Ảnh hưởng của kỹ thuật tiền xử lý làm mát chân không tới chất lượng rau cải chíp
Tóm tắt Ảnh hưởng của kỹ thuật tiền xử lý làm mát chân không tới chất lượng rau cải chíp: ...i Cheng 2.2.2. Ph−ơng pháp xác định chất l−ợng rau Cải chíp Độ hao hụt khối l−ợng tự nhiên của rau cải chíp đ−ợc xác định bằng ph−ơng pháp đo trọng l−ợng: Dùng cân điện tử xác định trọng l−ợng, sau đó tính toán trọng l−ợng hao hụt sau quá trình lμm mát chân không. Độ cứng của rau cả...μm mát chân không đã thấp hơn áp lực bão hoμ t−ơng ứng với nhiệt độ của rau cải chíp, thời điểm nμy một l−ợng lớn n−ớc trong rau cải chíp bốc hơi ra ngoμi đồng thời lấy đi l−ợng lớn nhiệt l−ợng bên trong bó rau, từ đó dẫn đến nhiệt độ của rau cải chíp nhanh chóng hạ xuống, đến đây mục đí... lμm mát cuối cùng cũng có ảnh h−ởng đáng kể đến việc giảm c−ờng độ hô hấp, cụ thể lμ nhiệt độ lμm mát cuối cùng cμng thấp thì c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp cμng giảm mạnh (Hình 6). 1008 Ảnh hưởng của kỹ thuật tiền xử lý làm mỏt chõn khụng tới chất lượng rau cải chớp Bảng 2. C−ờng đ...
SUMMARY In order to complete the research on the mechanism of vacuum cooled fresh vegetables, one of typical leafy vegetables - Brassica chinensis was studied in this paper. The quality variation of Brassica chinensis, affected by different vacuum cooling temperatures (40C, 80C, 120C) has been studied. Some experimental parameters such as pressure, temperature, and mass have been analyzed during vacuum cooling process. Moreover, the effect of vacuum cooling on the keeping freshness of fresh Brassica chinensis during storage has studied and the hardness were detected. As a conclusion, compared with the control group, vacuum cooling did a positive role to keep Brassica chinensis fresh. Key words: Brassica chinensis, quality, texture, vacuum cooling. 1. ĐặT VấN Đề Trong những năm gần đây, với việc điều chỉnh cơ cấu nông nghiệp, sản l−ợng rau quả của n−ớc ta đã tăng lên đáng kể. Nh−ng do rau quả chủ yếu đ−ợc sản xuất theo mùa vụ vμ khu vực vì thế rất dễ dẫn đến một l−ợng không nhỏ rau quả bị tồn đọng. Hơn nữa, rau quả lμ một sản phẩm mμ sau khi thu hoạch hoạt động trao đổi chất vẫn diễn ra rất mạnh mẽ, ảnh h−ởng lớn đến chất l−ợng rau quả. Chính vì vậy, các nhμ nghiên cứu trong lĩnh vực bảo quản thực phẩm đang rất quan tâm lμ lμm thế nμo để nâng cao kỹ thuật bảo quản rau quả t−ơi, giảm thiểu tổn thất không cần thiết, đảm bảo chất l−ợng sản phẩm nhằm tăng c−ờng giá trị vμ khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. 1004 Ảnh hưởng của kỹ thuật tiền xử lý làm mỏt chõn khụng tới chất lượng rau cải chớp Hiện nay, có rất nhiều ph−ơng pháp bảo quản thực phẩm, trong đó bao gồm ph−ơng pháp lμm mát. Tuỳ theo loại thực phẩm, ph−ơng pháp lμm mát có thể đ−ợc chia thμnh: lμm mát chân không, lμm mát bằng gió lạnh Ưu điểm của ph−ơng pháp lμm mát bằng gió lạnh lμ tốc độ lμm mát nhanh nh−ng bề mặt đ−ợc lμm mát không đều vμ chi phí cao. Ph−ơng pháp lμm mát chân không có −u điểm lμ tốc độ lμm mát nhanh, nhiệt độ lμm mát đồng nhất, hiệu quả bảo quản rất tốt, sạch sẽ, thao tác đơn giản thuận tiện, ph−ơng pháp nμy rất thích hợp cho việc bảo quản rau quả vμ hiện nay đang đ−ợc ứng dụng rất phổ biến ở Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc Đã có những nghiên cứu cho thấy: với các loại rau ăn lá, bảo quản bằng ph−ơng pháp lμm mát chân không có hiệu quả rất tốt, nh−ng đối với các loại rau ăn thân thì hiệu quả không thật sự lí t−ởng. Rau cải chíp lμ một ví dụ, do có hμm l−ợng n−ớc cao, tổ chức lμ những mô mềm, tác dụng của quá trình hô hấp lμ rất nghiêm trọng, rất dễ bị tổn th−ơng cơ học vμ nhiễm mầm bệnh dẫn tới nhanh chóng bị thối rữa. Trong điều kiện nhiệt độ bình th−ờng, mμu sắc lá rau thay đổi chỉ 2 ngμy sau khi thu hoạch, lμm giảm chất l−ợng vμ giá trị của sản phẩm. Mục đích của nghiên cứu nμy lμ nghiên cứu kỹ thuật bảo quản rau bằng ph−ơng pháp lμm mát chân không nhằm giúp cho việc đảm bảo nguồn thực phẩm an toμn vμ chất l−ợng, đáp ứng đ−ợc nhu cầu tiêu dùng trong n−ớc vμ đảm bảo tiêu chuẩn nguồn thực phẩm xuất khẩu. 2. VậT LIệU Vμ PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU 2.1. Vật liệu - Vật liệu thí nghiệm lμ loại rau cải chíp vừa đ−ợc thu hái, nhanh chóng đ−ợc đ−a đến phòng thí nghiệm, phân loại nhóm, tiến hμnh lμm mát chân không sau đó bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 50C. - Axit oxalic 0,1 mol/lít - Dung dịch NaOH 0,4 mol/lít - Dung dịch BaCl2 bão hòa - Phenolphathalein. 2.2. Ph−ơng pháp nghiên cứu 2.2.1. Ph−ơng pháp bố trí thí nghiệm vμ lấy mẫu Dựa theo tμi liệu tham khảo (Sun Heng, 2003), áp lực chân không đ−ợc đặt ở mức 1000 Pa; nhiệt độ lμm mát cuối cùng đ−ợc phân biệt ở các mức: 40C, 80C, 120C; buồng lμm mát chân không rộng 0,15 m3. Rau cải chíp đ−ợc chia thμnh 10 bó (1 bó dùng lμm đối chứng: không xử lý lμm mát chân không), khối l−ợng mỗi bó rau lμ 100g. Các điểm kiểm tra nhiệt độ đ−ợc đặt ở trên bề mặt vμ trung tâm bó rau. Máy tính sẽ tự động ghi lại sự thay đổi của áp lực vμ nhiệt độ trong toμn bộ quá trình lμm mát chân không. Mỗi mức xử lý nhiệt độ lμm mát đ−ợc lặp lại 3 lần. Lấy mẫu đo độ cứng rau cải chíp: Sau khi quá trình lμm mát chân không kết thúc, lấy 2 cây rau cải chíp (một cây ở trên bề mặt vμ một cây ở trung tâm bó rau), tiến hμnh kiểm tra độ cứng của thân cây rau . Sau khi kiểm tra xong, đem 2 cây rau đó bảo quản trong tủ lạnh (nhiệt độ bảo quản lμ 50C), cứ sau 2 ngμy kiểm tra độ cứng của rau một lần, quá trình kiểm tra độ cứng đ−ợc tiến hμnh đến ngμy thứ 8. Lấy mẫu đo c−ờng độ hô hấp rau cải chíp: Sau khi quá trình lμm mát chân không kết thúc, lấy khoảng 50 g rau cải chíp (bao gồm các cây rau ở trên bề mặt vμ trung tâm bó rau; l−ợng rau còn lại đ−ợc sử dụng ở những lần kiểm tra tiếp sau đó) để kiểm tra c−ờng độ hô hấp. Cứ sau 2 ngμy kiểm tra c−ờng độ hô hấp của rau một lần (tiến hμnh lấy mẫu nh− lần đầu), quá trình kiểm tra c−ờng độ hô hấp cũng đ−ợc tiến hμnh đến ngμy thứ 8. 1005 Ngo Doan Tai, Li Bao Guo, Wang Lu, Cui Cheng 2.2.2. Ph−ơng pháp xác định chất l−ợng rau Cải chíp Độ hao hụt khối l−ợng tự nhiên của rau cải chíp đ−ợc xác định bằng ph−ơng pháp đo trọng l−ợng: Dùng cân điện tử xác định trọng l−ợng, sau đó tính toán trọng l−ợng hao hụt sau quá trình lμm mát chân không. Độ cứng của rau cải chíp đ−ợc xác định bằng máy phân tích kết cấu EZTest, đ−ờng kính của mũi khoan máy EZTest đo độ sâu lμ 5 mm, áp lực lμ 5 kg, độ sâu xuyên qua của mỗi lần thí nghiệm lμ 10 mm, tốc độ mũi khoan máy EZTest đ−ợc duy trì ở mức 1,0 mm/s. Máy tính sẽ tự động ghi lại lực xuyên qua, độ sâu vμ thời gian xuyên qua của mũi khoan. Trong quá trình xuyên qua của mũi khoan, chọn đ−ợc giá trị lực xuyên qua lớn nhất để thể hiện độ cứng của rau cải chíp. Xác định c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp, đầu tiên cho 10 ml NaOH 0,4 mol/lít vμo đĩa petri, đặt đĩa petri vμo đáy máy sấy chân không, tiếp theo cho rau vμo trong máy sấy chân không, giữa rau vμ đĩa petri đ−ợc ngăn cách bằng tấm sứ đã đ−ợc đục thủng nhiều lỗ, đậy nắp máy sấy lại. Sau 1 giờ lấy đĩa petri ra, chuyển dung dịch NaOH trong đĩa petri sang bình chia độ, cho thêm vμo 5 ml BaCl2, 2 giọt phenolphathalein, cho tiếp axit oxalic 0,1 mol/lít vμo đến khi dung dịch mất mμu thì dừng lại, ghi lại số ml axit oxalic 0,1 mol/lít đã dùng. Từ đó tính đ−ợc c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp. 2.2.3. Ph−ơng pháp xử lý số liệu ứng dụng phần mềm DPS 6.5 để tính giá trị trung bình vμ độ lệch chuẩn của các chỉ tiêu chất l−ợng. áp dụng ph−ơng pháp Fisher’s LSD, phân tích sự khác biệt giữa các điều kiện xử lý lμm mát khác nhau. 3. KếT QUả Vμ THảO LUậN 3.1. Nghiên cứu các thông số trong quá trình lμm mát chân không cho rau Cải chíp Trong quá trình lμm mát chân không, sự thay đổi của nhiệt độ trên bề mặt, trung tâm bó rau cải chíp vμ sự thay đổi áp lực chân không đ−ợc thể hiện trong hình 1, 2 vμ 3. 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thời gian (phút) N hi ệt đ ộ (đ ộ C ) Nhiêt độ làm mát cuối cùng 4 độ C Nhiêt độ làm mát cuối cùng 8 độ C Nhiêt độ làm mát cuối cùng 12 độ C 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thời gian (phút) N hi ệt đ ộ (đ ộ C ) Nhiệt độ làm mát cuối cùng 4 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 8 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 12 độ C Hình 1. Sự thay đổi nhiệt độ ở trung tâm bó rau cải chíp Hình 2. Sự thay đổi nhiệt độ ở trên bề mặt bó rau cải chíp 1006 Ảnh hưởng của kỹ thuật tiền xử lý làm mỏt chõn khụng tới chất lượng rau cải chớp 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 18000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thời gian (phút) á p lự c (P a) Nhiệt độ làm mát cuối cùng 4 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 8 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 12 độ C 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 Sau 2 ngày Sau 4 ngày Sau 6 ngày Sau 8 ngày Thời gian (ngày) T ỷ lệ k hố i l ư ợ ng h ao h ụ t ( % ) Không qua xử lý làm mát Nhiệt độ làm mát cuối cùng 4 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 8 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 12 độ C Hình 3. Sự thay đổi áp lực Hình 4. Tỷ lệ khối l−ợng rau cải chíp phòng chân không hao hụt trong quá trình bảo quản Kết quả thí nghiệm cho thấy, khi nhiệt độ lμm mát cuối cùng cμng cao thì thời gian quá trình lμm mát cμng ngắn, tuy nhiên khuynh h−ớng thay đổi áp lực phòng chân không lμ t−ơng đồng. Quá trình lμm mát chân không rau cải chíp có thể chia lμm 2 giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất (0 - 4 phút), thời điểm nμy nhiệt độ của rau cải chíp biến đổi không lớn, vì ở giai đoạn nμy áp lực lμm lạnh chân không vẫn ch−a giảm xuống đến áp lực cần thiết t−ơng ứng với nhiệt độ rau cải chíp, do đó các phân tử n−ớc trong rau cải chíp ch−a bốc hơi ra ngoμi. Thời điểm nμy nhiệt độ của rau cải chíp biến đổi chủ yếu lμ do sau khi máy hút chân không vận hμnh, không khí bị hút ra, bề mặt bó rau cải chíp xuất hiện hiện t−ợng đối l−u hoán nhiệt mãnh liệt, lấy đi một phần nhiệt l−ợng, lμm nhiệt độ rau cải chíp giảm xuống. Nh−ng nhiệt l−ợng vμ phần hơi n−ớc bốc hơi nμy so với nhiệt l−ợng bên trong bó rau lμ rất nhỏ, do đó nhiệt độ của rau cải chíp giảm xuống rất thấp. B−ớc vμo giai đoạn thứ 2, áp lực của phòng lμm mát chân không đã thấp hơn áp lực bão hoμ t−ơng ứng với nhiệt độ của rau cải chíp, thời điểm nμy một l−ợng lớn n−ớc trong rau cải chíp bốc hơi ra ngoμi đồng thời lấy đi l−ợng lớn nhiệt l−ợng bên trong bó rau, từ đó dẫn đến nhiệt độ của rau cải chíp nhanh chóng hạ xuống, đến đây mục đích của quá trình lμm mát chân không đã đ−ợc hoμn thμnh. 3.2. ảnh h−ởng của quá trình lμm mát chân không đến phẩm chất của rau trong quá trình bảo quản 3.2.1. Tỷ lệ khối l−ợng hao hụt của rau sau khi đ−ợc lμm mát chân không trong quá trình bảo quản Hình 4 cho thấy, trong quá trình bảo quản, khối l−ợng hao hụt của rau cải chíp không qua xử lý lμm mát chân không cao hơn so với rau qua xử lý lμm mát chân không. Ngoμi ra sự khác nhau về nhiệt độ lμm mát cuối cùng cũng ảnh h−ởng đáng kể đến khối l−ợng hao hụt của rau cải chíp. Khi rau cải chíp đ−ợc lμm mát chân không xuống 40C, khối l−ợng rau cải chíp hao hụt trong quá trình bảo quản thấp hơn đáng kể so với khi lμm mát rau xuống 80C vμ 120C. Trong quá trình bảo quản, sang đến ngμy thứ 6, khối l−ợng hao hụt rau cải chíp tăng nhanh, điều nμy phù hợp với kết quả nghiên cứu của ZhangYu (2007). 3.2.2. ảnh h−ởng của qu átrình lμm mát chân không đến độ cứng của rau Quá trình lμm mát chân không có ảnh h−ởng nhất định đến độ cứng của rau cải chíp, sự khác nhau về nhiệt độ lμm mát cuối cùng cũng có ảnh h−ởng t−ơng đối lớn đến độ cứng của rau. Nhiệt độ lμm mát cuối cùng cμng thấp, độ cứng của rau cải chíp cμng giảm mạnh, có thể do nhiệt độ lμm mát thấp dễ lμm hỏng kết cấu của rau cải chíp (Bảng 1). 1007 Ngo Doan Tai, Li Bao Guo, Wang Lu, Cui Cheng Bảng 1. Độ cứng vμ tỷ lệ thay đổi độ cứng của rau Cải chíp khi đ−ợc lμm mát xuống 40C, 80C vμ 120C Sau khi làm mỏt xuống 40C Sau khi làm mỏt xuống 80C Sau khi làm mỏt xuống 120C Độ cứng rau trước khi làm mỏt (gf) Độ cứng (gf) Tỷ lệ thay đổi độ cứng (%) Độ cứng (gf) Tỷ lệ thay đổi độ cứng (%) Độ cứng (gf) Tỷ lệ thay đổi độ cứng (%) 632,4 523,66 10,3 ± 0,2a 538,52 8,0 ± 0,1b 574,43 5,8 ± 0,1c Ghi chỳ: Cỏch thức biểu thị số liệu: Giỏ trị trung bỡnh ± Sai số chuẩn (*P<0,05) 0 100 200 300 400 500 600 700 Ngày thứ nhất Sau 2 ngày Sau 4 ngày Sau 6 ngày Sau 8 ngày Thời gian (ngày) Đ ộ cứ ng ( gf ) Không qua xử lý làm mát Nhiệt độ làm mát cuối cùng 4 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 8 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 12 độ C Hình 5. Sự thay đổi độ cứng rau cải chíp trong quá trình bảo quản Hình 5 cho thấy độ cứng lμ một chỉ tiêu quan trọng thể hiện độ t−ơi của rau. Khi vừa đ−ợc thu hoạch, độ cứng của rau đạt giá trị lớn nhất, sau đó sẽ giảm dần theo thời gian. Trong 4 ngμy đầu của quá trình bảo quản, độ cứng của rau cải chíp giảm mạnh nhất, ở những ngμy tiếp theo độ cứng của rau tiếp tục giảm xuống nh−ng với tốc độ chậm hơn. Rau cải chíp sau khi đ−ợc lμm mát chân không, trong quá trình bảo quản độ cứng giảm chậm hơn so với rau không qua xử lý lμm mát chân không, chứng tỏ ph−ơng pháp lμm mát chân không có tác dụng rất lớn trong việc bảo quản độ t−ơi cho rau, trong thí nghiệm nμy nhiệt độ lμm mát cuối cùng tốt nhất đối với việc bảo quản độ t−ơi cho rau cải chíp lμ 40C. 3.2.3. ảnh h−ởng của quá trình lμm mát chân không đến c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp C−ờng độ hô hấp lμ một chỉ tiêu quan trọng của quá trình trao đổi chất, c−ờng độ hô hấp cμng lớn thì tác dụng của hô hấp cμng mạnh mẽ hơn, vật chất dinh d−ỡng tiêu hao cμng nhanh, tăng nhanh sự lão hóa của sản phẩm dẫn đến không thể kéo dμi thời gian bảo quản (Bảng 2). Bảng 2 thể hiện sự thay đổi về c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp tr−ớc vμ sau khi đ−ợc lμm mát chân không xuống 40C, 80C vμ 120C. Kết quả thí nghiệm cho thấy: c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp không qua xử lý lμm mát chân không lμ 56,74 mg C02/(kg.h) (nhiệt độ của rau tr−ớc khi lμm mát lμ 170C, nhiệt độ của môi tr−ờng lμ 280C), sau khi đ−ợc lμm mát xuống 40C, 80C vμ 120C thì c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp lần l−ợt lμ: 33,37; 37,07 vμ 40,7 mg C02/(kg.h). Từ đó có thể thấy ph−ơng pháp lμm mát chân không có tác dụng lμm giảm c−ờng độ hô hấp của rau, ngoμi ra sự khác nhau về nhiệt độ lμm mát cuối cùng cũng có ảnh h−ởng đáng kể đến việc giảm c−ờng độ hô hấp, cụ thể lμ nhiệt độ lμm mát cuối cùng cμng thấp thì c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp cμng giảm mạnh (Hình 6). 1008 Ảnh hưởng của kỹ thuật tiền xử lý làm mỏt chõn khụng tới chất lượng rau cải chớp Bảng 2. C−ờng độ hô hấp vμ tỷ lệ thay đổi c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp tr−ớc vμ sau khi đ−ợc lμm mát xuống 40C, 80C vμ 120C [Đơn vị: mgC02/(kg.h)] Sau khi làm mỏt xuống 40C Sau khi làm mỏt xuống 80C Sau khi làm mỏt xuống 120C Cường độ hụ hấp của rau trước khi làm mỏt Cường độ hụ hấp Tỷ lệ thay đổi cường độ hụ hấp Cường độ hụ hấp Tỷ lệ thay đổi cường độ hụ hấp Cường độ hụ hấp Tỷ lệ thay đổi cường độ hụ hấp 56,74 33,37 13,4±1,1a 37,07 10,9±0,6b 40,7 8,2±0,5c Ghi chỳ: Cỏch thức biểu thị số liệu: Giỏ trị trung bỡnh ± Sai số chuẩn (*P<0,05) 0 10 20 30 40 50 60 Tr−ớc khi làm mát Sau 2 ngày Sau 4 ngày Sau 6 ngày Sau 8 ngày Thời gian (ngày) C −ờ ng đ ộ hô h ấp [ m gC O 2/ (k g. h) ] Không qua xử lý làm mát Nhiệt độ làm mát cuối cùng 4 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 8 độ C Nhiệt độ làm mát cuối cùng 12 độ C Hình 6. Sự thay đổi c−ờng độ hô hấp rau cải chíp trong quá trình bảo quản Trong quá trình bảo quản c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp đã đ−ợc lμm mát chân không thấp hơn so với rau cải chíp không qua xử lý lμm mát chân không, về cơ bản xu h−ớng thay đổi c−ờng độ hô hấp của rau trong quá trình l−u giữ lμ nhất quán, thể hiện ở chỗ: đầu tiên giảm xuống sau đó tăng từ từ vμ khi tăng đến một giá trị tối đa thì lại giảm xuống (kết quả nμy phù hợp với kết quả nghiên cứu của Li Wen Xiang). Trong 3 mức nhiệt độ lμm mát cuối cùng thì nhiệt độ lμm mát cuối cùng 80C có tác dụng rõ rệt nhất vμ tốt nhất trong việc khống chế tác dụng của hô hấp do nó lμm giảm đáng kể c−ờng độ hô hấp của rau Cải chíp (Hình 6). Nh− vậy quá trình lμm mát chân không có tác dụng khống chế c−ờng độ hô hấp của rau, nhờ vậy thời gian bảo quản rau đ−ợc kéo dμi. 4. KếT LUậN Quá trình lμm mát chân không của rau cải chíp có thể chia lμm 2 giai đoạn với điểm phân giới lμ áp lực cần thiết t−ơng ứng với nhiệt độ rau cải chíp. Giai đoạn 1: áp lực phòng chân không vẫn ch−a đạt đến áp lực cần thiết t−ơng ứng với nhiệt độ rau cải chíp, giai đoạn nμy khí đ−ợc hút ra từ phòng chân không chủ yếu lμ không khí, các phân tử n−ớc trong rau cải chíp vẫn ch−a bốc hơi, vì vậy nhiệt độ rau cải chíp biến đổi rất nhỏ (do ảnh h−ởng của quá trình đối l−u gây nên). Nh−ng đến giai đoạn 2, áp lực của phòng chân không đã thấp hơn áp lực cần thiết t−ơng ứng với nhiệt độ rau cải chíp, vì thế các phân tử n−ớc trong rau cải chíp nhanh chóng đ−ợc bốc hơi, lμm cho nhiệt độ của rau cải chíp nhanh chóng hạ xuống. Do tốc độ 1009 Ngo Doan Tai, Li Bao Guo, Wang Lu, Cui Cheng của máy hút chân không t−ơng đối lớn, đủ để hút ra ngoμi l−ợng hơi n−ớc bốc ra từ rau cải chíp, hơi n−ớc sẽ không còn đọng lại trong phòng chân không. Nh− vậy nhiệt độ của rau cải chíp giảm xuống chủ yếu lμ do quá trình bốc hơi n−ớc sẽ lấy đi một l−ợng lớn nhiệt l−ợng; sau khi n−ớc bốc hơi, quá trình hạ nhiệt độ sẽ dựa vμo máy lμm mát không ngừng lấy đi nhiệt l−ợng, lμm cho nhiệt độ từ từ đ−ợc hạ xuống, nhiệt độ lμm mát cμng thấp, quá trình giảm nhiệt cμng chậm, thời gian quá trình lμm mát cμng dμi. Nhiệt độ lμm mát khác nhau sẽ ảnh h−ởng khác nhau đến tỷ lệ hao hụt khối l−ợng, độ cứng vμ c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp tr−ớc vμ sau khi bảo quản. Nhiệt độ lμm mát cμng thấp thì độ cứng của rau cải chíp cμng giảm mạnh do nhiệt độ lμm mát thấp lμm cho kết cấu của rau cải chíp dễ bị phá vỡ, nh−ng nhiệt độ lμm mát thấp có tác dụng ức chế c−ờng độ hố hấp, giảm tỷ lệ hao hụt khối l−ợng rau cải chíp. Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ lμm mát rau lμ 40C có tỷ lệ khối l−ợng hao hụt lμ thấp nhất vμ độ cứng của rau sẽ giảm chậm hơn, khi lμm mát rau xuống 120C thì tỷ lệ hao hụt khối l−ợng lμ cao nhất vμ độ cứng của rau giảm nhanh hơn. Nhiệt độ lμm mát rau lμ 80C có tác dụng ức chế quá trình hô hấp, lμm giảm c−ờng độ hô hấp của rau cải chíp, kéo dμi thời gian bảo quản rau. Có thể thấy kỹ thuật bảo quản rau bằng ph−ơng pháp lμm mát chân không có tác dụng rất lớn trong việc bảo quản độ t−ơi cho rau, lμm giảm c−ờng độ hô hấp, giảm hao hụt khối l−ợng, kéo dμi thời gian bảo quản, từ đó chất l−ợng vμ giá trị sử dụng của thực phẩm đ−ợc nâng lên rõ rệt. TμI LIệU THAM KHảO Da-Wen Sun (1999). Comparison of rapid vacuum cooling of leafy and non-leafy vegetables, USA: Americal Society of Agricultural Engineering, 9085- 9659. Jin Ting-Xiang, Zhu Hong-Mei, Li Gai-Lian, Xu Lie (2005). Review on Research Development of Vacuum Cooling: 276-280. Jin Ting-Xiang, Li Gai-Lian, Zhang Quan Guo, Xu Lie (2005). Analysis of Affecting Factors of Vacuum cooling Process of different Vegetables. Journal of Henan Agricultural University: 71-74 Karl McDonald, Da-Wen Sun (2000). Vacuum cooling technology for the food processing industry: 56-63 Liana Drummond, Da-Wen Sun (2008). Immersion vacuum cooling of cooked beef - Safety and process considerations regarding beef joint size: 738-743. Li Wen Xiang, Zhang Min, Tao Fei, Yu Han Qing. Effect of Vacuum Precooling End- temperature on Short-term Fresh Preservation of Strawberry, 2006, 73-76. Liu Yang, Zou Tong Hua, Wu Shuang (2004). General researching and developing situation on vacuum pre- cooling technology: 6-10. Qi Zheng, Li Bao Guo, Meng Xiang, Wu Ya Qing (2006). Processing - preserving and cold s torage chain of fresh - cut vegetables: 259-261. Shen Jiang, Liu Yan, Zou Tong Hua, Liu Jun (2005). Comparative Experimental Study on Vacuum Pre-cooling for Several Vegetables: 12-15. Sun Heng, Zhang Jie, Qi Zhao Gang, Deng Dong Quan, Xu Lie (2003). The experimental research of vacuum pre- cooling: 26-28. Turk R, Celik E. (1994). The effects of vacuum cooling on the quality criteria of some vegetables, 368:825-829. Zhang Yu. (2007). Theoretical and Experimental Study of Vacuum cooling of vegetables. Qingdao of University, 3: 32. Zhi Hang Zhang, Da-Wen Sun (2006). Effect of cooling methods on the cooling efficiencies and qualities of cooked broccoli and carrot slices: 320-326. 1010
File đính kèm:
- anh_huong_cua_ky_thuat_tien_xu_ly_lam_mat_chan_khong_toi_cha.pdf