Bài giảng Vật liệu xây dựng - Vật liệu gỗ xây dựng

Tóm tắt Bài giảng Vật liệu xây dựng - Vật liệu gỗ xây dựng: ...hớ gỗ mùa hạ (hoàn chỉnh) Thớ gỗ mùa xuân (hình thành) VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-11 Gỗ sồi VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-12 Thành phần hóa học Ma trận20-25Bán xeluloza Ma trận20-30Li-nhin Bảo vệ0-10Vỏ sừng Sợi45-50Xeluloza Chức năngThành phần (%) 4VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-13 Một số tí... o k l ư ợ n g VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-16 Dãn nở nhiệt ∆l/l = α • ∆T αtranversal = 25 x 10-6 - 50 x 10-6 αradical = 15 x 10-6 - 35 x 10-6 αlongitudinal = 3 x 10-6 - 6 x 10-6 5VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-17 Dẫn nhiệt Gỗ sồiGỗ sam Độ ẩm Phơi khô Ẩm Phơi khô Ẩm VLXD-Vật liệu gỗ ... g đ ộ c h ị u l ự c Độ ẩm Kéo dọc Modun uốn Uốn Nén dọc Nén ngang Cắt dọc Modun nén ngang VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-23 Gỗ nhân tạo  Tính chất phụ thuộc nhiều vào loại keo sử dụng  Cơ tính nhìn chung không bằng gỗ nguyên khối trong trường hợp chịu lực uốn lớn  ...

pdf7 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Vật liệu xây dựng - Vật liệu gỗ xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Vật Liệu Xây Dựng
(Construction Materials)
Bô ̣ môn Vật liệu Silicat
Khoa Công Nghệ Vật Liệu
Đại học Bách Khoa Tp. Hô ̀ Chı ́Minh
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-2
Vật liệu gỗ trong xây dựng
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-3
Nội dung
 Sản phẩm gỗ trong xây dựng
 Cấu trúc gỗ 
 Phân loại cây 
 Thành phần 
 Các tính chất vật lý, cơ học 
 Một số sản phẩm gỗ nhân tạo
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-4
Các sản phẩm chính
 Gỗ nguyên khối 
 Gỗ thanh ghép 
 Tấm gỗ ép, thanh, vỏ bào, bột mùn cưa 
 Tấm gỗ ép, sợi 
 Giấy 
2VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-5
Cấu trúc của gỗ
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-6
Giác gỗ Lõi cây
Vỏ cứng
Vỏ mềm
Vỏ sinh gỗ
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-7
 Vật liệu không đẳng hướng, các tính chất phụ thuộc vào phương 
chiều sử dụng: 
• Phương ngang (transversal) 
• Phương tiếp tuyến (tangential, longitudinal) 
• Phương bán kính (radical)
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-8
Nguyên do
 Gỗ là vật liệu tự nhiên, phụ 
thuộc thời gian phát triển 
theo năm, theo mùa 
Năm 2
Năm 1
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
vỏ
cành
mắtMùa hạ
Mùa xuân
Chuyển tiếp
3VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-9
Phân loại cây cho gỗ
 Nhóm cây gỗ họ thông, lá kim, có nhựa 
 Nhóm cây gỗ họ lá:
- rỗng thành vùng (sồi, dẻ, cao su...)
- rỗng phân tán (dương, lim, xoan, căm-xe...)
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-10
Gỗ sam
Thớ gỗ mùa hạ (hoàn chỉnh)
Thớ gỗ mùa xuân (hình thành)
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-11
Gỗ sồi
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-12
Thành phần hóa học
Ma trận20-25Bán xeluloza
Ma trận20-30Li-nhin
Bảo vệ0-10Vỏ sừng
Sợi45-50Xeluloza
Chức năngThành phần (%)
4VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-13
Một số tính chất
 Khối lượng thể tích (g/cm3) / độ rỗng (%);
- Gỗ thông nhẹ 0,10 / 94 
- Gỗ sồi 0,65 / 58 
- Gỗ lim 1,30 / 17 
 Độ ẩm W, tùy theo mục đích yêu cầu sử dụng
- Gỗ sấy khô hoàn toàn W = 0 
- Gỗ sấy khô 0 < W < 13% 
- Gỗ phơi khô tự nhiên 13 < W < 18% 
- Gỗ thương mại 18 < W < 23% 
- Gỗ bán khô 23 < W < 30% 
- Gỗ tươi W > 30%
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-14
Bão hòa hoàn 
toàn
W > 30% Bão hòa một 
phần trong sợi
0 < W < 30% W = 30%
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-15
Độ hút nước
T= 20 40 60 80 1000C
%
đ
ộ
h
ú
t
n
ư
ớ
c
t
h
e
o
k
l
ư
ợ
n
g
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-16
Dãn nở nhiệt
∆l/l = α • ∆T 
αtranversal = 25 x 10-6 - 50 x 10-6
αradical = 15 x 10-6 - 35 x 10-6
αlongitudinal = 3 x 10-6 - 6 x 10-6
5VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-17
Dẫn nhiệt
Gỗ sồiGỗ sam
Độ ẩm Phơi khô Ẩm Phơi khô Ẩm 
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-18
Độ co khô 
%
đ
ộ
c
o
% Độ ẩm
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-19
Độ co khô
H
ệ
s
ố
c
o
Khối lượng thể tích
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-20
Độ dãn nở trong không khí
Đ
ộ
d
ã
n
n
ở
Độ ẩm không khí
Gỗ sam
6VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-21
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
Khối lượng thể tích khô
M
o
d
u
n
đ
à
n
h
ồ
i
Nén dọc
Modun uốn
Uốn
Kéo dọc
Cắt dọc
Nén ngang 
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
M
o
d
u
n
đ
à
n
h
ồ
i
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
c
h
ị
u
l
ự
c
i lượng thể tíc khô VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-22
M
o
d
u
n
đ
à
n
h
ồ
i
C
ư
ờ
n
g
đ
ộ
c
h
ị
u
l
ự
c
Độ ẩm
Kéo dọc
Modun uốn
Uốn 
Nén dọc
Nén ngang
Cắt dọc
Modun nén ngang
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-23
Gỗ nhân tạo
 Tính chất phụ thuộc nhiều 
vào loại keo sử dụng 
 Cơ tính nhìn chung không 
bằng gỗ nguyên khối 
trong trường hợp chịu lực 
uốn lớn 
 Keo dán sử dụng có thể 
làm hỏng các dụng cụ 
cưa xẻ. 
 Sử dụng cây gỗ kích 
thước bé, các phoi bào, 
bột, giác, mảnh 
 Kích thước theo yêu cầu 
 Loại bỏ các khuyết tật gỗ 
tự nhiên
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-24
Gỗ lá
7VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-25
Gỗ thanh ghép
 Ghép thanh gỗ kích thước 
tiêu chuẩn dùng keo dán 
rezoxin dưới áp lực ép lớn. 
 Tiết diện, chiều dài giới hạn 
33,3 x 200 x 2000 mm 
 Lưu ý các khe dãn nở nhiệt 
và các vị trí mắt, khuyết tật
 Hình dạng thẳng, khó uốn 
cong dù phải gia nhiệt. 
 Khả năng chịu lực cao hơn 
so với các thanh rời (uốn 
14N/mm2) 
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-26
Gỗ ghép tấm, 3 lớp
VLXD-Vật liệu gỗ xây dựng 4-27
Gỗ tấm ép
 Mảnh vụn, bột gỗ liên kết 
với nhau bằng nhựa tổng 
hợp và ép dưới áp lực 
cao ở nhiệt độ 140-
200°C.
 Làm nguội, bào, mài 
bóng.
Tấm ép bột gỗ
Tấm ép mảnh gỗ
Tấm ép phoi gỗ
 Sản xuất tấm lớn, độ ẩm thấp, độ co 
dãn bé và khả năng chịu lực đẳng 
hướng.
 Phổ biến và có tính ứng dụng cao, 
nhưng tránh tiếp xúc với khí hậu ẩm.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vat_lieu_xay_dung_vat_lieu_go_xay_dung.pdf