Tuyển tập bài tập môn Kế toán tài chính

Tóm tắt Tuyển tập bài tập môn Kế toán tài chính: ...ấn, thành tiền 105600 ng đ - Ngày 15/5/N nhập kho 90 tấn, đơn giá 870ngđ/tấn , thành tiền 78300ng đ - Ngày 20/5/N Xuất kho 170 tấn - Ngày 25/5/N Nhập kho 80 tấn, đơn giá 900 đ/ tấn, thành tiền 72000ng đ - Ngày 28/5/N Xuất kho 100 tấn Yêu cầu : 1. Căn cứ vào tài liệu trên , tính trị giá vốn xi... Cộng 1. PX chính số 1 + Tổ SX Số 1 50.000 50.000 2.000 200 52.200 + Tổ SX Số 2 60.000 60.000 4.000 200 64.200 Bộ phận Q.lý px 10.000 12.000 300 12.300 2. PX chính số 2 + tổ sxsố1 62.000 64.800 1.000 100 65.900 + tổ sx số 2 44.000 43.800 1.500 100 45.400 Bộ phận Q.lý...ận hàng, nếu khách hàng thanh toán trước thời hạn trong vòng 7 ngày được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền thanh toán. Bài số 5 Ở doanh nghiệp sản xuất "KL" có tình hình sau: (đơn vị: 1.000đồng) 1.Tổng hợp tình hình tạm phân phối tiền lãi trong năm N: -Tạm tinh thuế TNDN phải nộ...

doc60 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Tuyển tập bài tập môn Kế toán tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của công ty E đã nhập kho, chưa trả tiền (nợ ngắn hạn). Tổng giá thanh toán là 3.960.000, trong đó:
Giá mua chưa có thuế là: 3.600.000.
Thuế GTGT được khấu trừ 10%: 360.000.
7. Ngày 25-3: Nhập CCDC mua của công ty H chưa trả tiền (nợ dài hạn); trong đó: 
Giá mua chưa có thuế là: 4.500.000.
Thuế GTGT được khấu trừ 10%: 450.000.
Tổng giá thanh toán là: 4.950.000.
9. Tạm tính số thuế TNDN (hiện hành) phải nộp quí I/N: 18.000.000. 
8. Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh cả quí I/N là 50.000.000
10.Tạm trích quĩ ĐTPT: 12.000.000, quĩ KTPL: 9.000.000.
Yêu cầu:
 1. Tính toán lập ĐKKT
2. Lập sổ chi tiết cho từng khách hàng? 
 3. Tính toán, lập các chỉ tiêu liên quan đến TK 131; TK 331 trên bảng CĐKT quí I/N biết rằng cỏc khoản phải thu, phải trả đều ngắn hạn (Sau khi nghiên cứu chương 10 báo cáo tài chính).
Bài số 13 
Tại phòng KT công ty BC, có tình hình SX và tiêu thụ sản phẩm A quý I/N như sau: (ĐVT: 1000d)
DN không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ
Quy trình công nghệ sản xuất không có SP dở dang
Kế toán hàng tồn kho theo p/p KKTX
Thuế GTGT khấu trừ; thuế suất 10%
Bán hàng theo phương thức trực tiếp (thu tiền ngay)
Toàn bộ sản phẩm sản xuất ra đều được nhập kho
Thứ tự
Chỉ tiêu
Số tiền
1
Chi phí vật liệu trực tiếp
...
2
Chi phí nhân công trực tiếp
...
3
Chi phí sản xuất chung
...
4
Chi phí bán hàng
...
5
Chi phí quản lý doanh nghiệp
...
6
Thuế thu nhập DN phải nộp (hiện hành)
...
7
Giá vốn của hàng đã bán trong kỳ bị trả lại nhập kho
...
8
Doanh thu bán hàng trong kỳ
...
9
Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại trong kỳ
...
10
Giá thành sản phẩm tồn kho cuối kỳ
...
Yêu cầu: Hãy cho các số liệu hợp lý theo các chỉ tiêu trên và:
1/ Tính tóan và lập các định khoản kế toán có liên quan quý I/N?
2/ Lập các chỉ tiêu có liên quan trên báo cáo tài chính “Kết quả hoạt động kinh doanh” quý I/N? (Sau khi được nghiên cứu chương 10- báo cáo tài chính)
CHƯƠNG VIII KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Phân biệt vay ngắn hạn với vay dài hạn? Trình tự kế toán vay ngắn hạn?
Phân biệt vay dài hạn với khoản nợ dài hạn, thé nào là khoản nợ dài hạn dến hạn trả? Trình tự kế toán nợ dài hạn dến hạn trả?
Các khoản phải nộp nhà nước? Trình tự kế toán các khoản đó?
Trình bày nội dung và kế toán các khoản phải trả nội bộ?
Các trường hợp thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng? Nêu trình tự kế toán từng trường hợp?
Trình bày kế toán vay dài hạn và nợ dài hạn?
Trình bày phương pháp kế toán phát hành trái phiếu công ty?
Trình bay kế toán các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn?
Nguồn vốn kinh doanh trong các loại hình DN? Trình tự kế toán NVKD?
Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái?
Trình bày kế toán quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính?
Trình bày kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi?
Bài tập số 1
Trích tài liệu tháng 3 năm N của công ty A có các xí nghiệp trực thuộc (đơn vị cấp dưới) hoạch toán độc lập như sau: (đơn vị tính 1000đ).
A. ở công ty A (cấp trên).
1. Ngày 01/3 chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho chi nhánh điện về tiền điện dùng cho sản xuất ở xí nghiệp trực thuộc I số tiền 11.000 đã nhận được giấy báo nợ công ty đã thông báo cho xí nghiệp I đơn vị cấp dưới biết.
2. Ngày 18/3 công ty A nhận được thông báo của xí nghiệp trực thuộc II về việc xí nghiệp trực thuộc II đã chi trả hộ khoản tiền công ty A nợ công ty B: Số tiền 15.400.
3. Ngày 20/3 công ty A đã thu hộ tiền đơn vị X nợ xí nghiệp trực thuộc I số tiền mặt đã thu nhập quỹ 8.800, đồng thời thông báo xí nghiệp I biết.
4. Quỹ quản lý phải thu ở xí nghiệp I là 1.200; phải thu ở xí nghiệp II là 1.300.
5. Công ty xác định số lợi nhuận xí nghiệp II phải nộp trong kỳ là: 45.000.
B. ở các xí nghiệp trực thuộc (đơn vị cấp dưới).
1. Ngày 02/3 xí nghiệp I nhận được thông báo của công ty A (cấp trên) về việc cấp trên đã trả hộ tiền điện cho chi nhánh điện số tiền 11.000.
2. Ngày 17/3 xí nghiệp II xuất quỹ tiền mặt trả hộ công ty A số tiền công ty A nợ công ty B: 15.400, đồng thời thông báo cho công ty A biết.
3. Ngày 21/3 xí nghiệp I nhận được thông báo của công ty A đã thu hộ khoản đơn vị X còn nợ xí nghiệp I về số tiền mua hàng là: 8.800.
4. Xí nghiệp I phải nộp quỹ quản lý cấp trên lên công ty A là 1.200
5. Xí nghiệp II phải nộp quỹ quản lý cấp trên lên công ty A là 1.300.
6. Xí nghiệp II phải nộp lợi nhuận lên công ty A là: 45.000.
7. Xí nghiệp I xuất quỹ tiền mặt cho xí nghiệp II mượn tạm thời không tính lãi số tiền 30.000.
8. Xí nghiệp II mượn tiền tạm thời của xí nghiệp I đã nhập quỹ số tiền 30.000.
Yêu cầu: 
1 Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan.
2. Kết chuyển thanh toán bù trừ cuối kỳ, phản ảnh trên sơ sồ tài khoản. Khoá sổ tính số dư (ở công ty và các xí nghiệp trực thuộc).
Bài tập số 2
Trích tài liệu tháng 3/N của DN X như sau: (đơn vị tính 1000đ)
A. Số dư đầu tháng 3/N của một số TK
- TK 111.1: 57.000
- KT 311: 210.000
- TK 331 (chi tiết công ty A) dư có: 120.000
- Các TK khác có số dư bất kỳ.
B. Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ phát sinh gồm:
1. Ngày 3/3, Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả cho người bán (công ty A) số nợ kỳ trước 120.000 và ứng trước tiền hàng kỳ này 30.000. Tổng số tiền vay là 150.000 thời hạn vay 6 tháng lãi suất 0,8%/tháng. Thanh toán 1 lần cả gốc và lãi khi đến hạn.
2. Ngày 8/3, Doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng để mua ôtô con 4 chỗ trang bị cho Giám đốc, giá mua chưa có thuế GTGT. 790.000, thuế GTGT 10% đã được ngân hàng cho vay thanh toán thẳng cho bên bán, tổng số tiền vay 869.000.
Ôtô đã nhận và hoàn tất giấy tờ trước bạ, đăng ký chi bằng tiền mặt 18.000 từ nguồn vốn khấu hao cơ bản.
3. Ngày 12/3, Doanh nghiệp mua vật liệu đã nhập kho đủ, giá mua chưa có thuế GTGT 270.000 thuế GTGT 10%. Ngân hàng đã cho vay thanh toán thẳng cho người bán số tiền 297.000 thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 0,8% / tháng, thanh toán một lần cả gốc và lãi khi đến hạn.
4. Ngày 15/3, Doanh nghiệp nhận ký quỹ ngắn hạn của đơn vị y bằng ngoại tệ đã nhập quỹ số tiền 2000USD tỷ giá bình quân liên ngân hàng (BQLNH) tại thời điểm nhận ký quỹ là 15,8/1USD.
5. Ngày 18/3, Doanh nghiệp mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền người bán số lượng 100 bộ, giá mua chưa có thuế GTGT: 100.000, thuế GTGT 10.000, hàng về tiến hành kiểm nghiệm số lượng thực tế 110 bộ đã nhập kho. Số công cụ dụng cụ thừa chưa xác định được nguyên nhân, trị giá công cụ dụng cụ thừa DN tính theo giá mua chưa có thuế ghi trên hoá đơn để nhập kho.
6. Ngày 31/3, Doanh nghiệp chuyển TGNH trả nợ vay ngắn hạn số nợ gốc 210.000 trả lãi vay trong 6 tháng lãi suất 0,8%/tháng. DN có trích trước tiền lãi vay phải trả hàng tháng.
Yêu cầu: 
1. Tính toán và lập các định khoản kế toán liên quan các nghiệp vụ trên.
2. Ghi sổ cái TK 311 theo hình thức NKC.
Tài liệu bổ sung: 
- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- DN thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài tập số 3
Trích tài liệu quý I/N của doanh nghiệp M như sau (đơn vị tính 1000đ)
1. Ngày 01-1/N phòng kế toán nhận được biên bản kiểm kê số 01- ngày 01/01/N vật liệu chính thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá 12.000.
2. Ngày 15/1/N doanh nghiệp vay 500.000 của đơn vị X trả cho công ty N về số tiền hàng nợ tháng trước. Giấy nhận nợ tiền vay số 03 ngày 15/1/N thời hạn vay 03 tháng lãi suất 0,8%/tháng trả lãi theo định kỳ hàng tháng.
3. Ngày 20/1/N doanh nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng số 79 ngày 19/1/N số tiền 30.000 do đơn vị Y ký quỹ ngắn hạn để mua hàng của doanh nghiệp.
4. Ngày 31/1/N DN nhận được thông báo của cơ quan thuế về thuế nhà đất phải nộp 2.200.
5. Ngày 01/2/N doanh nghiệp chuyển TGNH trả nợ dài hạn đến hạn trả, cho công ty T số tiền 7.000, đã nhận được giấy báo nợ số 08 ngày 1/02/N.
6. Ngày 02/2/N. Giám đốc DN quyết định xử lý số vật liệu thừa được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh.
7. Ngày 06/2/N DN chuyển TGNH nộp thuế nhà đất số tiền 2.200 đã nhận được giấy báo nợ số 12 ngày 06/2/N.
8. DN xuất quỹ TM theo phiếu chi số 36 ngày 15/2/N trả lãi tiền vay cho đơn vị X số tiền 4.000.
9. Biên bản bàn giao TSCĐ số 004 ngày 11/3/N DN nhận một TSCĐHH đã đưa vào sử dụng ở bộ phận sản xuất. TSCĐ này được mua bằng tiền vay dài hạn đã thanh toán thẳng cho người bán theo hợp đồng vay vốn số 43 ngày 09/3/N tổng số tiền vay 441.000. Giá mua chưa có thuế 420.000 thuế GTGT 5%.
Yêu cầu: 
1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
2. Ghi sổ NKC, và ghi vào các Nhật ký chứng từ cần thiết.
Bài tập số 4
Trích tài liệu quý 4/N của công ty Điện tử viễn thông gồm: (đơn vị tính 1000đ).
1. Ngày 01/10/N. Công ty dùng quỹ phúc lợi mua một chiếc ôtô K 60 chỗ để đưa đón công nhân đi làm. Giá mua chưa có thuế GTGT 680.000 thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng . Lệ phí trước bạ, đăng kiểm giấy tờ liên quan khác đã chi bằng tiền mặt: 22.000.
2. Ngày 26/11/N. Công ty nhận bàn giao đưa vào kinh doanh một kiốt đã xây dựng bằng nguồn quỹ phúc lợi trị giá 120.000.
3. Ngày 01/12/N công ty tiến hành thanh lý 1 nhà trẻ để bàn giao mặt bằng cho ban quản lý dự án đô thị Hà Nội. Nguyên giá 360.000 giá trị hao mòn luỹ kế 318.000, chi phí thanh lý thuê ngoài trả bằng tiền mặt 9.000, phế liệu thu hồi bán nhận bằng tiền mặt đã nhập quỹ 11.000. Giám đốc quyết định các khoản thu, chi liên quan đến thanh lý nhà trẻ đều hạch toán vào quỹ phúc lợi.
4. Do nguyên nhân khách quan trạm biến áp bị cháy nổ, ngày 18/12/N. Giám đốc quyết định dùng quỹ dự phòng tài chính để khắc phục và lắp đặt mới; công ty tiến hành thanh lý trạm biến áp nguyên giá 540.000 đã khấu hao 285.000 chi phí thanh lý thuê làm ngoài giờ (không có thuế GTGT) trả bằng tiền mặt: 12.000, bán phế liệu thu hồi thanh lý (không có thuế GTGT) đã nhập quỹ: 15.000.
Mua thiết bị lắp đặt đưa vào sử dụng phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh tổng số tiền thanh toán trả bằng séc chuyển khoản số tiền: 646.800 trong đó thuế GTGT 10%.
Trạm biến áp mới được hình thành từ nguồn vốn KHCB của trạm biến áp trước khi cháy nổ và quỹ dự phòng tài chính sau khi trừ giá trị thanh lý.
5. Ngày 31/12/N Công ty xác định giá trị hao mòn của chiếc ôtô K 60 chỗ đưa đón công nhân viên đi làm tính đến thời điểm cuối năm tài chính là: 30.000.
Yêu cầu: 
1. Tính toán, lập định khoản liên quan ghi rõ sổ NKC.
2. Ghi sổ cái TK 4312 theo hình thức NKC.
Bài tập số 5
Trích tài liệu quý 4 năm N ở công ty A đang hoạt động SXKD như sau (đơn vị tính 1000đ)
A. Số dư đầu quý 4 của một số TK.
1. TK 1112: 342100................... TK 007: 22000 USD.
Số ngoại tệ tồn quỹ là số tiền khách hàng trả một lần trong tháng trước. Tỷ giá hối đoái quy đổi ghi sổ kế toán là 15,55.
2. TK 131: 203.500 trong đó: 
- Công ty H nợ bằng tiền Việt Nam 33.000
- Công ty K nợ bằng ngoại tệ 11.000 USD tỷ giá khi nhận nợ là 15,5/1USD. Quy đổi thành tiền Việt Nam ghi số là: 170.500 (11.000 x 15,5 = 170.500)
3. TK 311: (NHCT BĐ): 171.600 (vay bằng ngoại tệ là 11.000 USD tỷ giá giao dịch tại thời điểm vay là 15,6/1USD).
4. TK 331 (Chi tiết công ty XNKHN) dư có: 240.394 (số phải trả bằng ngoại tệ là: 15.400USD tỷ giá khi nhận nợ quy đổi để ghi số là: 15,61/1USD).
Các TK khác có số dư bất kỳ.....
B. Trong quý 4 có các nghiệp vụ phát sinh gồm:
1. Ngày 15/10/N DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ tạm ứng cho ông B phòng cung tiêu 8.000USD để mua vật tư.
2. Ngày 10/11/N Công ty H trả tiền mua hàng nợ kỳ trước bằng ngoại tệ số tiền 2.200USD tỷ giá liên ngân hàng (BQLLNH) trong ngày là 15,65/1USD.
3. Ngày 30/11/N DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả cho công ty XNK HN là 5.400 USD. Tỷ giá BQLNH trong ngày là 15,7/1USD.
4. Ngày 02/12/N công ty K trả tiền mua hàng nợ từ quý trước là 11.000USD tỷ giá BQLNH trong ngày 15,8/1USD.
5. Ngày 29/12/N DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả cho công ty XNKHN 5.000USD, tỷ giá BQLLNH trong ngày 16/1USD.
6. Ngày 30/12/N DN chi tiền mặt bằng ngoại tệ trả nợ vay ngắn hạn NHCT BĐ số tiền là 11.000USD.
7. Ngày 30/12/N ông B lập bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo hoá đơn và phiếu nhập kho nguyên vật liệu tổng số tiền trả cho người bán là 7.700USD. Giá mua vật tư là 7.000USD thuế GTGT 700USD, tỷ giá hối đoái tại ngày thanh toán là 16/1USD. Vật liệu đã nhập kho đủ. Số ngoại tệ không chi hết đã hoàn tạm ứng nhập lại quỹ.
8. Ngày 30/12/N. DN chuyển TGNH (tiền Việt Nam) trả lãi vay cho NHCT BĐ là 5.280 đã nhận được giấy báo nợ.
9. Cuối năm tài chính ngày 31/12/N DN đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo quy định, tỷ giá BQLNH ngày 31/12/N là 16,5/1USD.
Yêu cầu: Hãy tính toán, lập định khoản kế toán ghi sổ NKC tình hình trên trong quý 4/N .
Tài liệu bổ sung: Ngoại tệ xuất quỹ quy đổi ra Việt Nam đồng tính theo PP nhập trước xuất trước.
Bài tập số 6
Trích tài liệu quý I/N của doanh nghiệp H như sau: (đơn vị tính 1000đ)
1. Doanh nghiệp góp vốn liên doanh với hãng EW bằng quyền sử dụng đất. Hội đồng liên doanh đánh giá và công nhận vốn góp 50.000.000.
2. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng một TSCĐHH đã đưa vào hoạt động. Hội đồng liên doanh đánh giá 240.000. Chi phí lắp đặt thuê ngoài trả bằng tiền mặt 66.000 trong đó thuế GTGT 10%, lấy từ nguồn vốn khấu hao cơ bản.
3. Doanh nghiệp nhận bàn giao một TSCĐHH. Giá mua chưa có thuế GTGT 200.000 thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng cổ phiếu công ty.
4. Doanh nghiệp được tổ chức Việt Kiều gửi tặng một số công cụ dụng cụ trị giá 100.000 đã làm thủ tục nhập kho.
5. DN quyết định dùng quỹ phúc lợi ủng hộ quỹ "vì người nghèo" chi bằng tiền mặt 12.000.
6. DN chi quỹ phúc lợi trong dịp tết dương lịch cho CBCNV bằng tiền mặt số tiền: 21.000.
7. Doanh nghiệp nhận được văn bản phê duyệt quyết toán năm N-1:
- Số thuế TNDN còn phải nộp bổ sung 14.000
- Các quỹ được trích bổ sung cho quỹ ĐTPT 13.000; quỹ DPTC 11.000; quỹ KT: 12.000; quỹ phúc lợi 12.000.
8. Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh quý I/N là: 16.000.
9. Cơ quan thuế thông báo thuế TNDN phải nộp cho quý I/N là: 10.000.
10. Doanh nghiệp chuyển TGNH nộp htuế TNDN quý I/N đã nhận được giấy báo nợ số tiền là 10.000.
Yêu cầu: 
1. Tính toán lập định khoản kế toán cần thiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh vào sơ đồ TK dạng chữ T.
Bài tập số 7
Trích tài liệu ở một doanh nghiệp như sau: (đơn vị tính 1.000đ)
A. Số dư ngày 31/12 năm N của một số tài khoản:
TK421 (4212): 	50.000
TK414: 	60.000
TK415: 	80.000
TK431: 	70.000
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong quí I năm N + 1 như sau:
1. Chi tiền mặt để khen thưởng cho CNV từ quỹ khen thưởng số tiền: 6.000.
2. Kết chuyển lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh quý I là 35.000.
3. Tính thuế TNDN phải nộp theo kế hoạch quí I năm N+1 là 32.000.
4. Quyết toán phân phối lợi nhuận năm N được duyệt công nhận tổng số lợi nhuận thực tế năm N là 250.000, thuế TNDN phải nộp 28%. Số còn lại được trích lập các quỹ: quỹ đầu tư phát triển: 40%, quỹ dự phòng tài chính: 30%, quỹ khen thưởng phúc lợi: 30% và công nhận số đã tạm phân phối trong năm N:
- Thuế TNDN đã nộp: 100.000, đã trích quỹ đầu tư phát triển: 40.000, đã trích quỹ dự phòng tài chính: 30.000, đã trích quỹ khen thưởng phúc lợi: 30.000.
5. Chuyển TGNH nộp thuế TNDN quý I năm N+1 đã nhận được giấy báo nợ.
Yêu cầu: 
1. Tính toán, lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh quý I năm N+1.
2. Phản ánh vào sơ đồ chữ T, khóa sổ tính số dư cuối quý I. Lập các chỉ tiêu liên quan đến TK421, 414, 415, 431 trên bảng cân đối kế toán quý I năm N+1.
Tài liệu bổ sung: Số nộp thừa của thuế TNDN năm N chuyển làm số nộp cho quý I năm N+1.
Bài tập số 8 (Kế toán nguồn vốn đầu tư XDCB và kế toán đơn vị chủ đầu tư
(Có tổ chức Ban quản lý dự án)
Trích tài liệu của Ban quản lý dự án công trình A (đơn vị tính 1000đ)
I. Số dư của một số tài khoản ngày 01/1/N như sau:
TK111	: 13.000	TK1521	: 10.000
TK112	: 24.000	TK241(1)	: 27.715.000	
TK133	: 2.376.000	TK441	: 30.138.000
II. Trong quý I có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Nhận được giấy báo có của Ngân hàng Đầu tư phát triển. Vốn đầu tư được cấp quý I/N là: 5.500.000.
2. Ban quản lý dự án mua vật liệu chưa trả tiền người bán giao thẳng cho nhà thầu giá chưa có thuế GTGT 150.000, thuế GTGT 15.000 tổng số tiền phải trả là 165.000.
3. Ban quản lý dự án mua thiết bị không cần lắp chưa trả tiền người bán giao thẳng cho bên sử dụng (sản xuất kinh doanh) giá mua chưa có thuế 400.000, thuế GTGT 40.000.
4. Nhận vốn đầu tư cấp tạm ứng ngay cho nhà thầu xây lắp số tiền là 500.000.
5. Ban quản lý dự án mua vật liệu xây dựng trả bằng séc chuyển khoản vật liệu đã về nhập kho đủ, giá mua chưa có thuế 390.000 thuế GTGT 39.000.
6. Nhận vốn đầu tư thanh toán ngay cho người bán số tiền 500.000.
7. Nhận vốn đầu tư cấp trên cấp bằng thiết bị cần lắp đã nhập kho giá chưa có thuế GTGT 3.000.000 thuế GTGT 300.000.
8. Công trình được địa phương đóng góp bằng ngày công lao động trị giá 150.000.
9. Ban quản lý dự án mua thiết bị cần lắp và không cần lắp đã nhập kho giá mua chưa có thuế GTGT 2.000.000 thuế GTGT 200.000. Trả bằng séc chuyển khoản.
10. Ban quản lý xuất thiết bị không cần lắp từ kho của Ban quản lý dự án giao ngay cho bên sử dụng (sản xuất kinh doanh) trị giá 1.000.000.
11. Ban quản lý xuất kho thiết bị cần lắp đưa đi lắp đặt trị giá 4.000.000.
12. Xuất vật liệu trong kho Ban quản lý dự án giao cho bên nhận thầu trị giá 400.000.
13. Ban quản lý dự án hoàn thành thủ tục chuyển quyền sử dụng đất chi bằng uỷ nhiệm chi (qua ngân hàng) số tiền là 950.000.
14. Ban quản lý dự án rút TGNH về quỹ tiền mặt: 740.000.
15. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho CBCNV: 200.000 và trả tiền điện nước 550.000 trong đó thuế GTGT 10%.
16. Nhà thầu quyết toán vật liệu đã sử dụng cho công trình được ban quản lý dự án chấp nhận trị giá 400.000.
17. Thiết bị lắp đặt đã hoàn thành được nghiệm thu chấp nhận để thanh toán 4.000.000.
18. Ban quản lý dự án nhận giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành do nhà thầu bàn giao (không kể giá trị vật tư thiết bị). Biên bản nghiệm thu đã xác định giá chưa có thuế 480.000 thuế GTGT 48.000. Tổng giá trị thanh toán 528.000.
19. Chi phí chạy thử không tải trả bằng TGNH: 1.100.000 trong đó thuế VAT 10%.
20. Phân bổ chi phí quản lý của Ban quản lý dự án trong quý cho công trình là 700.000 và tạm bàn giao cho bên sản xuất kinh doanh đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán.
21. Cuối quí I/N quyết toán công trình được duyệt xác định giá trị công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng là 36.915.000, chi phí được duyệt bỏ là 5.000. Công nhận thuế GTGT được khấu trừ là 3.168.000, chi phí bất hợp lý phải thu hồi = 25.000.
Yêu cầu: Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên trong quý I/N.
Bài tập số 9
Trích tài liệu tháng 12/N của công ty Đ như sau: (đơn vị tính 1000đ)
1. Ngày 01/12/N công ty nhận bàn giao đưa vào sử dụng một TSCĐHH theo hợp đồng thuê tài chính, thời hạn thuê 5 năm. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là: 3.000.000 lãi thuê phải trả 1% tháng.
2. Ngày 02/12/N công ty phát hành 5.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh giá 1.000, lãi suất 8%/năm trả lãi sau. Số tiền bán trái phiếu thu theo đúng mệnh giá đã nhập quỹ là: 5.000.000.
3. Ngày 4/12/N công ty phát hành 3.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh giá 5.000, lãi suất 6%/năm trả lãi trước ngay khi phát hành số tiền bán trái phiếu thực tế thu nhập quỹ: 10.500.000.
4. Ngày 12/12/N công ty phát hành 2.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh giá 5.000, lãi suất 6%/năm, trả lãi sau. Tại thời điểm này lãi suất huy động vốn của ngân hàng trả cho người gửi là 6,3%/năm. Do lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa nên công ty bán một trái phiếu với giá: 4.940. Tổng số tiền thu thực tế nhập quỹ là: 9.880.000.
5. Ngày 31/12/N công ty nhận được hoá đơn GTGT về thuê tài sản số nợ gốc phải trả trong tháng 12/N là 50.000, thuế GTGT là 2500 tiền lãi thuê phải trả là 30.000.
6. Công ty chuyển TGNH thanh toán tiền thuê tài sản cố định thuê tài chính đã nhận được giấy báo nợ.
7. Cuối năm tài chính ngày 31/12/N công ty xác định và chuyển số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán năm N+1.
Yêu cầu: 
1. Tính toán lập các định khoản kế toán cần thiết.
2. Ghi vào sổ nhật ký chung.
3. Hãy cho biết tại thời điểm trên giá bán một trái phiếu là bao nhiêu thì người mua trái phiếu có được lãi suất bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng.

File đính kèm:

  • doctuyen_tap_bai_tap_mon_ke_toan_tai_chinh.doc