Tóm tắt bài giảng Hình hoạ II - Hà Thị Thuý Hằng
Tóm tắt Tóm tắt bài giảng Hình hoạ II - Hà Thị Thuý Hằng: ...ng, đăng đối, ở gần đoạn giữa dày, thon dần về phía hai mép. Môi dƣới là đoạn ngang nối lại với nhau ở giữa môi. Môi trên thƣờng nhô ra hơn môi dƣới, giữa mũi và nhân trung. Từ cấu tạo chung của miệng, do đặc điểm cấu tạo giới tính hoặc dân tộc mà có hình dạng khác nhau (dày, mỏng, rộng, hẹp..... bóng phù hợp với đặc điểm và nguồn chiếu sáng của tƣợng, chất mịn màng của da thịt (dù là tƣợng thạch cao). - Thể hiện đƣợc không gian thực của mẫu cũng nhƣ tính tổng thể, bao quát của bài vẽ và giống đặc điểm mẫu. - Diễn tả chất thạch cao. 2.2 Các bước tiến hành: 2.2.1 Quan sát mẫu: ...ật của mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các độ đậm bằng nét, nếu cần thiết nên buông thả các nét ngoài sáng để tạo sự chân thật, nhẹ nhàng so với mẫu. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật để hoàn tất bài vẽ. 4.4 Hình vẽ minh hoạ: 5 VẼ ĐẦU TƯỢNG BÀ LÃO 2.3 Yêu cầu: -...
hai tai nằm giữa hai đƣờng ngang, trên qua lông mày, dƣới qua chân mũi - Chiều cao của một con mắt mở bình thƣờng rộng bằng chiều cao giữa mắt và lông mày - Nếu chia ngang đầu (từ đỉnh tới cằm) làm hai phần bằng nhau, sẽ thấy đƣờng phân đôi ở vị trí ngay đƣờng chân mắt. *** Một số điểm lưu ý về sự khác biệt giữa nam giới và nữ giới: - Trán của nam giới thƣờng lõm vào so với trán của nữ giới - Gò xƣơng lông mày và gò má của nam giới nhô ra ngoài hơn so với nữ giới - Giữa mũi và miệng nữ giới dễ có đƣờng cong hơn - Môi nam giới thƣờng dày hơn môi nữ giới - Cằm nam giới bành, vuông hơn cằm nữ, cằm nữ giới nhìn chung tròn trịa, mịn màng. 2. TỶ LỆ KHUÔN MẶT TRẺ EM (NHÌN CHÍNH DIỆN): - Về cơ bản bộ phận mặt trẻ em thƣờng ngắn hơn, còn bộ phận sọ dài và to hơn. Cáng lớn tuổi, phần mặt dài và lớn dần để tƣơng ứng với phần sọ. - Nếu chia ngang đầu (từ đỉnh tới cằm) làm hai phần bằng nhau, sẽ thấy đƣờng phân đôi ở vị trí cao hơn hoặc ngang với chân mày. Trẻ em càng lớn, mắt sẽ cao dần cho tới ngang đƣờng phân đôi. CHƯƠNG IV: THỰC HÀNH VẼ ĐẦU TƯỢNG 1. VẼ TƯỢNG VẠT MẢNG: MỤC ĐÍCH Tƣợng vạt mảng là cầu nối cuối cùng của các bài vẽ hình hoạ giữa các khối hình cơ bản và vẽ đầu tƣợng ngƣời. Tƣợng đƣợc lƣợc bỏ những chi tiết của hình thái bên ngoài để quy vào khối hình cơ bản song vẫn đáp ứng yêu cầu về hình khối, tỷ lệ và cấu trúc bên trong. Những cơ sở đó giúp ngƣời học vẽ liên tƣởng đến khối hình cơ bản, vận dụng kiến thức đã học vào bài vẽ và dễ dàng khi chuyển tiếp sang vẽ đấu tƣợng. 1.1 Yêu cầu: - Đúng tỷ lệ - Dựng hình chính xác, đáp ứng các yêu cầu cơ bản về hình khối, tỷ lệ và cấu trúc bên trong của mẫu. - Diễn tả chất thạch cao. 1.2 Các bước tiến hành: 1.2.1 Quan sát mẫu: - Chú ý đến sự thống nhất trong cấu trúc, cân đối trong tỷ lệ của mẫu. Tìm đặc điểm nổi bật của mẫu. Đây là tƣợng chân dung nam thanh niên, vầng trán cao, khuôn mặt cƣơng nghị đã đƣợc phác mảng quy vào những mảng, hình khối rõ ràng khúc chiết và các diện sáng tối cụ thể. Chú ý phần cổ, sự ăn nhập giữa đầu tƣợng và cổ đúng sẽ tạo độ vững vàng, cân đối cho bài vẽ. 1.2.2 Phác hình: - Quan sát, nhận xét: xem mẫu đặt ở vị trí nào, trên hay dƣới tầm mắt. Bài vẽ này mẫu đặt ngang tầm mắt, nguồn ánh sáng đƣợc chiếu từ góc trên phía phải. Hƣớng nhìn gần chính diện. Đƣờng trục ngang chia đôi xƣơng đầu chạy giữa hai hốc mắt. Tìm trục dọc và trục ngang chính để tìm các vị trí khác trên cấu tạo khuôn mặt và các tỷ lệ chính. - Sau đó xác định vị trí các bộ phận (khối của mắt, mũi, miệng, tai) và đánh dấu các vị trí đo đƣợc, dựa vào độ lõm của hốc mắt, hốc mũi và gò nhô cao của xƣơng gò má để phác hình chung. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà để có sơ bộ hình mẫu ban đầu. 1.2.3 Sử dụng dây dọi kiểm tra: - Củng cố lại hình vẽ, sử dụng que đo kết hợp mắt nhìn để kiểm tra. Chú ý cấu tạo xƣơng đầu để tạo khối hình cầu. Dựa vào vị trí gờ cao và hình dáng cấu trúc của xƣơng mặt, ụ mày xƣơng trán và độ vòng cung của xƣơng thái dƣơng để gợi nét. - Ngoài ra chú ý vị trí và hình dạng của hố mắt, hố mũi và cả xƣơng hàm dƣới tuy không rõ nhƣng cũng quan trọng trong diễn tả khối. Lúc này, các nét đã gợi đậm nhạt và gần mẫu hơn. - Kiểm tra tỷ lệ của mẫu. Sử dụng kiểm tra dây dọi các điểm nhƣ: đƣờng trục dọc chính, điểm nhô của các hốc mắt và tiếp điểm của hốc mũi, xƣơng gò má ranh gới đƣờng chu vi của xƣơng sọ Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng, nên dùng ức là đƣờng dọi chính để so sánh (vẽ mẫu ngƣời cũng vậy) vì ức luôn là điểm cố định dù đầu và cổ có chuyển động (Có thể lợi dụng các thành dọc của khối hình hộp làm bệ tƣợng làm cơ sở để kiểm tra bằng đƣờng dọi). - Nheo mắt xác định sáng tối lớn. 1.2.4 Đánh bóng, đẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình của mẫu hơn (chú ý đỉnh tiếp giáp giữa các mảng). - Quan sát thật kỹ nguồn sáng để vẽ đậm nhạt của nét. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác định các mảng khối chính, phụ, độ dày, mỏng của khối, các vị trí sáng nhất và tối nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tối ƣu nhất để dễ dàng nhìn rõ sáng tối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khối với nhau, cũng nhƣ độ phản quan ánh sáng trong vùng tối của mẫu. - Tiếp theo đẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật của mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các độ đậm bằng nét của gờ hốc mắt, hốc mũi, chân cằm cho sát với thực tế của mẫu. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật để hoàn tất bài vẽ. 1.3 Hình vẽ minh hoạ: 2. VẼ ĐẦU TƯỢNG NAM THANH NIÊN 2.1 Yêu cầu: - Đúng tỷ lệ, cấu tạo hình thể theo hƣớng mặt của tƣợng. - Cách đánh bóng phù hợp với đặc điểm và nguồn chiếu sáng của tƣợng, chất mịn màng của da thịt (dù là tƣợng thạch cao). - Thể hiện đƣợc không gian thực của mẫu cũng nhƣ tính tổng thể, bao quát của bài vẽ và giống đặc điểm mẫu. - Diễn tả chất thạch cao. 2.2 Các bước tiến hành: 2.2.1 Quan sát mẫu: - Chú ý đến cách diễn tả đặc điểm của khuôn mặt thông qua mắt, mũi, miệng. - Quan sát thật kỹ hƣớng nhìn của mẫu cũng nhƣ góc nhìn của ngƣời vẽ đối với mẫu. 2.2.2 Phác hình: - Ứng dụng giống nhƣ bài vẽ tƣợng vạt mảng: - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác định vị trí các bộ phận (khối của mắt, mũi, miệng, tai). - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà để có sơ bộ hình mẫu ban đầu. - Lƣu ý thêm: phác nét hƣớng của trục ngang và trục dọc trên mẫu tùy vào góc nhìn của mẫu ( có thể đầu tƣợng hơi cúi xuống, hoặc nhìn quay ngang trái, phải) chính xác để dễ dàng đáng bóng và diễn tả hình khối sau này. 2.2.3 Sử dụng dây dọi kiểm tra: - Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng giống nhƣ phƣơng pháp ứng dụng trong bài vẽ tƣợng vạt mảng. 2.2.4 Đánh bóng, đẩy sâu và nhấn bài: - Quan sát và phân tích thật kỹ nguồn sáng để vẽ giải quyết tƣơng quan đậm nhạt của mẫu. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác định các mảng khối chính, phụ, độ dày, mỏng của khối, các vị trí sáng nhất và tối nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tối ƣu nhất để dễ dàng nhìn rõ sáng tối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khối với nhau, cũng nhƣ độ phản quan ánh sáng trong vùng tối của mẫu. *** Không như tượng vạt mảng, khi diễn tả mái tóc và các chi tiết bóng của mắt, mũi, miệng cần chú ý đến chiều hướng của nét bút và sự linh hoạt trong cách vẽ để tạo sự sinh động cho bài vẽ cũng như "Tả chất" da thịt, tóc và độ căng, tròn của khối. - Tiếp theo đẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật của mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các độ đậm bằng nét của gờ hốc mắt, hốc mũi, chân cằm cho sát với thực tế của mẫu. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật để hoàn tất bài vẽ. 2.3 Hình vẽ minh hoạ: 3. VẼ ĐẦU TƯỢNG ÔNG LÃO 3.1 Yêu cầu: - Đúng tỷ lệ, hình khối, ánh sáng. - Diễn tả đƣợc đặc điểm chân dung ông lão. - Diễn tả chất thạch cao, tính tổng thể của bài vẽ. 3.2 Các bước tiến hành: 3.2.1 Quan sát mẫu: - Chú ý đến đặc điểm khác biệt trong chân dung ông lão so với tƣợng nam thanh niên (hình khối, chi tiết mắt, mũi, miệng), tỷ lệ chung của mẫu. - Tìm đặc điểm nổi bật của mẫu. 3.2.2 Phác hình: (giống như khi vẽ các bài tượng chân dung ở trên) - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác định vị trí các bộ phận (khối của mắt, mũi, miệng, tai), đƣờng trục chính của mẫu. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà để có sơ bộ hình mẫu ban đầu. 3.2.3 Sử dụng dây dọi kiểm tra: - Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng. 3.2.4 Đánh bóng, đẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình của mẫu hơn (chú ý đỉnh tiếp giáp giữa các mảng). - Quan sát thật kỹ nguồn sáng để vẽ đậm nhạt của nét. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác định các mảng khối chính, phụ, độ dày, mỏng của khối, các vị trí sáng nhất và tối nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tối ƣu nhất để dễ dàng nhìn rõ sáng tối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khối với nhau, cũng nhƣ độ phản quan ánh sáng trong vùng tối của mẫu. - Tiếp theo đẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật của mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các độ đậm bằng nét của gờ hốc mắt, hốc mũi, chân cằm cho sát với thực tế của mẫu. - Phân tích, đánh bóng diễn tả đặc điểm ngƣời già (các nếp nhăn, độ lồi, lõm của khối) khác với thanh niên nhƣ thế nào, giải quyết khối cơ bản nhất trên tổng thể thống nhất. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật để hoàn tất bài vẽ. 3.3 Hình vẽ minh hoạ: 4 VẼ ĐẦU TƯỢNG NỮ THANH NIÊN 4.2 Yêu cầu: - Đúng tỷ lệ, đặc điểm chân dung nữ. - Dựng hình chính xác, đáp ứng các yêu cầu cơ bản về hình khối, tỷ lệ và cấu trúc bên trong của mẫu. - Diễn tả không gian thật, chất thạch cao. - Bài vẽ đạt đƣợc tổng thể, nhất quán. 4.3 Các bước tiến hành: 4.3.2 Quan sát mẫu: - Chú ý đến sự thống nhất trong cấu trúc, cân đối trong tỷ lệ của mẫu. - Tìm đặc điểm nổi bật của mẫu. 4.3.3 Phác hình: - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác định vị trí các bộ phận (khối của mắt, mũi, miệng, tai). - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà để có sơ bộ hình mẫu ban đầu. 4.3.4 Sử dụng dây dọi kiểm tra: - Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng 4.3.5 Đánh bóng, đẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình của mẫu hơn (chú ý đỉnh tiếp giáp giữa các mảng). - Chú ý vì đây là mẫu tƣợng nữ thanh niên nên sẽ có rất nhiều đƣờng cong, cần nhấn các nét vẽ cho phù hợp với đặc điểm này sẽ diễn tả gần với mẫu hơn. - Quan sát thật kỹ nguồn sáng để vẽ đậm nhạt của nét cũng nhƣ giải quyết tƣơng quan sáng tối. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác định các mảng khối chính, phụ, độ dày, mỏng của khối, các vị trí sáng nhất và tối nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tối ƣu nhất để dễ dàng nhìn rõ sáng tối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. Linh hoạt trong nét vẽ để tránh việc diễn tả khối quá cứng không đúng với mẫu. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khối với nhau, cũng nhƣ độ phản quan ánh sáng trong vùng tối của mẫu, diễn tả các khối căng tròn một cách mềm mại sát với đặc điểm mẫu. - Tiếp theo đẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật của mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các độ đậm bằng nét, nếu cần thiết nên buông thả các nét ngoài sáng để tạo sự chân thật, nhẹ nhàng so với mẫu. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật để hoàn tất bài vẽ. 4.4 Hình vẽ minh hoạ: 5 VẼ ĐẦU TƯỢNG BÀ LÃO 2.3 Yêu cầu: - Đúng tỷ lệ, hình khối, ánh sáng. - Diễn tả đƣợc đặc điểm chân dung bà lão. - Diễn tả chất thạch cao, tính tổng thể của bài vẽ. 2.4 Các bước tiến hành: 2.4.1 Quan sát mẫu: - Tƣơng tự chân dung ông lão, chú ý đến đặc điểm khác biệt trong chân dung bà lão so với tƣợng nam, nữ thanh niên (hình khối, chi tiết mắt, mũi, miệng), tỷ lệ chung của mẫu. - Tìm đặc điểm nổi bật của mẫu. 2.4.2 Phác hình: (giống như khi vẽ các bài tượng chân dung ở trên) - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác định vị trí các bộ phận (khối của mắt, mũi, miệng, tai), đƣờng trục chính của mẫu. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà để có sơ bộ hình mẫu ban đầu. 2.4.3 Sử dụng dây dọi kiểm tra: - Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng. 2.4.4 Đánh bóng, đẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình của mẫu hơn (chú ý đỉnh tiếp giáp giữa các mảng). - Quan sát thật kỹ nguồn sáng để vẽ đậm nhạt của nét. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác định các mảng khối chính, phụ, độ dày, mỏng của khối, các vị trí sáng nhất và tối nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tối ƣu nhất để dễ dàng nhìn rõ sáng tối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khối với nhau, cũng nhƣ độ phản quan ánh sáng trong vùng tối của mẫu. - Tiếp theo đẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật của mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các độ đậm bằng nét của gờ hốc mắt, hốc mũi, chân cằm cho sát với thực tế của mẫu. - Phân tích, đánh bóng diễn tả đặc điểm của ngƣời già (các nếp nhăn, sự căng của khối,) khác với thanh niên nhƣ thế nào, giải quyết khối cơ bản nhất trên tổng thể thống nhất. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật để hoàn tất bài vẽ. 5.3 Hình vẽ minh hoạ: 6 VẼ ĐẦU TƯỢNG TRẺ EM 6.1 Yêu cầu: - Đúng tỷ lệ (so sánh tỷ lệ chung với chân dung ngƣời trƣởng thành), hình khối, ánh sáng. - Diễn tả đƣợc đặc điểm chân dung trẻ em (bụ bẫm, dễ thƣơng). - Diễn tả chất thạch cao, tính tổng thể của bài vẽ. 6.2 Các bước tiến hành: 6.2.1 Quan sát mẫu: - Tƣơng tự các bài vẽ chân dung trên, chú ý đến đặc điểm khác biệt trong chân dung trẻ em so với tƣợng chân dung khác (hình khối, chi tiết mắt, mũi, miệng), tỷ lệ chung của mẫu. - Tìm đặc điểm nổi bật của mẫu. 6.2.2 Phác hình: (giống như khi vẽ các bài tượng chân dung ở trên) - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác định vị trí các bộ phận (khối của mắt, mũi, miệng, tai), đƣờng trục chính của mẫu. - Lƣu ý tỷ lệ đặc trƣng của chân dung trẻ em so với ngƣời trƣởng thành. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà để có sơ bộ hình mẫu ban đầu. 6.2.3 Sử dụng dây dọi kiểm tra: - Kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của tƣợng. 6.2.4 Đánh bóng, đẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình của mẫu hơn (chú ý đỉnh tiếp giáp giữa các mảng). - Quan sát thật kỹ nguồn sáng để vẽ đậm nhạt của nét. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác định các mảng khối chính, phụ, độ dày, mỏng của khối, các vị trí sáng nhất và tối nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tối ƣu nhất để dễ dàng nhìn rõ sáng tối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khối với nhau, cũng nhƣ độ phản quan ánh sáng trong vùng tối của mẫu. - Tiếp theo đẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật của mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các độ đậm bằng nét của gờ hốc mắt, hốc mũi, chân cằm cho sát với thực tế của mẫu. - Phân tích, đánh bóng khối căng tròn, diễn tả sự bụ bẫm, dễ thƣơng của chân dung trẻ em, giải quyết khối cơ bản nhất trên tổng thể thống nhất. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật để hoàn tất bài vẽ. 6.3 Hình vẽ minh hoạ: CHƯƠNG V: THỰC HÀNH VẼ CHÂN DUNG NGƯỜI THẬT 1. VẼ CHÂN DUNG NAM THANH NIÊN 1.1 Yêu cầu: - Đúng tỷ lệ, hình khối, ánh sáng. - Giống đặc điểm mẫu. - Diễn tả không gian thật, thần thái, chất da thịt, tóc tổng thể thống nhất. 1.2 Các bước tiến hành: 1.2.1 Quan sát mẫu: - Trên cơ sở các bài vẽ tƣợng chân dung trên, cần chú ý đến đặc điểm của mẫu ngƣời thật (hình khối, chi tiết mắt, mũi, miệng), tỷ lệ chung của mẫu. - Tìm đặc điểm nổi bật của mẫu. - Chú ý đến tinh thần của mẫu, tƣơng quan không gian xung quanh. 1.2.2 Phác hình: (giống như khi vẽ các bài tượng chân dung ở trên) - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác định vị trí các bộ phận (khối của mắt, mũi, miệng, tai), đƣờng trục chính của mẫu. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà để có sơ bộ hình mẫu ban đầu. 1.2.3 Sử dụng dây dọi kiểm tra: - Ứng dụng nhƣ khi vẽ các tƣợng chân dung thạch cao, kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của mẫu. 1.2.4 Đánh bóng, đẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình của mẫu hơn (chú ý diễn tả đặc điểm mẫu). - Quan sát thật kỹ nguồn sáng để vẽ đậm nhạt của nét. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác định các mảng khối chính, phụ, độ dày, mỏng của khối, các vị trí sáng nhất và tối nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tối ƣu nhất để dễ dàng nhìn rõ sáng tối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khối với nhau, cũng nhƣ độ phản quan ánh sáng trong vùng tối của mẫu. - Tiếp theo đẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật của mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các độ đậm bằng nét của gờ hốc mắt, hốc mũi, chân cằm cho sát với thực tế của mẫu. Diễn tả sâu đặc điểm mẫu. - Phân tích, đánh bóng diễn tả da, thịt của ngƣời thật khác với "màu trắng" của tƣợng thạch cao nhƣ thế nào, giải quyết khối cơ bản nhất trên tổng thể thống nhất. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật để hoàn tất bài vẽ. 1.3 Hình vẽ minh hoạ: 2. VẼ CHÂN DUNG NỮ THANH NIÊN 2.1 Yêu cầu: - Đúng tỷ lệ, hình khối, ánh sáng. - Giống đặc điểm mẫu. - Diễn tả không gian thật, thần thái, chất da thịt, tóc tổng thể thống nhất. 2.2 Các bước tiến hành: 2.2.1 Quan sát mẫu: - Trên cơ sở các bài vẽ nam thanh niên trên, cần chú ý đến đặc điểm của mẫu ngƣời thật (hình khối, chi tiết mắt, mũi, miệng), tỷ lệ chung của mẫu. - Tìm đặc điểm nổi bật của mẫu. - Chú ý đến tinh thần của mẫu, tƣơng quan không gian xung quanh. 2.2.2 Phác hình: (giống như khi vẽ các bài tượng chân dung ở trên) - Đo các tỷ lệ, sau đó phác khung hình chung, xác định vị trí các bộ phận (khối của mắt, mũi, miệng, tai), đƣờng trục chính của mẫu. - Khi phác hình chú ý chỉ dùng các đƣờng kỷ hà để có sơ bộ hình mẫu ban đầu. 2.2.3 Sử dụng dây dọi kiểm tra: - Ứng dụng nhƣ khi vẽ các tƣợng chân dung thạch cao, kiểm tra các đƣờng trục dọc, các diện và điểm của mẫu. 2.2.4 Đánh bóng, đẩy sâu và nhấn bài: - Trƣớc tiên đẩy sâu hình vẽ bằng nét, vẫn sử dụng các nét phác theo hình kỷ hà nhƣng ngắn hơn và gần với hình của mẫu hơn (chú ý diễn tả đặc điểm mẫu). - Lƣu ý khác với mẫu nam thanh niên, cần phân tích phác nét gần sát với khối căng tròn ở mẫu nữ thanh niên, tránh sự quá thô cứng, không giống mẫu. - Quan sát thật kỹ nguồn sáng để vẽ đậm nhạt của nét. - Kiểm tra lại bài vẽ, bắt đầu tiến hành đánh bóng, tạo khối. Chú ý đến tổng thể ánh sáng, đậm nhạt không sa vào chi tiết, cần xác định các mảng khối chính, phụ, độ dày, mỏng của khối, các vị trí sáng nhất và tối nhất. Nheo mắt lại khi quan sát mẫu là phƣơng pháp tối ƣu nhất để dễ dàng nhìn rõ sáng tối trên mẫu trong quá trình đánh bóng. - Chú ý các mặt tiếp giáp giữa các khối với nhau, cũng nhƣ độ phản quan ánh sáng trong vùng tối của mẫu. - Tiếp theo đẩy sâu vào chi tiết và gợi tả không gian thật của mẫu. So sánh với mẫu thật, nhấn mạnh các độ đậm bằng nét của gờ hốc mắt, hốc mũi, chân cằm cho sát với thực tế của mẫu (chú ý độ đậm nhạt ở mẫu nữ thanh niên rất tinh tế, đôi khi khó phân biệt do hình khối căng tròn, cần tập trung phân tích thật kỹ khi diễn tả). - Diễn tả sâu đặc điểm mẫu. - Phân tích, đánh bóng diễn tả da, thịt của ngƣời thật khác với "màu trắng" của tƣợng thạch cao nhƣ thế nào, giải quyết khối cơ bản nhất trên tổng thể thống nhất. - Tập trung quan sát toàn bộ bài vẽ so với mẫu thật để hoàn tất bài vẽ. 2.3 Hình vẽ minh hoạ: TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách Hình hoạ I – Bộ GDĐT - Sách Hình hoạ Trung Quốc - Hình hoạ Căn bản – Vẽ đầu tượng _ ThS. Uyên Huy
File đính kèm:
- tom_tat_bai_giang_hinh_hoa_ii_ha_thi_thuy_hang.pdf