Bài giảng Chăm sóc bà mẹ - Trẻ sơ sinh trong và sau đẻ
Tóm tắt Bài giảng Chăm sóc bà mẹ - Trẻ sơ sinh trong và sau đẻ: ... mạnh thì có thể phải chườm nóng thành bụng hoặc cho bà mẹ uống 2 viên sê-đa.Xem khố: Bình thường cần thay khố 3 lần/ ngày. Nếu mạch nhanh nhỏ là mất máu nặng cần phải chuyển đi bệnh viện. Nếu khố có mùi hôi là bà mẹ bị nhiễm khuẩn, sót rau cần phải đi bệnh viện.Nếu sau đẻ 6 giờ bà mẹ không tự đi đá... và TSS đến 6h sau đẻ9/27/202116Đưa bà mẹ và bé về phòng, theo dõi 1 giờ/ lần.Đặt bé nằm cạnh mẹ, ủ ấm cho bé.Người mẹ có băng vệ sinh sạch đủ thấm.Giúp người mẹ ăn uống ngủ yên.Vận động nhẹ sau 6 giờ.Giúp và khuyến khích cho con bú sớm.Hướng dẫn bà mẹ cách chăm sóc con, theo dõi chảy máu rốnChăm só...ẻ9/27/202122Sức khoẻ chung, giấc ngủ, ăn uống.Sốt.Đại tiểu tiện, có rỉ nước tiểu hoặc són phân.Đau, co hồi tử cung, sản dịch. Đau tầng sinh mônSữa, vú (đau, cương)Trạng thái tinh thần của mẹ, nhức đầu hoa mắtUống thuốc viên sắt, vitamin ABú, cách ngậm vú và tư thế búNgủ, khóc.Đại tiểu tiện.Mắt.Rốn: ...
CHĂM SÓC BÀ MẸ - TRẺ SƠ SINH TRONG VÀ SAU ĐẺ 9/27/202119/27/20212Mục tiêu học tậpNhận thức được tầm quan trọng của chăm sóc, theo dõi bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và sau đẻ.Thực hiện được thăm khám tư vấn cho sản phụ và trẻ sơ sinh trong sau đẻ.Biết cách phát hiện yếu tố bất thường về mẹ, trẻ sơ sinh trong/sau đẻ và chuyển tuyến kịp thờiTầm quan trọng của việc phát hiện có thai và chăm sóc thai nghén9/27/20213Chăm sóc BM và TSS ngay sau đẻ9/27/202145 điểm cần chú ý khi thực hành CSBM TSS sau đẻThời kỳ sau đẻ cần được xem là thời gian nguy kịch cần được giám sát chặt chẽ.Thăm khám sau đẻ cần được thực hiện ở các thời điểm: ngay sau khi sinh cho đến 6 giờ đầu sau sinh, tuần thứ nhất và tuần thứ sáu sau sinh.Băng huyết sau đẻ cần được phát hiện càng sớm càng tốt và xử trí thích hợp.Chăm sóc BM và TSS ngay sau đẻ9/27/20215Nuôi con bằng sữa mẹ thành công rất cần thiết cho sự tăng trưởng của trẻ nhất là trong vòng 6 tháng đầu.Cần thiết phải tiêm chủng miễn dịch cho trẻ và hướng dẫn áp dụng các biện pháp kế hoạch hoá gia đình cho người mẹChăm sóc BM và TSS ngay sau đẻ9/27/20216Chăm sóc trẻ sơ sinhChuẩn bị các phương tiện dụng cụ: Bộ làm rốnTã lót, áo mũ, chăn đảm bảo đủ ấm, sạchBàn/giường sạch, ấmHút nhớt, cân đo trẻ sơ sinhBộ HSSSChăm sóc BM và TSS ngay sau đẻ9/27/20217Chăm sóc trẻ sơ sinhAi là người chăm sóc trẻ sơ sinhNgười đỡ đẻKhi nào tiến hành chăm sóc trẻ sơ sinh? Khi sổ đầuChăm sóc BM và TSS ngay sau đẻ9/27/20218Làm sạch đường thởLau khô: kích thích trẻ thở, tránh mất nhiệtLàm rốn: Đảm bảo vô khuẩn, không chảy máuQuấn tãCân đo trẻChăm sóc mắtTiêm vitaminKHướng dẫn bà mẹ cho búChăm sóc BM và TSS ngay sau đẻ9/27/202192. Chăm sóc bà mẹ Sau đẻ, bà mẹ cần được chăm sóc tốt để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và giúp đỡ bà mẹ nuôi conChăm sóc BM và TSS ngay sau đẻ9/27/2021102. Chăm sóc bà mẹ Cho bà mẹ nằm nghỉ ở phòng yên tĩnh, để trẻ nằm cạnh mẹ.Ngay sau đẻ cho BM ăn nóng, ăn nhẹ như cháo thịt, phở, sữa. Hướng dẫn và KK bà mẹ cho con bú càng sớm càng tốt.Nắn xem TC có co tốt không? Nếu TC co chắc là tốt. Nếu TC mềm nhão, đau là bị chảy máu hoặc bị nhiễm trùngKhuyên bà mẹ xoa nhẹ vùng bụng dưới rốn giúp TC co tốtChăm sóc BM và TSS ngay sau đẻ9/27/2021112. Chăm sóc bà mẹ Nếu bà mẹ đau do tử cung co mạnh thì có thể phải chườm nóng thành bụng hoặc cho bà mẹ uống 2 viên sê-đa.Xem khố: Bình thường cần thay khố 3 lần/ ngày. Nếu mạch nhanh nhỏ là mất máu nặng cần phải chuyển đi bệnh viện. Nếu khố có mùi hôi là bà mẹ bị nhiễm khuẩn, sót rau cần phải đi bệnh viện.Nếu sau đẻ 6 giờ bà mẹ không tự đi đái được, cần xoa nhẹ vùng bụng dưới hay để sản phụ ngồi vào chậu nước ấm. Nếu sau đẻ 3 ngày bà mẹ không ỉa được thì cho uống nhiều nước, ăn nhiều hoa quả tươi. Chăm sóc BM và TSS 2h đầu sau đẻ9/27/202112THEO DÕI BÀ MẸSản phụ vẫn nằm ở phòng đẻ.- Theo dõi mẹ: theo dõi thể trạng, mạch, huyết áp, co hồi tử cung, ra máu tại các thời điểm 15 phút, 30 phút, 45 phút, 60 phút, 90 phút, 120 phútTHEO DÕI CONNhịp thở (khóc)Da hồngThân nhiệtBú mẹ.Chăm sóc BM và TSS 2h đầu sau đẻ9/27/202113CÁC TÌNH HUỐNG CÓ THỂ XẢY RAMạch nhanh > 90lần/phútHuyết áp tối đa 250ml - máu vẫn tiếp tục chảyRách âm đạo,tầng sinh mônKhối máu tụHuyết áp cao: HA tối đa >140mmHg hoặc tăng 30 mmHg, HA tối thiểu >90mmHg hoặc tăng >15mmHg so với trướcBÀ MẸChăm sóc BM và TSS 2h đầu sau đẻ9/27/202114CÁC TÌNH HUỐNG CÓ THỂ XẢY RAKhó thở tím tái, mềm nhẽoBé lạnh hoặc phòng lạnhChảy máu rốnTRẺ SƠ SINHChăm sóc BM và TSS đến 6h sau đẻ9/27/202115Đưa bà mẹ và bé về phòng, theo dõi 1 giờ/ lần.Đặt bé nằm cạnh mẹ, ủ ấm cho bé.Người mẹ có băng vệ sinh sạch đủ thấm.Giúp người mẹ ăn uống ngủ yên.Vận động nhẹ sau 6 giờ.Giúp và khuyến khích cho con bú sớm.Hướng dẫn bà mẹ cách chăm sóc con, theo dõi chảy máu rốnChăm sóc BM và TSS đến 6h sau đẻ9/27/202116Đưa bà mẹ và bé về phòng, theo dõi 1 giờ/ lần.Đặt bé nằm cạnh mẹ, ủ ấm cho bé.Người mẹ có băng vệ sinh sạch đủ thấm.Giúp người mẹ ăn uống ngủ yên.Vận động nhẹ sau 6 giờ.Giúp và khuyến khích cho con bú sớm.Hướng dẫn bà mẹ cách chăm sóc con, theo dõi chảy máu rốnChăm sóc BM và TSS đến 6h sau đẻ9/27/202117• Bé không bú, không thở, tím tái, chảy máu rốn.• Mẹ chảy máu nhiều, đau bụng tăng, nhức đầu chóng mặt hoặc có bất cứ vấn đề gì khác.Cần sự hỗ trợ y tế khiChăm sóc BM và TSS đến 24h sau đẻ9/27/202118Theo dõi mẹ: thể trạng, co hồi tử cung, băng vệ sinh (kiểm tra lượng máu mất)Theo dõi con: thở (nếu có khó thở, đếm nhịp thở), da (nếu lạnh đo thân nhiệt), rốn, bú mẹChăm sóc BM và TSS đến 24h sau đẻ9/27/202119CÁC TÌNH HUỐNG CÓ THỂ XẢY RATử cung mềm cao quá rốn, băng vệ sinh thấm ướt máu sau 1 giờBÀ MẸXử trí- Xoa bóp tử cung, ấn đáy lấy máu cục.- Tiêm 10đv oxytocin vào bắp, có thể nhắc lại nhiều lầnChăm sóc BM và TSS đến 24h sau đẻ9/27/202120Khuyến khích bà mẹ cho bú ngayBé lạnh hoặc phòng lạnhTrẻ sơ sinhKhó thở tím táiNếu chưa bú mẹChảy máu rốnNếu không có phân suCÁC TÌNH HUỐNG CÓ THỂ XẢY RAỦ ấm, sưởi ấm với PT sẵn cóHồi sức thở, hồi sức tim, chuyển tuyếnLàm lại rốnKhám xem có hậu môn khôngChăm sóc BM và TSS tuần đầu sau đẻ9/27/202121TRONG TUẦN ĐẦU SAU ĐẺ BÀ MẸ CẦN ĐƯỢC CÁN BỘ Y TẾ HOẶC NVYTTB THĂM VÀ KHÁM TẠI NHÀNộI dung thăm bà mẹ tại hộ gia đình bao gồm:HỏiKhámHướng dẫn chăm sócXử trí bất thường (nếu có).Chăm sóc BM và TSS tuần đầu sau đẻ9/27/202122Sức khoẻ chung, giấc ngủ, ăn uống.Sốt.Đại tiểu tiện, có rỉ nước tiểu hoặc són phân.Đau, co hồi tử cung, sản dịch. Đau tầng sinh mônSữa, vú (đau, cương)Trạng thái tinh thần của mẹ, nhức đầu hoa mắtUống thuốc viên sắt, vitamin ABú, cách ngậm vú và tư thế búNgủ, khóc.Đại tiểu tiện.Mắt.Rốn: chảy máu, có mùi hôiHỎIHỎIChăm sóc BM và TSS tuần đầu sau đẻ9/27/202123Các dấu hiệu sống: mạch, huyết áp, thân nhiệt, có xanh, có phùKiểm tra tử cung: co hồi mật độ.Kiểm tra sản dịch: lượng, màu, mùi.Kiểm tra tầng sinh môn: khô, liền toác, nhiễm khuẩn.Kiểm tra vú: núm vú, bầu vú, lượng sữa.Trạng thái tinh thần: vui vẻ, phấn khởi, buồn bã, trầm cảmKhám MẹChăm sóc BM và TSS tuần đầu sau đẻ9/27/202124Thể trạngCân nặngThởThân nhiệtDaRốnBú mẹ: phản xạ bú, tư thế bú và cách ngậm vúKhám conChăm sóc BM và TSS tuần đầu sau đẻ9/27/202125Vệ sinh hàng ngày: Chăm sóc vú: Xử trí đau do co bóp tử cung: Vết khâu tầng sinh môn (nếu có): Chế độ ăn uống và sinh hoạt:Chế độ vận động: Tư vấn và giúp giải quyết vấn đề tâm lý Tư vấn về KHHGĐ, về nuôi con bằng sữa mẹ.Hướng dẫnCHĂM SÓC BÀ MẸChăm sóc BM và TSS tuần đầu sau đẻ9/27/202126Hàng ngày: nằm chung với mẹ trong phòng ấm. Không cho tiếp xúc với người đang có bệnh, không cho gần súc vật, Nuôi con bằng sữa mẹ:.Chăm sóc mắt:Chăm sóc rốn: Vệ sinh thân thể và chăm sóc da:.Hẹn ngày tiêm phòng và ghi nhận xét vào phiếu.Hẹn đến thăm bé .Hướng dẫnCHĂM SÓC TRẺ SƠ SINHChăm sóc BM và TSS tuần đầu sau đẻ9/27/202127Tử cung: co chậm, mềm, ấn đau, có thể kèm theo sốt, sản dịch hôiSản dịch: có mủ, mùi hôi. Rò, rỉ nước tiểu, són phân.Tầng sinh môn: sưng, phù nề, đau, đỏ, rỉ nước vàngTSM sưng, phù nề, đau, đỏ, rỉ nước vàngCác dấu hiệu nguy hiểm: - Sốt cao.- Mạch nhanh. - Tăng HA. - Da rất xanh. - Phù nề. - Co giật Bất thườngNguy hiểmBà mẹChăm sóc BM và TSS tuần đầu sau đẻ9/27/202128Màu sắc da: xanh tái, vàng da đậm tăng dần Thở bất thường: ≥ 60 hoặc < 40 lần/phút, co rút lồng ngực nặngThân nhiệt: ≥ 38,5oC) hoặc < 36,5oC). Tiêu hóa: - Bú kém, bỏ bú; Nôn liên tục; - Chướng bụng.- Không ỉa/không đái sau đẻ 24 giờCác dấu hiệu nguy hiểm: - Ngủ li bì khó đánh thức.- Co giật.- Mắt tấy đỏ, có mủ.- Viêm tấy lan rộng quanh rốn hoặc rốn có mủ.- Chảy máu bất cứ nơi nào trên cơ thể.Bất thườngNguy hiểmCon
File đính kèm:
- bai_giang_cham_soc_ba_me_tre_so_sinh_trong_va_sau_de.pptx