dụng = Định mức tiêu hao nguyên vật liệu x Số lượng sản phẩm sản xuất theo dự toán Tổng nhu cầu NVL = Nhu cầu NVL dùng cho sản xuất + Nhu cầu NVL tồn kho cuối kỳ Nhu cầu NVL mua vào = Tổng nhu cầu NVL - Số lượng NVL tồn kho...tháng 01 năm 1994 của UBND Tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng, Nhà máy dệt Hoà Khánh đổi thành: Công ty Dệt Đà Nẵng trực thuộc Sở Công nghiệp Thành phố Đà Nẵng. Năm 2005, Công ty di dời vào khu công nghiệp Hoà Khánh. Với chủ trương đổi mới doanh nghiệp nhà nước chuyển hình thức sở hữu doanh nghiệp, theo quyế...hỉ (g) 3.800 4.550 4.750 4.200 17.300 4. Nhu cầu NVL tồn kho cuối kì + Vải (m) 2.730 2.850 2.520 2.760 2.760 + Cúc (chiếc) 11.375 11.875 10.500 11.500 11.500 + Chỉ (g) 455 475 420 460 460 5. Tổng nhu cầu NVL + Vải (m) 25.530 30.150 31.020 27.960 106.560 + Cúc (ch...
tháng 8 năm 1986 Xí nghiệp Dệt Hồ Khánh tách khỏi Xí nghiệp Liên hiệp Dệt Quảng Nam - Đà Nẵng, tổ chức sản xuất với quy mơ riêng và hoạch tốn độc lập, đồng thời đổi tên thành: Nhà máy Dệt Hồ Khánh. Theo quyết định số: 277/QĐ-UB ngày 24 tháng 01 năm 1994 của UBND Tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng, Nhà máy dệt Hồ Khánh đổi thành: Cơng ty Dệt Đà Nẵng trực thuộc Sở Cơng nghiệp Thành phố Đà Nẵng. Năm 2005, Cơng ty di dời vào khu cơng nghiệp Hồ Khánh. Với chủ trương đổi mới doanh nghiệp nhà nước chuyển hình thức sở hữu doanh nghiệp, theo quyết định số: 9117/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2005 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng, Cơng ty Dệt Đà Nẵng đổi thành Cơng ty cổ phần với tên gọi là Cơng ty cổ phần Dệt Hồ Khánh Đà Nẵng. Tên tiếng Việt : Cơng ty Cổ phần Dệt Hồ Khánh – Đà Nẵng (DANATEX) Tên giao dịch: Da Nang Hoa Khanh Textile Joint Stock Company. Số điện thoại : (84) 0511 . 3738768/ 3842274/ 3738766 Fax : (84) 0511 . 3842127 Website : http//www.danatex.com.vn Địa chỉ : Lơ B – Đường số 9 –Khu cơng nghiệp Hịa Khánh- Quận Liên Chiểu – Thành phố Đà Nẵng. Lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty: - Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm dệt may; - Kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm dệt may, phụ liệu, phụ tùng, hố chất, thuốc nhuộm, thiết bị dùng trong ngành dệt may, các mặt hàng tiêu dùng khác; - Đại lý về kinh doanh thiết bị, hàng tiêu dùng; - Thi cơng lắp đặt hệ thống điện dân dụng, cơng nghiệp; thiết bị dây chuyền sản xuất; gia cơng cơ khí và kinh doanh thương mại tổng hợp; - Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. 2.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần Dệt Hịa Khánh – Đà Nẵng trong những năm gần đây Lợi nhuận của CTCP Dệt Hồ Khánh trong giai đoạn này đã cĩ những biến động tương đối lớn, bởi đây là giai đoạn cơng ty chuyển từ loại hình hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước sang hình thức cơng ty cổ phần. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban - Hội đồng quản trị: Là đại diện được bầu ra từ Đại hội đồng cổ đơng. - Ban kiểm sốt: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ Hội đồng quản trị, giúp Hội đồng quản trị kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh - Tổng Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của Cơng ty, điều hành hoạt động hàng ngày của Cơng ty theo mục tiêu, kế hoạch. - Phĩ Tổng Giám đốc: Là người trợ giúp Giám đốc trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên theo dõi tiến độ sản xuất của các phân xưởng và các cơng tác cĩ liên quan đến sản xuất. - Phịng Tổng hợp: Là bộ phận nghiệp vụ cĩ chức năng tham mưu cho Giám Đốc về lĩnh vực nhân sự, bố trí sắp xếp cho phù hợp với năng lực của từng người. - Phịng sản xuất Kinh doanh: Cĩ chức năng thiết kế mặt hàng, xây dựng kế hoạch tổng hợp tiếp thị và ký kết hợp đồng kinh tế, đề xuất hướng kinh doanh, chủ động tìm kiếm khách hàng, giám sát chỉ đạo quá trình thực hiện hợp đồng. - Phịng Kế tốn Thống kê : Là bộ phận tham mưu của Lãnh đạo Cơng ty thực hiện quản lý các lĩnh vực nghiệp vụ: Tài chính kế tốn, tín dụng, kiểm tốn, kiểm sốt và phân tích hoạt động kinh tế của Cơng ty phù hợp với chế độ chính sách Nhà nước và quy chế của Cơng ty, tham mưu cho Cơng ty về phương án huy động và sử dụng vốn cĩ hiệu quả. - Các phân xưởng trực thuộc : Với chức năng là tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đặc thù cơng nghệ, ngành nghề được cấp trên giao từng tháng, từng quý và năm. 2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp Bộ máy quản lý của Cơng ty hiện nay được tổ chức theo mơ hình vừa trực tuyến vừa cĩ chức năng tham mưu, tuân thủ đúng nguyên tắc một thủ trưởng. Giám Đốc là người điều hành và chịu trách nhiệm tồn bộ về mọi hoạt động SXKD của Cơng ty, các phịng ban chức năng quản lý theo chuyên mơn nghiệp vụ được phân cơng. 2.1.4. Đặc điểm cơ chế quản lý tài chính của Cơng ty Cơ chế quản lý tài chính được quy định trong điều lệ cơng ty mà Cơng ty cổ phần Dệt Hồ Khánh ban hành vừa tuân thủ các nguyên tắc quản lý tài chính của Nhà nước, vừa phù hợp với đặc thù của Cơng ty . Ban điều hành cơng ty giám sát chặt chẽ các khoản chi phí để giảm chi phí nhằm tăng lợi nhuận, các khoản chi phí phát sinh đều phải cĩ chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được hạch tốn vào chí phí theo quy định của chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành. 2.1.5. Đặc điểm mơi trường kinh doanh của cơng ty Thị trường tiêu thụ: Thị trường tiêu thụ chính của sản phẩm dệt của Cơng ty bao gồm cả nội địa và xuất khẩu. Sản phẩm chính của Cơng ty là vải các loại và màn tuyn các loại, được tiêu thụ rộng rãi trên thị trường cả nước (miền Nam, miền Bắc, miền Trung) thơng qua các đại lý bán buơn, bán lẻ. Thị phần bình quân : Miền Nam: 61,40%, Miền Bắc 31,09%, Miền Trung 7,51% . Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của Cơng ty hiện nay là các đơn vị trong nước như như Cơng ty Cổ phần 10/10, Cơng ty Tấn Quang, Cơng ty cổ phần sản xuất dịch vụ Dệt Phước Long, Doanh nghiệp tư nhân Dệt Phước Thịnh, Cơng ty Dệt Hồ Thọ ... và các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trong nước. Chính sách vĩ mơ: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty chịu sự ảnh hưởng bởi các chính sách của Nhà Nước như gia nhập vào WTO và các chính sách về đầu tư làm cho sản phẩm của ngành dệt nĩi chung và của Cơng ty nĩi riêng chịu sự cạnh tranh của các sản phẩm của nước khác và thị trường nội địa khơng cịn là thị trường của ngành nữa. 2.2. Thực trạng về cơng tác lập dự tốn tại Cơng ty Cổ phần Dệt Hịa Khánh- Đà Nẵng 2.2.1. Dự tốn tiêu thụ Tại doanh nghiệp, số liệu liên quan đến năm 2015 như sau: - Số lượng tiêu thụ: 85.000 sp + Qúy 1: 18.000 sp + Qúy 2: 22.000 sp + Qúy 3: 25.000 sp + Qúy 4: 20.000 sp - Đơn giá bán chưa VAT 10% là 120.000đ (DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ). - Chính sách bán hàng của doanh nghiệp: bán hàng thu tiền ngay là 80%, 20% cịn lại thu ở kỳ kế tiếp. - Số tiền bán chịu ở quý IV/2014 sẽ thu ở quý I/2015 là 440.000.000đ BẢNG DỰ TỐN TIÊU THỤ (ĐVT: 1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV 1. Số lượng SP tiêu thụ 18.000 22.000 25.000 20.000 85.000 2. Đơn giá 120 120 120 150 150 3. Doanh thu 2.160.000 2.640.000 3.000.000 2.400.000 10.200.000 4. Tiền thuế VAT 216.000 264.000 300.000 240.000 1.020.000 5. Tổng thanh tốn 2.376.000 2.904.000 3.300.000 2.640.000 11.220.000 6. Thanh tốn tiền ngay 1.900.800 2.323.200 2.640.000 2.112.000 8.976.000 7. Thu nợ kỳ trước 440.000 475.200 580.000 660.000 2.155.200 8. Số tiền thu được 2.340.800 2.798.400 3.220.000 2.772.000 11.131.200 2.2.2. Dự tốn sản xuất - Doanh nghiệp cĩ chính sách tồn kho cuối kỳ bằng 25% số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ ở kỳ tiếp theo. - Số lượng tiêu thụ dự kiến ở quý I/2016 là 24.000sp BẢNG DỰ TỐN SẢN XUẤT (ĐVT: 1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV 1. Số lượng SP tiêu thụ 18.000 22.000 25.000 20.000 85.000 2. SLSP tồn kho cuối kì 5.500 6.250 5.000 6.000 6.000 3.Tổng nhu cầu SP 23.500 28.250 30.000 26.000 91.000 4. SLSP tồn kho đầu kì 4.500 5.500 6.250 5.000 4.500 5. SLSP cần sản xuất 19.000 22.750 23.750 21.000 86.500 2.2.3. Dự tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Định mức tiêu hao nguyên vật liệu: + Định mức vải (m): 1,2 + Định mức cúc (chiếc): 5 + Định mức chỉ (g): 0,2 - Tồn kho cuối kì bằng 10% nhu cầu nguyên vật liệu dùng cho sản xuất ở kì kế tiếp. - Đơn giá mua (chưa VAT 10%): + vải: 50.000đ/m + cúc: 800đ/chiếc + chỉ: 4.000đ/g - Chính sách bán hàng của nhà cung cấp: thu tiền 50%, 50% thu ở kì tiếp theo. - Số tiền mua chịu ở quý IV/2014 được trả ở quý I/2015 là 650.550 - Số lượng tiêu thụ sản phẩm dự kiến ở quý II/2016 là 20.000 BẢNG DỰ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU (ĐVT: 1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV 1. SLSP cần sản xuất 19.000 22.750 23.750 21.000 86.500 2. Định mức tiêu hao NVL + Vải (m) 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2 + Cúc (chiếc) 5 5 5 5 5 + Chỉ (g) 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 3. Nhu cầu NVL dùng cho SX + Vải (m) 22.800 27.300 28.500 25.200 103.800 + Cúc (chiếc) 95.000 113.750 118.750 105.000 432.500 + Chỉ (g) 3.800 4.550 4.750 4.200 17.300 4. Nhu cầu NVL tồn kho cuối kì + Vải (m) 2.730 2.850 2.520 2.760 2.760 + Cúc (chiếc) 11.375 11.875 10.500 11.500 11.500 + Chỉ (g) 455 475 420 460 460 5. Tổng nhu cầu NVL + Vải (m) 25.530 30.150 31.020 27.960 106.560 + Cúc (chiếc) 106.375 125.625 129.250 116.500 444.000 + Chỉ (g) 4.255 5.025 5.170 4.660 17.760 6. Tồn kho NVL đầu kì + Vải (m) 2.280 2.730 2.850 2.520 2.280 + Cúc (chiếc) 9.500 11.375 11.875 10.500 9.500 + Chỉ (g) 380 455 475 420 380 7. Nhu cầu NVL mua vào + Vải (m) 23.250 27.420 28.170 25.440 104.280 + Cúc (chiếc) 96.875 114.250 117.375 106.000 434.500 + Chỉ (g) 3.875 4.570 4.695 4.240 17.380 8. Đơn giá mua + Vải (m) 50 50 50 50 50 + Cúc (chiếc) 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 + Chỉ (g) 4 4 4 4 4 9. Giá mua NVL 1.255.500 1.480.680 1.521.180 1.373.760 5.631.120 + Vải (m) 1.162.500 1.371.000 1.408.500 1.272.000 5.214.000 + Cúc (chiếc) 77.500 91.400 93.900 84.800 347.600 + Chỉ (g) 15.500 18.280 18.780 16.960 69.520 10. Thuế VAT 125.550 148.068 152.118 137.376 563.112 11. Tổng thanh tốn 1.381.050 1.628.748 1.673.298 1.511.136 6.194.232 12. Mua NVL trả tiền ngay 690.525 814.374 836.649 755.568 3.097.116 13. Trả nợ kì trước 650.550 690.525 814.374 836.649 2.992.098 14. Số tiền phải chi 1.341.075 1.504.899 1.651.023 1.592.217 6.089.214 15. Chi phí NVL trực tiếp 1.231.200 1.474.200 1.539.000 1.360.800 5.605.200 + Vải (m) 1.140.000 1.365.000 1.425.000 1.260.000 5.190.000 + Cúc (chiếc) 76.000 91.000 95.000 84.000 346.000 + Chỉ (g) 15.200 18.200 19.000 16.800 69.200 SLSP sản xuất quý I/2016 = Tổng nhu cầu SP quý I/2016 – SLSP tồn đầu quý I/2016 = SLSP tiêu thụ quý I/2016 + SLSP tồn cuối quý I/2016 – SLSP tồn cuối quý IV/2015 = 24.000 + 25%*SLSP tiêu thụ quý II/2016 – 6.000 = 24.000 + 25% * 20.000 – 6.000 =23.000 (sp) Nhu cầu NVL dùng cho sản xuất quý I/2016 = 23.000* Định mức Nhu cầu NVL tồn cuối quý IV/2015 = 10% * Nhu cầu NVL dùng cho sản xuất quý I/2016 Nhu cầu NVL tồn đầu quý I/2015 = Nhu cầu NVL tồn cuối quý IV/2014 = 10% * nhu cầu NVL dùng cho sản xuất quý I/2015 2.2.4. Dự tốn nhân cơng trực tiếp - Định mức giờ lao động trực tip cho mỗi sản phẩm là 1,5 giờ. - Đơn giá lao động trực tiếp là 9000đ/sp BẢNG DỰ TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP (ĐVT: 1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV 1. Số lượng SP cần sản xuất 19.000 22.750 23.750 21.000 86.500 2. Định mức giờ cơng (h) 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 3. Nhu cầu về ngày cơng LĐTT 28.500 34.125 35.625 31.500 129.750 4. Đơn giá tiền lương 9 9 9 9 9 5. Chi phí LĐTT 256.500 307.125 320.625 283.500 1.167.750 2.2.5. Dự tốn chi phí sản xuất chung - Biến phí SXC cĩ quan hệ tỷ lệ thuận với số giờ cơng lao động trực tiếp nên doanh nghiệp chọn số giờ cơng LĐTT làm tiêu thức phân bổ với đơn giá phân bổ 3000đ/sp. - Đinh phí SXC mỗi quý là 268.150.000đ trong đĩ chi phí khấu hao là 100.500.000đ. - Chi phí bằng tiền phát sinh kì nào thanh tốn kì đĩ và khơng quan tâm thuế VAT đầu vào. BẢNG DỰ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (ĐVT: 1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV 1. Số giờ cơng LĐTT 28.500 34.125 35.625 31.500 129.750 2. Đơn giá phân bổ BP SXC 3 3 3 3 3 3.Tổng BP SXC 85.500 102.375 106.875 94.500 389.250 4. Định phí SXC 268.150 268.150 268.150 268.150 1.072.600 5. Tổng chi phí SXC 353.650 370.525 375.025 362.650 1.461.850 6. Khấu hao TSCĐ 100.500 100.500 100.500 100.500 402.000 7. Chi phí SXC bằng tiền 253.150 270.025 274.525 262.150 1.059.850 2.2.6. Dự tốn tồn kho cuối kì BẢNG DỰ TỐN HÀNG TỒN KHO CUỐI KÌ (ĐVT: 1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV 1. SLSP tồn kho cuối kì 5.500 6.250 5.000 6.000 6.000 2. Giá thành đơn vị 95,2 95,2 95,2 95,2 95,2 3. Giá trị SP tồn kho cuối kì 523.600 595.000 476.000 571.200 571.200 4. SL NVL tồn kho cuối kì + Vải (m) 2.730 2.850 2.520 2.760 2.760 + Cúc (chiếc) 11.375 11.875 10.500 11.500 11.500 + Chỉ (g) 455 475 420 460 460 5. Đơn giá mua NVL + Vải (m) 50 50 50 50 50 + Cúc (chiếc) 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 + Chỉ (g) 4 4 4 4 4 6. Giá trị NVL tồn kho cuối kì 147.420 153.900 136.080 149.040 149.040 + Vải (m) 136.500 142.500 126.000 138.000 138.000 + Cúc (chiếc) 9.100 9.500 8.400 9.200 9.200 + Chỉ (g) 1.820 1.900 1.680 1.840 1.840 Tính giá thành đơn vị: CPNVLTT = ĐỊNH MỨC * ĐƠN GIÁ = 1,2*50 + 5*0,8 + 0,2*4=64,8 CPNCTT = 1,5 * 9 = 13,5 =95,2 CPSXC = 1,5*3 + 1.072.600/86.500 = 16,9 2.2.7. Dự tốn giá vốn hàng bán BẢNG DỰ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (ĐVT: 1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV 1. Chi phí NVL TT 1.231.200 1.474.200 1.539.000 1.360.800 5.605.200 2. Chi phí NCTT 256.500 307.125 320.625 283.500 1.167.750 3. Chi phí SXC 353.650 370.525 375.025 362.650 1.461.850 4. Tổng giá thành SP 1.841.350 2.151.850 2.234.650 2.006.950 8.234.800 5. SLSP sản xuất 19.000 22.750 23.750 21.000 86.500 6. Gía thành đơn vị 96,91 94,59 94,09 95,57 95,20 7. SLSP tồn đầu kì 4.500 5.500 6.250 5.000 4.500 8. Giá trị SP tồn đầu kì 436.095 520.245 588.063 478.750 428.400 9. SLSP tồn cuối kì 5.500 6.250 5.000 6.000 6.000 10. Giá trị SP tồn cuối kì 533.005 591.188 470.450 573.420 571.200 11. Giá vốn hàng bán 1.744.440 2.080.907 2.352.263 1.912.280 8.092.000 2.2.8. Dự tốn bán hàng và quản lý doanh nghiệp - BP bán hàng và quản lí doanh nghiệp cĩ quan hệ tỉ lệ thuận với SLSP tiêu thụ nên chọn SLTT làm tiêu thức phân bổ với đơn giá 3000đ/sp. - Định phí Bán hàng và quản lí dự kiến từng quý như sau: (Đvt:1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV 1. Quảng cáo 35.000 35.000 35.000 35.000 140.000 2. Lương quản lí 300.000 300.000 300.000 300.000 1.200.000 3. Bảo hiểm 20.000 20.000 20.000 20.000 80.000 4. Thuê TSCĐ 15.000 0 25.000 10.000 50.000 5. Tổng 370.000 355.000 380.000 365.000 1.470.000 - Chi phí khấu hao TSCĐ từng quý là 7.000.000đ. - Các khoản chi phí bằng tiền phát sinh kì nào thanh tốn hết ở kì đĩ và khơng quan tâm đến thuế VAT. BẢNG DỰ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP (ĐVT: 1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV 1. SLSP tiêu thụ 18.000 22.000 25.000 20.000 85.000 2. Đơn giá phân bổ BP BH&QLDN 3 3 3 3 3 3.Tổng BP BH&QLDN 54.000 66.000 75.000 60.000 255.000 4. Định phí BH&QLDN 370.000 355.000 380.000 365.000 1.470.000 5. Tổng chi phí BH&QLDN 424.000 421.000 455.000 425.000 1.725.000 6. Khấu hao TSCĐ 7.000 7.000 7.000 7.000 28.000 7. Chi phí BH&QLDN bằng tiền 417.000 414.000 448.000 418.000 1.697.000 2.2. 9. Dự tốn tiền mặt - Mức tồn tiền mặt tối thiểu của doanh nghiệp là 300.000.000đ, nếu trong kì nào đĩ bị thiếu phải đi vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm, tính theo lãi đơn. Lãi tiền vay được trả khi trả vốn vay, vay cuối kì và trả đầu kì. - Tồn tiền đầu kì của năm 2015 là 310.000.000đ. - Thuế TNDN là 85.000.000đ (bằng 22% tính trên lợi nhuận ước tính của năm 2015), tiền thuế TNDN được nộp đều ở các kì. Thuế VAT đầu ra phát sinh ở kì nào sau khi khấu trừ thuế VAT đầu vào của kì đĩ thì được nộp ngay cho cơ quan thuế. BẢNG DỰ TỐN TIỀN MẶT (ĐVT: 1000đ) Chỉ tiêu Qúy Cả năm I II III IV I. Phần thu 1. Số dư tiền đầu kì 310.000 307.625 304.044 596.989 310.000 2. Thu tiền từ bán hàng 2.340.800 2.798.400 3.220.000 2.772.000 11.131.200 3. Cộng 2.650.800 3.106.025 3.524.044 3.368.989 11.441.200 II. Phần chi 1. Chi mua NVL 1.341.075 1.504.899 1.651.023 1.592.217 6.089.214 2. Chi phí LĐTT 256.500 307.125 320.625 283.500 1.167.750 3. Chi phí SXC bằng tiền 253.150 270.025 274.525 262.150 1.059.850 4. Chi phí BH&QLDN bằng tiền 417.000 414.000 448.000 418.000 1.697.000 5. Chi nộp thuế TNDN 85.000 85.000 85.000 85.000 340.000 5. Chi nộp VAT 90.450 115.932 147.882 102.624 456.888 6. Cộng 2.443.175 2.696.981 2.927.055 2.743.491 10.810.702 III. Cân đối thu chi 207.625 409.044 596.989 625.498 630.498 IV. Tài chính 1. Vay ngân hàng 100.000 2. Trả nợ ngân hàng -100.000 3. Trả lãi vay -5.000 V. Số tiền cuối kì 307.625 304.044 596.989 625.498 PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẮM HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP DỰ TỐN TẠI DOANH NGHIỆP Việc lập dự tốn sản xuất kinh doanh để cơng ty đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn cho tương lai là cơng việc quan trọng nhất trong cơng tác kế tốn. Dưới đây là một số ý kiến đĩng gĩp của nhĩm chúng em nhằm hồn thiện cơng tác lập dự tốn tại Cơng ty Cổ phần Dệt Hịa Khánh – Đà Nẵng: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí cấu thành nên giá thành đơn vị sản phẩm. Chi phí này phụ thuộc vào 2 yếu tố : số lượng sản phẩm sản xuất và định mức nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm. Số lượng sản phẩm sản xuất phụ thuộc vào doanh số bán cũng cĩ nghĩa là phụ thuộc vào nhu cầu của thị trường nên khơng thể điều chỉnh giảm. Do đĩ để cĩ thể giảm chi phí nguyên vật liệu thì cơng ty phải giảm bớt định mức đã lập ra. Muốn như vậy, cơng ty phải giảm được lượng nguyên vật liệu bị hao hụt trong quá trình sản xuất hoặc giảm bớt chi phí mua nguyên vật liệu đầu vào. Cơng ty câng thực hiện một số việc sau: + Đầu tư máy mĩc, dây chuyền sản xuất hiện đại, đồng thời đào tạo nâng cao tay nghề cho cơng nhân để giảm bớt sự hao hụt nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm. + Giữ quan hệ tốt với các nhà cung cấp hiện cĩ để ổn định nguồn vật tư đầu vào, đồng thời tiến hành khảo sát thị trường để tiến hành tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu cĩ chất lượng với mức giá phù hợp + Đối với chi phí sản xuất chung, việc giảm chi phí cần thực hiện ở các biến phí và định phí: + Theo bảng định mức biến phí sản xuất chung thì cần giamt đi sự hao hụt ở khâu sử dụng nước. Cấp quản lí nhà máy cần thường xuyên nhắc nhở cơng nhân viên tiết kiệm nước tối đa, tránh sử dụng lãng phí. + Định phí sản xuất chung trên một đơn vị sản phẩm sẽ giảm nếu khối lượng sản phẩm sản xuất tăng. Do đĩ cơng ty cần phấn đấu tăng năng suất lao động bằng cách tận dụng tối đa cơng suất máy mĩc thiết bị hiện đại cĩ sẵn, bố trí máy mĩc thiết bị hợp lý về thời gian và khơng gian sử dụng. Trong nhiều năm qua, Cơng ty cổ phần Dệt Hịa Khánh đã tập trung đổi mới cơng tác tổ chức, cơng tác quản lý điều hành SX, kinh doanh và đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Cơng ty đã SXKD thực sự cĩ lãi, tốc độ phát triển cao, lợi nhuận ngày càng tăng, đời sống CBCNV khơng ngừng nâng cao. Từ những vấn đề cịn tồn tại, những ý kiến của chúng tơi mong sẽ cĩ ích cho Cơng ty trong cơng tác kiểm sốt CPSX, nâng cao sức cạnh tranh và sử dụng tiết kiệm hiệu quả các nguồn lực trong thời gian tới. KẾT LUẬN Dự tốn là một nội dung quan trọng của kế tốn quản trị, là cơng cụ quản lý hữu ích đang được nhiều nàh quản lý nghiên cứu, sử dụng nhằm giúp cơng việc được thuận lợi hơn. Dự tốn cịn là một cơng cụ quản lý hữu ích phối hợp nhịp nhàng hoạt động của các bộ phận trong Cơng ty và được sử dụng như một thước đo chuẩn để đánh giá hiệu qủa hoạt động của từng bộ phận trong Cơng ty. Và tùy theo đặc điểm của Cơng ty mà cĩ những mơ hình dự tốn thích hợp. Việc lập dự tốn cũng cần phải tuân theo một trình tự nhất định, bắt đầu từ dự tốn tiêu thụ và kết thúc bởi các dự tốn báo cáo tài chính. Trên đây là bảng dự tốn hoạt động kinh doanh do nhĩm lập cho Cơng ty Cổ phần Dệt Hịa Khánh. Mặc dù đã cĩ rất nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực tế và áp dụng các kiến thức đã học nhưng do thời gian cĩ hạn và vốn kiến thức cịn hạn chế, nên trong tiểu luận này khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt nhất định. Nhĩm em kính mong được sự đĩng gĩp ý kiến của cơ và các bạn để bài dự tốn của chúng em được hồn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn cơ!
File đính kèm:
- lap_du_toan_tong_the_tai_cong_ty_co_phan_det_hoa_khanh.docx