Bài giảng CNC - Bù trừ bán kính dao và các lệnh lập trình nâng cao - Lê Trung Lực

Tóm tắt Bài giảng CNC - Bù trừ bán kính dao và các lệnh lập trình nâng cao - Lê Trung Lực: ...ET. Thay đổi lượng chạy dao – G49 Bạn có thể thay đổi lượng chạy dao được lập trình bằng cách viết G49 K (1/120), trong đó 1/120 là số phần trăm giữa 1% và 120% của giá trị lượng chạy dao đã lập trình. Lệnh G49 là modal, do đó nó tồn tại cho đến khi xu... lập trình với G74 trong một block, hệ thống sẽ di chuyển theo hai trục chuẩn theo trật tự tiêu chuẩn là X trước, Z sau. b) Khi muốn di chuyển theo một trật tự khác, thí dụ Z trước, X sau, bạn viết G74 Z X. c) G74 chỉ đứng riêng trong một dòng lệnh. d) Khi d...ai phía khác nhau Điểm đầu Điểm đầu G90 C4 5 C- 45 G91 C- 45 C45 G15 – Phay trên mặt trụ của chi tiết G16 – Phay trên mặt đầu của chi tiết • G15 hay G16 phải được viết riêng trên một block. • G15 hay G16 huỷ việâc bù trừ bán kính dao bên ...

pdf44 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng CNC - Bù trừ bán kính dao và các lệnh lập trình nâng cao - Lê Trung Lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bù trừ bán kính dao 
và các lệnh lập trình nâng cao 
Lê Trung Thực 
BÙ TRỪ BÁN KÍNH MŨI 
DAO TIỆN 
• Dao tiện dùng để tiện mặt trụ ngòai hay 
mặt trụ trong thường có bán kính ở đầu 
mũi dao. Giá trị bán kính mũi dao R lớn 
nhỏ tùy theo loại dao và do nhà chế tạo 
dao 
Mũi dao tưởng tượng và vị trí so 
với điểm chuẩn của dụng cụ cắt 
Mũi dao 
tưởng 
tượng 
Z 
X 
Gia công mặt trụ và mặt đầu: tốt 
Mũi dao 
lý thuyết 
Điểm cắt 
thực tế 
Mũi dao lý 
thuyết 
Gia công mặt côn: sai 
Gia công mặt cong: sai 
Muốn đúng: Điểm điều khiển phải là tâm 
dao và nằm cách quỹ đạo lập trình một 
khoảng bằng bán kính mũi dao 
1. Dời tâm dao một khoảng I và K về phía mũi dao 
tưởng tượng 
2. Cho tâm dao nằm cách quỹ đạo lập trình một 
khoảng bằng bán kính dao nhờ lệnh G42 (hay G41) 
Tư thế dao T • Vì I và K đều có giá 
trị bằng R, chỉ khác 
nhau về dấu cho mỗi 
tư thế con dao, cho 
nên để cho đơn giản, 
người ta không dùng 
I, K mà dùng T để ký 
hiệu tư thế của con 
dao. Biết T và R, sẽ 
biết được I, K, còn ký 
hiêu I, K được dùng 
để chỉ lượng bù mòn 
0, 
9 
4 
7 
3 
6 
2 
5 
1 
8 
Khai báo kích thước dao trong bảng tool offset 
• Trong bảng Tool Offset trên máy tiện CNC, kích 
thước dụng cụ khai báo như sau: 
• T_ X_ Z_ R_ T 
T(1-32): chỉ số offset của dao tiện 
X : Giá trị offset theo phương X (tuyệt đối) 
Z : Giá trị offset theo phương Z (tuyệt đối) 
T : Mã vị trí của dụng cụ (T0-T9) 
R : Giá trị bán kính mũi dao (tuyệt đối) 
Z 
X 
Thí dụ: T01 X0 Z0 F3 R1.0 I0K0 
Giá trị X ghi theo đường kính 
Giá trị Z ghi bình thường 
Nếu giá trị X = 0 và Z = 0, vị 
trí toạ độ trên màn hình máy 
CNC là của điểm B. 
Việc khai báo giá trị X, Z sẽ 
làm điểm B di chuyển một 
lượng X và Z và toạ độ trên 
màn hình là của mũi dao tiện. 
0, 9 
1 
2 
3 
4 
5 
4 
7 
8 
Tư thế dao F 
Giá trị I, K trong bảng 
tool offset mang một ý 
nghĩa hoàn toàn khác so 
với giá trị I, K mà ta đã 
nói ở trên: Đó là lượng 
offset dao do mòn theo 
phương X và Z. Lượng bù 
dao do mòn theo phương 
X là tính theo đường kính. 
Thí dụ: T01 X0 Z0 F3 R1.0 I0K0 
Offset dao bên trái và bên phải 
khi gia công trụ ngoài 
G41 G42 
Offset dao bên trái và bên phải 
khi gia công trụ trong 
G41 G42 
0, 9 
4 
8 
3 
7 
2 
6 
1 
5 
Tư thế dao Q 
Giá trị I, K âm hay dương 
phải xét theo chuyển 
động bù dao được thực 
hiện theo hướng nào. Thí 
dụ đối với dao có tư thế 
F3 thì I, K sẽ mang dấâu 
âm, vì để bù dao do mòn, 
dao phải di chuyển ngược 
với chiều dương của trục 
X và Z. Với tư thế dao F7 
thì I, K sẽ mang dấu 
dương. 
Thí dụ: T0101 X0 Z0 Q3 R1.0 
Thí dụ 
Chạy từng block chương trình – G47, G48 
Để chạy từng block một đoạn chương trình, bạn dùng 
lệnh G47. 
Sau lệnh G47, máy sẽ chạy từng dòng chương trình, 
Nhấn nút CYCLE START máy chạy dòng tiếp theo. 
Quá trình này sẽ tiếp tục cho đến khi gặp lệnh G48. 
Sau lệnh G48, máy sẽ chạy liên tục bình thường. 
Lệnh G47 và G48 là những lệnh modal. 
Mặc định máy chạy với lệnh G48 sau khi bật máy, 
sau lệnh M02, M30, dừng khẩn cấp và RESET. 
Thay đổi lượng chạy dao – G49 
Bạn có thể thay đổi lượng chạy dao được lập trình 
bằng cách viết 
G49 K (1/120), trong đó 1/120 là số phần trăm giữa 
1% và 120% của giá trị lượng chạy dao đã lập trình. 
Lệnh G49 là modal, do đó nó tồn tại cho đến khi 
xuất hiện một giá trị khác, hay bị huỷ bởi lệnh G49 
K0 hay chỉ đơn giản là G49. 
G49 bị huỷ bởi lệnh M02, M30, dừng khẩn cấp và 
RESET. 
G49 K phải được viết riêng trong một block. 
Khai báo giá trị offset của dụng cụ từ 
chương trình hay panel điều khiển – G50 
Nguyên tắc viết lệnh như sau: 
G50 T_ X_ Z_ F_ R_ I_K_ 
trong đó 
T(1-32): số offset 
X : Giá trị offset theo phương X (tuyệt đối) 
Z : Giá trị offset theo phương Z (tuyệt đối) 
F : Mã vị trí của dụng cụ (F0-F9) 
R : Giá trị bán kinh mũi dao (tuyệt đối) 
I : Giá trị offset do mòn dao theo phương X 
K : Giá trị offset do mòn dao theo phương Z 
Giá trị được viết bởi lệnh G50 sẽ thay giá trị ghi trong bảng 
Tool Ofset. 
Thay đổi giá trị mòn dao I và K 
trong chương trình - G51 
Giá trị I, K của dụng cụ đang 
dùng có thể thêm vào hay bớt đi 
trong chương trình nhờ lệnh G51, 
nhưng những gía trị của chúng 
trong bảng Tool Offset vẫn 
không đổi. 
Cách viết: 
N4 G51 I+/-2.3 K+/-2.3 (mm) 
Hay 
N4 G51 I+/-1.4 K+/-1.4 (inches) 
trong đó: 
N4 – Số thứ tự block 
G51 – Lệnh thay đổi giá 
trị mòn dao 
I- giá trị thêm vào hay 
bớt đi từ giá trị I đang 
dùng 
K- giá trị thêm vào hay 
bớt đi từ giá trị K đang 
dùng 
I, K không làm thay đổi 
giá trị I, K trong bảng 
Tool Offset. 
Khuếch đại – G72 
• Bạn có thể khuếch đại chương trình nhờ lệnh G72. Cách 
viết như sau: 
• N4 G72 K2.4 
• Trong đó 
• N4 – Số thứ tự block 
• G72 – Mã lênh khuếch đại 
• K2.4 – Hệ số khuếch đại. 
• K có gía trị trong khỏang 0.0001 đến 99.9999. 
• Sau G72, các gía trị tọa độ X và Z đều được nhân với K. 
• Để thôi khuyếch đại, dùng lệnh G72 K1 hoặc sau khi 
thực hiện lệnh M02, M30, Dừng khẩn cấp hay RESET. 
Hồi chuẩn – G74 
Lệnh G74 di chuyển bàn xe dao về chuẩn R, gọi là hồi chuẩn. 
Có hai trường hợp: 
a) Khi lập trình với G74 trong một block, hệ thống sẽ di 
chuyển theo hai trục chuẩn theo trật tự tiêu chuẩn là X trước, Z 
sau. 
b) Khi muốn di chuyển theo một trật tự khác, thí dụ Z trước, 
X sau, bạn viết G74 Z X. 
c) G74 chỉ đứng riêng trong một dòng lệnh. 
d) Khi dụng cụ hồi chuẩn xong , trên màn hình xuất hiện giá 
trị X, Z bằng khoảng cách từ gốc tọa độ phôi đến điểm chuẩn R 
trừ đi kích thước của dụng cụ theo phương X và Z (giá trị này 
ghi trong bảng tool offset trên máy CNC) 
Lập trình trục C – G14, G15, G16 
Trục C là trục xoay quanh trục Z. 
Việc lập trình trục C dùng trong các máy tiện loại TS 
để phay mặt trụ và phay mặt đầu. Có ba lệnh dùng 
để điều khiển trục C: 
G14 - Kích hoạt điều khiển trục C, đơn vị của C là 
độ 
G15 – Phay mặt trụ, đơn vị của C là mm (gia công 
trong mặt phẳng CZ) 
G16 – Phay mặt đầu, đơn vị của C là mm (gia công 
trong mặt phẳng CX) 
Lập trình trục C – G14, G15, G16 
Lệnh G14 – Kích hoạt trục C. 
• Bằng cách viết lệnh G14, trục C có thể 
được điều khiển nếu tham số 613(5)=1. 
• G14 phải đứng riêng trên một dòng lệnh. 
• Sau khi trục C được kích hoạt bởi G14, hệ 
thống tự động thực hiện việc hồi chuẩn đối 
với trục này, lệnh G00 và G01 có thể được 
lập trình giữa các trục C, X, Z, lệnh G95, 
G96 sẽ bị huỷ. 
Lệnh G14 – Kích hoạt trục C. 
• Để huỷ G14 và quay về tình trạng tiện 
thông thường, dùng lệnh M03 hay M04. 
• Chuyển động của trục C được lập trình 
bằng độ và lượng chạy dao F có đơn vị là 
độ/phút 
• Nguyên tắc viết lệnh như sau: 
• N4 C+/-4.3 X+/-4.3 Z+/-4.3 (hệ mét) 
• N4 C+/-3.4 X+/-3.4 Z+/-3.4 (hệ inch) 
Thí dụ: 
• G14 
• G91 G01 C720 F500 – Trục C quay hai 
vòng trọn vẹn với lượng chạy dao 500o/ph. 
• G91 G01 C720 X100 F500 
• G91 G01 C720 X100 Z100 F500 
Khi lập trình với G90, dấu của giá trị lập trình chỉ 
chiều quay của trục C, do đó cùng một giá trị lập 
trình nhưng khác dấu, điểm tới sẽ như nhau nhưng 
chiều quay là khác nhau 
Nhưng khi lập trình với G91, cùng một giá trị 
nhưng dấu khác nhau thì điểm tới sẽ nằm ở hai 
phía khác nhau 
Điểm 
đầu 
Điểm 
đầu 
G90 
C4
5 
C-
45 
G91 
C-
45 
C45 
G15 – Phay trên mặt trụ của chi tiết 
G16 – Phay trên mặt đầu của chi tiết 
• G15 hay G16 phải được viết riêng trên một block. 
• G15 hay G16 huỷ việâc bù trừ bán kính dao bên 
trái (G41) và bên phải (G42), huỷ lệnh G95, G96. 
• G14 phải được kích hoạt trứơc khi dùng lệnh G15, 
G16. 
• Với G15 hay G16, không một dụng cụ Txx.xx có 
thể được lập trình. 
G15 – Phay trên mặt trụ của chi tiết 
G16 – Phay trên mặt đầu của chi tiết 
• Lệnh G01 và G00 có thể được lập trình trong hệ toạ độ 
vuông góc hay hệ tọa độ cực. 
• Để huỷ G15 hay G16, lập trình với G14. 
• Với G15, hệ thống điều khiển dụng cụ gia công trong 
mặt trụ được trải phẳng gọi là mặt phẳng CZ. Bán kính 
mặt trụ là khoảng cách từ đường tâm chi tiêt đến đầu mũi 
dao phay. Đơn vị của C là mm hay inch. 
• Với G16, hệ thống điều khiển dụng cụ gia công trong 
mặt đầu chi tiết gọi là mặt phẳng CX. Đơn vị của C là 
mm hay inch. 
• Sau lệnh G14, G15, G16 giá trị của X là tính theo bán 
kính. 
Mối quan hệ giữa các lệnh 
G14, G15, G16, G0, G1, G2, G3, M3, M4 
Lập trình trong mặt phẳng CZ 
Thí dụ phay mặt trụ chi 
tiết đường kính 40mm 
Lập trình trongmặt phẳng CX 
Thí dụ phay mặt đầu chi tiết. 
Thí dụ phay mặt đầu chi tiết. N10 G14 
N20 G0 G90 X0 Z2 
N30 Z -9.5 
N40 G16 
N50 G1 G91 C10 X20 F500 
N60 X30 
N70 C-20 
N80 X-30 
N90 G90 C10 X-20 F0 
N100 G91 X-30 F500 
N110 C-20 
N120X30 
N130 G90 G0 X0 F0 
N140G14 
N150 G90 G0 Z100 
N160M30 
Selecting the radial live tool. 
G0 X100 Z150 
T15 D15 
M45 S-600 
Operation 1 (Machining of the slot) 
G15 R36 ...Select the "C" axis. 
G16 ZC ......Select the work plane. 
G0 X90 
Z-15 C0 
G1 G94 X72 F100 M13 
Z-35 
G1 X90 
Selecting the radial live 
tool. 
G0 X100 Z150 
T15 D15 
M45 S-600 
Operation 2 (Grooving) 
G15 R37 
G16 ZC 
G0 Z-50 C-125.664 ( A) 
G1 X74 F100 
G91 C40 F50 ...Section A-B. 
Z-15 ................. .Section B-C. 
C28 .....................Section C-D. 
Z15 C57.664 ...Section D-E. 
Z-15 C57.664 .Section E-F. 
C28 .....................Section F-G. 
Z15 .....................Section G-H. 
C40 .....................Section H-A. 
G90 X90 
G0 Z10 
M30 
Lệnh nhảy dòng và copy chương trình – G25 
• Lệnh G25 dùng để nhảy dòng và copy chương 
trình. 
• Nhảy dòng chương trình 
• Nguyên tắc viết lệnh: 
• N4 G25 N4 
• Trong đó: 
  N4 – Số thứ tự dòng chương trình 
  G25 – Lẹnh nhảy dòng chương trình 
  N4 – Số thứ tự dòng chương trình cần nhảy 
tới. 
Thí dụ: 
• N0 G00 X100 
• N5 Z50 
• N10 G25 N50 
• N15 X50 
• N20 Z70 
• N50 G01 X20 
• Khi chạy đến dòng N10, máy CNC nhảy tới dòng 
N50, sau đó chương trình chạy tiếp cho đến hết. 
Copy đoạn chương trình 
Ghi nhớ và phục hồi gốc toạ độ 
lập trình - G31 và G32 
• G31 – Ghi hới gốc toạ độ lập trình 
• G32 – Phục hồi gốc toạ độ lập trình 
• G31 và G32 phải đứng riêng trên một 
đòng lệnh. 
• Nguyên tắc viết lệnh: 
• N4 G31 
• N4 G32 
Thí dụ 
120 100 
60 
30 N11
0 
N18
0 
N110 X60 Z100 
N120 G31 
N130 G92 X0 Z0 
N140 G01 X0 Z-10 
N150 G02 X0 Z-20 R5 
N160 G25 N130.150.3 
N170 G32 
N180 G00 X120 Z120 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cnc_bu_tru_ban_kinh_dao_va_cac_lenh_lap_trinh_nang.pdf