Tóm tắt bài giảng môn học Quản lý dự án - Nguyễn Vũ Bích Uyên
Tóm tắt Tóm tắt bài giảng môn học Quản lý dự án - Nguyễn Vũ Bích Uyên: ...u thuế trong trường hợp tài sản cố định của dự án được khấu hao theo mô hình SL,DB, SYD? Mô hình SL Đơn vị tính(Triệu đ) Năm CFBT Khấu hao Lợi nhuận TT Thuế thu nhập CFAT 0 -18000 -18000 1 8000 3750 4250 850 7150 2 8000 3750 4250 850 7150 3 8000 3750 4250 850 7150 4 11000 ...hông có nghĩa mức giá nói chung trên thị trườngcó thay đổi. Việc tăng giá của một số loại hàng hóa và dịch vụ có thể bù trừ cho sự giảm giá các hàng hóa và dịch vụ khác, do vậy mức giá trung bình sẽ được duy trì tương đối ổn định. Mức giá trung bình sẽ thay đổi nếu giá cả nhiều mặt hàng có x...hiều hoạt động. Mỗi hoạt động lại có những đặc điểm riêng. Có 2 phương pháp ước tính thời hạn của dự án: • Phương pháp tất định. • Phương pháp ngẫu nhiên. 6.1.1.1.1.Phương pháp ngẫu nhiên Phương pháp dự tính thời gian hoạt động và xác suất mà thời gian xảy ra trong một khoảng nào đó. T...
ăng trong phương án này là khoảng thời gian phải hoàn thành dự án. Nên các công việc găng ta không tác động đến, vì nó có thể kéo dài đường găng. Tốt nhất là tác động đến công việc không găng để giảm chi phí. Các công việc không găng có thể thực hiện kéo dài mà không ảnh hưởng đến toàn bộ thời gian hoàn thành dự án. Các bước thực hiện : • Vẽ PERT và xác định đường găng trong chương trình đẩy nhanh. • Xác định thời gian dự trữ cho các công việc không găng. • Xác định thời gian có thể kéo dài các công việc không găng (Thời gian kéo dài ≤ Thời gian dự trữ và ≤ thời gian thực hiện bình thường). • Xác định tổng chi phí có thể giảm được. 6.4.3.2.Phương pháp rút ngắn thời hạn hoàn thành dự án với chi phí tăng tối thiểu. • Vẽ PERT và xác định đường găng theo chương trình bình thường. Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 85 • Chọn trên đường găng công việc mà chi phí khi đẩy nhanh một đơn vị thời gian tăng lên là ít nhất để rút ngắn thời gian. • Xem có thay đổi đường găng không, nếu có phải xác định đường găng mới. • Lặp lại bước 2,3 cho đến khi thực hiện được mục tiêu của dự án. KH BT ĐN lần 1 ĐN lần 2 KHĐN Hoạt động CV trước Lượng Lao động Chi phí $ Tuần h CP thêm T H CHT TH CP A - 40 1500 5 2000 4 4500 B - 12 3000 3 2000 2 5000 C A 24 3300 8 2000 7 6300 D A,B 14 4200 7 2000 6 8200 E - 35 5700 7 1000 6 6700 F C,D,E 36 6100 4 1000 3 9100 G F 35 7200 5 1000 4 9200 31000 49000 Chi phí dự án là hàm số của thời hạn thực hiện Độ dài thực hiện dự án (tuần) Chi phí trực tiếp cho các hoạt động($) Phạt do chậm ($) Chi phí tăng thêm Tổng chi phí 22 31000 4000 11000 46000 21 32000 3000 10000 45000 20 33000 2000 10500 45500 19 34000 1000 9500 44500 18 36000 0 9000 45000 17 38000 0 8500 46500 16 39000 0 8000 47000 15 41000 0 7500 48500 Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 86 14 44000 0 7000 51000 6.4.4.Lập ngân sách dự án VÍ dụ : Thời hạn và các chi phí của các hoạt động Hoạt động Thời hạn(tuần) Chi phí(nghìn $) A 5 1.5 B 3 3.0 C 8 3.3 D 7 4.2 E 7 5.7 F 4 6.1 G 5 7.2 Tổng chi phí 31.0 Dòng tiền trong kế hoạch triển khai sớm A B C D E F G CP tuần Chi phí tích lũy 1 300 1000 814 2114 2114 2 300 1000 814 2114 4229 3 300 1000 814 2114 6343 4 300 814 1114 7457 5 300 814 1114 8571 6 413 600 814 1827 10398 7 413 600 814 1827 12225 8 413 600 1013 13238 9 413 600 1013 14250 10 413 600 1013 15263 11 413 600 1013 16275 Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 87 12 413 600 1013 17288 13 413 412.5 17700 14 1525 1525 19225 15 1525 1525 20750 16 1525 1525 22275 17 1525 1525 23800 18 1440 1440 25240 19 1440 1440 26680 20 1440 1440 28120 21 1440 1440 29560 22 1440 1440 31000 1500 3000 3300 4200 5700 6100 7200 31000 Kế hoạch phân chia ngân sách cho các đơn vị Hoạt động Bộ phận 1 Bộ phận 2 A 1500 B 3000 C 3300 D 4200 E 5700 F 6100 G 7200 Tổng 20800$ 10200$ 6.5. Kiểm soát dự án 6.5.1.Đánh giá tình hình thực hiện dự án về tiến độ Để đánh giá tình hình thực hiện dự án về tiến độ ta so sánh chi phí theo khối lượng đã thực hiện với chi phí dự tính trong kỳ đó. SV = Chi phí theo khối lượng đã thực hiện - chi phí theo kế hoạch - SV> 0 Thực hiện nhanh so với tiến độ. Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 88 - SV = 0 Thực hiện đúng tiến độ. - SV< 0 Chậm tiến độ. SI = chi phí theo khối lượng đã thực hiện / chi phí theo kế hoạch = Ckl /Ckh - SI >1 Nhanh so với kế hoạch. - SI < 1 Chậm tiến độ. - SI = 1 Đúng tiến độ. 6.5.2.Đánh giá tình hình thực hiện dự án về chi phí Để đánh giá tình hình thực hiện dự án về chi phí ta so sánh chi phí thực tế phát sinh với chi phí theo khối lượng thực hiện trong kỳ đó. CV = chi phí theo khối lượng đã thực hiện - chi phí thực tế - CV = 0 Đúng kế hoạch - CV< 0 Vượt chi. - CV> 0 Tiết kiệm chi phí CI= chi phí theo khối lượng đã thực hiện / chi phí thực tế = Ckl /Ctt - CI >1 Tiết kiệm chi phí - CI <1 Vượt chi. - CI = 1 Chi đúng kế hoạch Ví dụ: Dự kiến thời hạn và chi phí cho các hoạt động trong tháng1 Hoạt động Thời hạn (tuần) Chi phí $ Chi phí cho 1 tuần($) A 5 1500 300 B 3 3000 1000 E 7 5700 814 Tình hình thực hiện trong tháng 1 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Hoạt động Tình trạng Chi phí thực tế Tình trạng Chi phí thực tế Tình trạng Chi phí thực tế Tình trạng Chi phí thực tế A 500 1000 1300 1500 B Bắt đầu 1000 Tiếp tục 2000 Tiếp tục 2500 Hoàn thành 3000 Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 89 E 814 1500 2500 Tiếp tục 2900 Khối lượng công việc thực hiện trong tháng 1 Hoạt động Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 A 1/3 2/3 86% 100% B 1/3 2/3 83% 100% E 5,26% 12,28% 21,05% 28,6% Tuần 1: Tất cả đều bắt đầu. Hoạt động A vượt chi(500 - 300 = 200$). Hoạt động B và E đúng kế hoạch. Tuần 2: Hoạt động A vượt chi là 400$, trong đó tuần 2 vượt 200$. Hoạt động B chi đúng kế hoạch. Hoạt động E chi thấp hơn kế hoạch (1500 - 814*2 = -128$). Tuần 3: Hoạt động B chậm so với kế hoạch. hoạt động E,A đúng theo lịch(vẫn tiếp tục). Hoạt động A: 1300 - 300*3 =400$(giống tuần 2). Hoạt động B chỉ chi 2500$ so với kế hoạch 814*3=2442$, vượt chi là: 2500$ - 2442$ = 8$. Tuần 4: Hoạt động A hoàn thành sớm hơn so với kế hoạch. Tổng chi của hoạt động Bvà A đúng kế hoạch. Hoạt động E tiếp tục với chi phí 2900$ so với kế họach 3256$(4*814). Xác định chi phí thực tế, kế hoạch, theo khối lượng thực hiện trong từng tuần của tháng 1. Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 C Ckh C Ckl C Ctt C Ckh C Ckl C Ctt C Ckh C Ckl C Ctt C Ckh C Ckl C Ctt 3 00 5 00 5 00 3 00 5 00 5 00 3 00 3 00 3 00 3 00 2 00 2 00 000 000 000 000 000 000 000 5 00 5 00 0 5 00 5 00 Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 90 14 3 00 8 14 8 14 4 00 6 86 8 14 5 00 000 8 14 4 28 4 00 2 114 800 2 314 2 114 900 2 186 2 114 300 800 114 128 100 Giá trị của SI và CI cho tuần 1 – 4 Tuần Ckh Ckl Ctt SI= Ckh/Ctt CI=Ckl/Ctt 1 2114 1800 2314 0.85 0.78 2 4228 3700 4500 0.88 0.82 3 6342 5000 6300 0.79 0.79 4 7456 6128 7400 0.83 0.83 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 1 2 3 4 Tuần Ckh Ckl Ctt Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 91 0.72 0.74 0.76 0.78 0.8 0.82 0.84 0.86 0.88 0.9 1 2 3 4 CI SI SI 0.78 0.8 0.82 0.84 0.86 0.88 0.9 0.77 0.78 0.79 0.8 0.81 0.82 0.83 0.84 SI CVA Tuần Ckh Ckl Ctt 1 300 500 500 2 600 1000 1000 3 900 1300 1300 4 1200 1500 1500 Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 92 CVB Tuần Ckh Ckl Ctt 1 1000 1000 1000 2 2000 2000 2000 3 3000 2500 2500 4 3000 3000 3000 CVE Tuần Ckh Ckl Ctt 1 814 300 814 2 1628 700 1500 3 2442 1200 2500 4 3256 1628 2900 Công việc A: Vượt tiến độ và chi đúng kế họach. Công việc B: Ckl = Ctt và tuần 1 và tuần 2 có Ckh = Ckl = Ctt. Trong tuần 3: Ctt = Ckl và Ckl <Ckh công việc B chậm so với kế hoạch. Công việc E: Ckl< Ctt và Ckl< Ckh: Công việc E chậm tiến độ và vượt chi. Báo cáo cho tuần 1-4 Hoạt động Chi phí thực tế $ Chi phí theo kế họach $ Khối lượng công việc hoàn thành (%) A 1500 300.4 =1200 100 B 3000 3000 100 E 2900 814.4 =3256 28,6 Tổng 7400 7456 Dự tính chi phí theo khối lượng thực hiện Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 93 Hoạt động BCWP(Ckl) A 1500 B 3000 E 2900.28,6% = 1628 Tổng 6128 Công việc Chi phí theo khối lượng thực hiện Chi phí theo kế hoạch Ckh so sánh SV Nhận xét A 1500 1200 300 Vượt B 3000 3000 0 Đúng tiến độ E 1628 3256 -1628 Chậm Tổng 6128 7456 -1328 Chậm tiến độ Công việc Chi phí theo khối lượng thực hiện Chi phí thực tế So sánh CV Nhận xét A 1500 1500 0 Chi đúng KH B 3000 3000 0 Chi đúng KH E 1628 2900 -1272 Vượt chi Tổng 6128 7400 -1272 vượt chi Giá trị chi phí theo khối lượng thực hiện (Ckl ), chi phí thực tế (Ctt ), chi phí theo kế hoạch(Ckh ) Công việc Chi phí theo khối lượng thực hiện Ckl Chi phí thực tế Ctt Chi phí theo kế hoạch Ckh SI CI A 1500 1500 1200 1,25 1 Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 94 B 3000 3000 3000 1 1 E 1628 2900 3256 0,5 0,56 Tổng 6128 7400 7456 0,822 0,828 Trong tháng 1, công việc A chi đúng kế hoạch và thực hiện nhanh so với tiến độ. Công việc B chi đúng kế hoạch và thực hiện đúng tiến độ. Công việc E vượt chi và chậm tiến độ. 6.5.3.Lập báo cáo 6.5.3.1.Báo cáo theo phân cấp cấu trúc tổ chức Tổ chức Ckh Ckl Ctt SV CV SI CI Bộ phận 1 0 0 0 - - - - Bộ phận 2 7456 6128 7400 -1328 -1272 0,822 Tổng dự án 7456 6128 7400 -1328 -1272 0,822 6.5.3.2.Báo cáo theo cấu trúc công việc Công việc Ckh Ckl Ctt SV CV SI A 1200 1500 1500 +300 0 1,25 B 3000 3000 3000 0 0 1,0 E 3256 1628 2900 -1628 -1272 0,5 Tổng dự án 7456 6128 7400 -1328 -1272 0,822 6.6. Điều chỉnh dự án Sau khi đã biết về tình trạng hoạt động của dự án. Trên cơ sở các số liệu đã thu thập, ta cần điều chỉnh thời hạn và chi phí hoàn thành dự án. Để có được các dự tính lần 2(dự tính sửa đổi) cần phải biết các thông tin sau: • Tổng chi phí tại thời điểm hoàn thành dự án dự tính ban đầu Chtkh Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 95 • Khối lượng các công việc tồn đọng (các công việc tồn đọng) và chi phí cho các công việc chưa thực hiện Ctđ Ctđ = Chtkh - Ckl • Chi phí thực tế cho các công việc đã thực hiện Ctt • Chi phí tính theo khối lượng công việc đã thực hiện Ckl 6.6.1.Dự tính chi phí và thời gian hoàn thành dự án theo phương pháp dự tính ban đầu Dự tính chi phí hoàn thành dự án theo phương pháp dự tính ban đầu: Chtđc = Ctt + Ctđ = Ctt + (Chtkh - Ckl) Chtđc = 7.400 + (31.000 – 6.128) =32.272$ 6.6.2.Dự tính chi phí và thời gian hoàn thành theo phương pháp xem lại (điều chỉnh) Dự tính chi phí hoàn thành theo phương pháp xem lại (điều chỉnh) : Chtđc = Ctt + Ctđ*(Ctt/Ckh) Chtđc = 7.400 + 24.872*(7400/6128) = 37.435 $ Dự tính thời hạn hoàn thành dự án : Tuỳ theo các công việc đã thực hiện là công việc găng hay không găng ta xác định : nếu công việc nằm trên găng chậm trễ sẽ làm toàn bộ thời hạn hoàn thành dự án kéo dài đúng bằng thời gian công việc găng kéo dài. Còn các công việc không găng, nếu chậm trễ, ta xem có làm đường găng kéo dài ra bao nhiêu để xác định. Ví dụ : Theo báo cáo công việc B thực hịên đúng tiến độ, công việc A vượt tiến độ và công việc E chậm tiến độ. Công việc A nhanh so với kế hoạch ban đầu là 1 tuần và công việc A là công việc Găng, nên dự án có thể hoàn thành sớm so với kế hoạch dự tính ban đầu là 1tuần. Công việc E chậm 2 tuần so với tiến độ, song thời gian dự trữ của công việc E là 6 tuần nên không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án. Vậy thời gian hoàn thành dự án điều chỉnh là 21 tuần PHỤ LỤC Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 1. Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn. Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 96 2. Dự kiến quy mô đầu tư, hình thức đầu tư. 3. Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiện nhu cầu diện tích sử dụng đất trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư (có phân tích, đánh giá cụ thể). 4. Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có) và các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng. 5. Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án xây dựng. 6. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi. 7. Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội của dự án. 8. Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nêu có). Đối với các dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chỉ thực hiện theo các khoản 1, 2, 4, 6, 7 và 8 Điều này. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi 1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư. 2. Lựa chọn hình thức đầu tư. 3. Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng (đối với các dự án có sản xuất). 4. Các phương án địa điểm cụ thể (hoặc vùng địa điểm, tuyến công trình) phù hợp với quy hoạch xây dựng (bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm, trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hưởng đối với môi trường và xã hội). 5. Phương án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có). 6. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có). 7. Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường. 8. Xác định rõ nguồn vốn (hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ. Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư). 9. Phương án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động. 10. Phân tích hiệu quả đầu tư. Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 97 11. Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư. Dự án nhóm C phải lập ngay kế hoạch đấu thầu. Dự án nhóm A, B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu tư (tuỳ điều kiện cụ thể của dự án). Thời gian khởi công (chậm nhất), thời hạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng (chậm nhất). 12. Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án. 13. Xác định chủ đầu tư. 14. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án. Đối với các dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chỉ thực hiện theo các khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Điều này. Nội dung thẩm định dự án đầu tư 1. Các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước phải được thẩm định về : a) Sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn; b) Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia (nếu có); c) Các ưu đãi hỗ trợ của nhà nước mà dự án dầu tư có thể được hưởng theo quy chế chung; d) Phương án công nghệ và quy mô sản xuất, công suất sử dụng; đ) Phương án kiến trúc, việc áp dụng quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng; e) Sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái, kế hoạch tái định cư (nếu có); g) Phòng, chống cháy nổ, an toàn lao động và các vấn đề xã hội của dự án; h) Các vấn đề rủi ro của dự án có thể xảy ra trong quá trình thực hiện làm ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư; i) Đánh giá tổng thể về tính khả thi của dự án. 2. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh còn phải thẩm định các điều kiện tài chính, giá cả, hiệu quả đầu tư và phương án hoàn trả vốn đầu tư của dự án. Phân loại dự án Theo nghị định của chính phủ số 26/2005/NĐ-CP ngày 07/2 năm 2005 về quản lý dự án đàu tư xâu dựng công trình. Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 98 Các dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là dự án) được phân loại như sau: 1. Theo quy mô và tính chất: Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A,B,C theo quy định tại phụ lục 1 của nghị định này: Phụ lục số 1 PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ban hành kèm theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07tháng 02 năm 2005 của chính phủ) Loại dự án đầu tư xây dựng công trình Tổng mức đầu tư I Dự án quan trọng Quốc gia Theo nghị quyết của Quốc hội II Nhóm A 1 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị- xã hội quan trọng. Không kể mức vốn 2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp. Không kể mức vốn 3 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản,các dự án giao thông (Cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,đường sắt, đường quốc lộ),xây dựng khu nhà ở. Trên 600 tỷ đồng 4 Các dự án đầu tư xây dựng công trình:thủy lợi,giao thông (khác ở điểm II-3),cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, yin học , hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác,sản xuất vật liệu, bưu chính,viễn thông. Trên 400 tỷ đồng 5 Các dự án đầu tư xây dựng công trình:Công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông,lâm sản. Trên 300 tỷ đông 6 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,nghiên cứu khoa học và cácdự án khác. Trên 200 tỷ đồng Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 99 III Nhóm B 1 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản,các dự án giao thông (Cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,đường sắt, đường quốc lộ),xây dựng khu nhà ở. Từ 30 đến 600 tỷ 2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi,giao thông (khác ở điểm II-3),cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, yin học , hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác,sản xuất vật liệu, bưu chính,viễn thông. Từ 20 đến 400 tỷ đồng 3 Các dự án đầu tư xây dựng công trình:Công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông,lâm sản. Từ 15 đến 300 tỷ đồng 4 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,nghiên cứu khoa học và cácdự án khác. Từ 7 đến 200 tỷ đồng IV Nhóm C 1 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản,các dự án giao thông (Cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,đường sắt, đường quốc lộ),xây dựng khu nhà ở. Dưới 30 tỷ đồng 2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thủy lợi,giao thông (khác ở điểm II-3),cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, yin học , hóa dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác,sản xuất vật liệu, bưu chính,viễn thông. Dưới 20 tỷ đồng 3 Các dự án đầu tư xây dựng công trình:Công nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông,lâm sản. Dưới 15 tỷ đồng 4 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,nghiên cứu khoa học và các dự án khác. Dưới 7 tỷ đồng Ghi chú: Quản lý dự án Nguyễn Vũ Bích Uyên 100 1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải. 2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan nhà nước phải thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư: 1. Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; 2. Dự án sử dụng vốn tín dụng doNhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; 3. Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; 4. Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn.
File đính kèm:
- tom_tat_bai_giang_mon_hoc_quan_ly_du_an_nguyen_vu_bich_uyen.pdf