Bài giảng Cơ quan thị giác

Tóm tắt Bài giảng Cơ quan thị giác: ...sắc nhất định (vd: da cam 99:42:0, vàng 31:67:36,) • Có 3 loại tế bào chứa các chất cảm quang khác nhau. • Khi các tế bào nón bị kích thích gần như nhau thì cho cảm giác màu trắng Bệnh mù màu • Nguyên nhân: thiếu 1 hay 2 tế bào nón • Bệnh di truyền Các môi trường trong suốt • Thủy dịch (a...tt) • Viễn thị: - Định nghĩa: các tia sáng tới vào mắt sẽ hội tụ tại phía sau võng mạc - Triệu chứng: càng lớn tuổi độ viễn thị càng tăng - Điều trị: đeo kính TẬT KHÚC XẠ VÀ LÃO THỊ (tt) • Cận thị: - Định nghĩa: tia sáng tới sẽ hội tự ở phía trước võng mạc 1. Cận thị đơn thuần: độ cận ..., bội nhiễm 3. Nâng đỡ cơ thể, tăng tái tạo biểu mô 4. Phòng bệnh Thủy dịch ở mắt Bệnh Glaucome (tăng nhãn áp) NHÃN ÁP • Định nghĩa: là áp lực của các thành phần trong nhãn cầu lên thành củng mạc và giác mạc - Nhãn áp trung bình: 16 – 22 mmHg, sự chệch lệch nhãn áp giữa 2 mắt nhỏ hơn 5mmHg,...

pdf80 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Cơ quan thị giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CƠ QUAN THỊ GIÁC
Cơ quan thị giác
• Nhãn cầu
• Các cơ quan mắt phụ
– Mạc ổ mắt
– Các cơ nhãn cầu
– Lông mày
– Mí mắt
– Kết mạc
– Bộ lệ
• Ổ mắt
Nhãn cầu
• Mắt là cấu trúc hình cầu, gồm:
– 1 hệ thống thấu kính hội tụ
– Hệ thống dây thần kinh: thu nhận, xử lý và 
dẫn truyền thông tin về não bộ
• Mỗi mắt cấu tạo bởi 3 lớp áo mô đồng 
tâm:
– Ngoài cùng: củng mạc, giác mạc
– Áo giữa còn gọi là áo mạch, có màng mạch, 
thể mi và mống mắt
– Áo trong: võng mạc
12
3
Dây thần kinh 
thị giác
Màng mạch
Võng mạc
Dịch kính
Thể mi
Giác mạc
Mống mắt Điểm vàng
Thủy dịch
Thấu kính
(thủy tinh thể)
Thể mi
Củng mạc
Đĩa TK thị giác
(điểm mù)
Mắt P cắt ngang, 
nhìn từ trên
Ống pha lê
(ống trung 
tâm)
Vỏ bọc nhẫn cầu
• Giác mạc
– 1 màng trong suốt, rất dai, không có mạch 
máu
– Hình chỏm cầu, chiếm 1/6 phía trước
– Có rất nhiều tận cùng thần kinh cảm giác, 
xuất phát từ dây TK mắt (V1)
– Được nuôi dưỡng nhờ thẩm thấu từ: mạch 
máu quanh rìa, nước mắt và thủy dịch
• Củng mạc:
– 1 mô xơ rất dai, màu trắng chiếm sau nhãn 
cầu, không có mạch máu.
– Nối tiếp giác mạc và củng mạc là vùng rìa có 
nhiều mạch máu.
– Cực sau có 1 lỗ thủng đk ~ 1,5mm, che lỗ 
thủng có lá sàng có nhiều lỗ nhỏ để các sợi tk 
thị giác đi qua
Vỏ bọc nhãn cầu
• Giác mạc
–Tròn
–Vô mạch
–Trong suốt
–1/6 trước
• Củng mạc
–MLK dày
–Màu trắng 
sáng
–5/6 sau
Áo mạch 
– Màng mạch
• Nhiều mạch máu
• Nhiều hắc tố (melanin)
– Thể mi
• ~ 70 mỏm mi chứa các cơ thể mi
• Dây chằng treo thấu kính
– Mống mắt
• Sắc tố & cơ trơn (cơ vòng và cơ tia)
• Lỗ trống: đồng tử (con ngươi)
Dây thần kinh 
thị giác
Màng mạch
Võng mạc
Dịch kính
Thể mi
Giác mạc
Mống mắt Điểm vàng
Thủy dịch
Thấu kính
(thủy tinh thể)
Thể mi
Củng mạc
Đĩa TK thị giác
(điểm mù)
Mắt P cắt ngang, 
nhìn từ trên
Ống pha lê
(ống trung 
tâm)
Thể mi & mống mắt
Tiền phòng
GIÁC MẠC
Hậu phòng
Mống mắt
Mống mắt & Đồng tử
• Cơ tia: co  dãn đồng tử (ánh sáng yếu)
• Cơ vòng: co  co đồng tử (ánh sáng nhiều)
Thể mi 
mống mắt
Võng mạc
• Võng mạc thị giác
– Nhiều lớp tế bào
– Điểm mù: tập trung các sợi trục thần kinh
– Điểm vàng (vết võng mạc): nhìn rõ nhất
• Võng mạc thể mi
• Võng mạc mống mắt
Dây thần kinh 
thị giác
Màng mạch
Võng mạc
Dịch kính
Thể mi
Giác mạc
Mống mắt Điểm vàng
Thủy dịch
Thấu kính
(thủy tinh thể)
Thể mi
Củng mạc
Đĩa TK thị giác
(điểm mù)
Mắt P cắt ngang, 
nhìn từ trên
Ống pha lê
(ống trung 
tâm)
Điểm 
vàng Điểm 
mù
Hướng ánh sáng
Tế bào queTế bào nón
Ổ mắt
• Ổ xương rỗng, hình tháp
– 4 thành: trên, dưới, trong, ngoài
– 1 đỉnh: có ống TK thị giác & khe ổ mắt trên
– 1 nền: mở ra trước
• Giới hạn:
– Xương trán
– Xương gò má
– Xương hàm trên
– Xương lệ
– Xương sàng
– Xương khẩu cái
– Xương bướm
Ổ mắt
SINH LÝ THỊ GIÁC
Ảnh của vật chiếu lên võng mạc
Ảnh ngược chiều so với vật
2 loại TB cảm quang :
• Tế bào que: giúp quan sát hình thể của vật ở 
cường độ ánh sáng yếu 
• Tế bào nón: nhìn thấy màu sắc, chi tiết vật ở 
ánh sáng đầy đủ 
Tế bào hình nón cảm nhận màu sắc, có Rhodopsin = Retinal + 
photopsin
• Có 3 loại Photopsin với độ hấp thu bước sóng ánh sáng khác nhau:
+  = 445 nm (màu lam)
+  = 535 nm (màu lục)
+  = 570 nm (màu đỏ)
• Mỗi tế bào nón có một loại photopsin, vì vậy mỗi tế bào nhạy cảm tối 
đa với ánh sáng có một bước sóng nhất định.
 Cơ chế nhìn màu
• Sự hưng phấn của 3 loại tế bào này theo tỷ lệ nhất định sẽ 
cho những cảm giác màu sắc nhất định (vd: da cam 
99:42:0, vàng 31:67:36,)
• Có 3 loại tế bào chứa các chất cảm quang khác nhau.
• Khi các tế bào nón bị kích thích gần như nhau thì cho cảm 
giác màu trắng
Bệnh mù màu
• Nguyên nhân: thiếu 1 hay 2 tế bào nón
• Bệnh di truyền
Các môi trường trong suốt
• Thủy dịch (aqueous humor)
– Do thể mi tiết ra / mỏm mi
– Hậu phòng → tiền phòng → xoang TM củng mạc
– Tác động đến nhãn áp, là nguồn dinh dưỡng cho 
thể thủy tinh, giác mạc.
• Thể thủy tinh/ thấu kính (lens)
– Bao thấu kính
– Chất thấu kính
• Dịch kính (vitreous humor)
Các môi trường trong suốt
• Thể thủy tinh/ thấu kính (lens)
– Bao thấu kính và Chất thấu kính
– Được treo cố định vào vùng thể mi nhờ dây 
chằng Zinn
– Khi bao thấu kính bị tổn thương, thủy dịch sẽ 
ngấm vào làm thấu kính bị đục, trương phồng
• Dịch kính (vitreous humor)
Thủy dịch / mắt
Dây thần kinh 
Màng mạch
Võng mạc
Dịch kính
Thể mi
Giác mạc
Mống mắt Điểm vàng
thị giác
Thấu kính
(thủy tinh thể)
Thể mi
Củng mạc
Đĩa TK thị giác
(điểm mù)
Mắt P cắt ngang, nhìn 
từ trên
Ống pha lê
(ống trung tâm)
Thủy dịch
Các cơ quan mắt phụ
• Mạc ổ mắt
• Các cơ nhãn cầu
• Lông mày
• Mí mắt
• Kết mạc
• Bộ lệ
Mạc ổ mắt
• Mô xơ, mở bao bọc, che chở
Cơ nhãn cầu
• 4 cơ thẳng: trên, dưới, trong, ngoài
• 2 cơ chéo: trên (cơ ròng rọc), dưới
• Chức năng: cử động nhãn cầu
• Cơ nâng mi trên
Cơ thẳng trên
Cơ chéo trên
(ròng rọc)
Cơ nâng 
mi trên
Cơ thẳng dưới
Cơ thẳng trong
Cơ thẳng ngoài
Cơ chéo dưới
Mắt P, 
nhìn từ bên phải
Lông mày
• Da lồi hình vòng cung
• Có lông ngắn
• Trên bờ ổ mắt
Mí mắt
• Mí trên & mí dưới
• Cấu trúc da – cơ – màng di động
• Các lớp cấu tạo
– Da: có lông mi ở bờ tự do
– Mô dưới da
– Cơ vòng mắt
– Xơ
• Sụn mí, mô liên kết, vách ổ mắt, kết mạc
Mí mắt
Kết mạc
• Niêm mạc mỏng
• Mặt trong mí mắt: kết mạc mí
• Mặt trước nhãn cầu: kết mạc nhãn cầu
• Vòm kết mạc trên & dưới
• Tiết chất nhầy làm trơn bề mặt nhãn cầu.
Bộ lệ
• Tuyến lệ: góc trước ngoài / thành trên ổ 
mắt
• 2 điểm lệ
• 2 tiểu quản lệ
• Túi lệ
• Ống lệ - mũi
MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG 
GẶP Ở MẮT
• Cận thị, viễn thị, lão thị
• Viêm kết mạc
• Đục thủy tinh thể
• Bệnh Glaucom
F = tiêu điểm
f = tiêu cự
1 diopter = 1/f (f dùng đơn vị mét)
Tật cận thị & viễn thị
TẬT KHÚC XẠ VÀ LÃO THỊ (tt)
• Viễn thị:
- Định nghĩa: các tia sáng tới vào mắt sẽ hội 
tụ tại phía sau võng mạc
- Triệu chứng: càng lớn tuổi độ viễn thị 
càng tăng
- Điều trị: đeo kính
TẬT KHÚC XẠ VÀ LÃO THỊ (tt)
• Cận thị:
- Định nghĩa: tia sáng tới sẽ hội tự ở phía trước 
võng mạc
1. Cận thị đơn thuần: độ cận < -6D, không có tổn 
thương đáy mắt, thường gặp ở tuổi đi học
+ Độ cận thị: -0,5D – 4/10, -1D – 2/10, -1,5D –
1/10, >-2D - <1/10
+ Nguyên nhân: nhìn gần, di truyền,
+ Điều trị: đeo kính
TẬT KHÚC XẠ VÀ LÃO THỊ (tt)
2. Cận thị bệnh: >-7D
- Nguyên nhân: nhãn cầu dài, thể thuỷ tinh 
xơ cứng, viêm võng mạc
TẬT KHÚC XẠ VÀ LÃO THỊ (tt)
• Loạn thi:
- Định nghĩa: ảnh của một điểm thành một 
đường thẳng
- Triệu chứng: song thị
• Lão thị
- Định nghĩa: mắt mờ khi nhìn gần
- Triệu chứng: mắt mờ khi đọc sách
- Điều trị: đeo kính hội tụ
TẬT KHÚC XẠ VÀ LÃO THỊ (tt)
• Các phương pháp điều trị khúc xạ:
- Mang kính (gọng, áp tròng)
- Phẫu thuật 
+ Tác động lên giác mạc: kĩ thuật LASIK, 
Laser Excimer
+ Tác động lên củng mạc
+ Tác động vào nội nhãn
 VIÊM KẾT MẠC
Nguyên nhân:
-Vi khuẩn, virus
-Tác nhân lý học
-Dị ứng
Triệu chứng cơ năng:
- Ngứa rát cộm. Bệnh nhân thường ví như có cát 
rắc vào mắt.
- Sợ áng sáng (không nặng lắm)
- Nhiều dử (ghèn) kèm nhèm. Buổi sáng ngủ dậy rất 
khó mở mắt vì dử dính chặt hai mi với nhau
- Chảy nước mắt (ít)
- Dịch tễ: Bệnh thường lây lan ở gia đình, đơn vị
 VIÊM KẾT MẠC
Triệu chứng thực thể:
-Mi sưng nề, có thể mọng đỏ nếu là viêm cấp. 
- Kết mạc cương tụ đỏ trên diện rộng, có thể thấy: 
hột, gai máu, nhú gai, bọng kết mạc
-Ghèn: nhiều, tính chất tùy tác nhân gây viêm
Tiến triển và biến chứng:
-Nhiều loại có xu hướng tự khỏi
-VKM do lậu cầu: nhanh chóng chuyển sang viêm 
loét giác mạc, thủng nhãn cầu
-VKM do virus APC (Adeno-Pharyngo-Conjonctivitis) 
gây thành các vụ dịch VKM, họng, hạch
Viêm kết mạc do siêu vi
Viêm kết mạc do vi khuẩn
Viêm kết mạc do lậu
Các “hột” trên kết 
mạc mi: các nang 
lympho
Bệnh đau mắt hột
 VIÊM KẾT MẠC
1. Dùng thuốc kháng sinh và thuốc sát trùng
-Thuốc nước: nhỏ luân phiên nhiều lần trong ngày
-Thuốc mỡ: tra mắt 1lần/tối
2. Chống viêm: Corticoid (thuốc nhỏ mắt, tiêm dưới
kết mạc)
Chỉ định thận trọng và dùng trong thời gian ngắn
Gây tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, bội nhiễm
3. Nâng đỡ cơ thể, tăng tái tạo biểu mô
4. Phòng bệnh
Thủy dịch ở mắt
Bệnh Glaucome (tăng nhãn áp)
NHÃN ÁP
• Định nghĩa: là áp lực của các thành phần trong
nhãn cầu lên thành củng mạc và giác mạc
- Nhãn áp trung bình: 16 – 22 mmHg, sự chệch
lệch nhãn áp giữa 2 mắt nhỏ hơn 5mmHg, sự
chênh lệch nhãn áp ở 1 mắt trong 24 giờ nhỏ
hơn 5mmHg
NHÃN ÁP (tt)
• Sự sản xuất và lưu thông thuỷ dịch
- Sự sản xuất thuỷ dịch: do thể mi tiết ra từ 
2,5 – 2,8 ml/phút
- Sự lưu thông thuỷ dịch: qua vùng bè, qua 
màng bồ đào củng mạc
NHÃN ÁP (tt)
• Các yếu tố ảnh hưởng đến nhãn áp:
- Yếu tố tại nhãn cầu: độ rắn củng mạc, 
tuần hoàn của hắc mạc, dịch kính, thể 
thuỷ tinh, trở lưu thuỷ dịch
- Yếu tố ngoài nhãn cầu: thần kinh, sự thay 
đổi nhãn áp trong ngày, thay đổi tư thế
NHÃN ÁP (tt)
• Các phương pháp đo nhãn áp:
- Đo trực tiếp
- Đo gián tiếp:
+ Ước lượng nhãn áp bằng tay
+ Đo bằng nhãn áp kế
- Phương pháp theo dõi nhãn áp
2. GLAUCOM CẤP
Cơn cao nhãn áp hay xuất hiện về đêm, đột ngột và 
dữ dội. Nếu không điều trị về sau cơn cao nhãn áp sẽ 
ngày càng dày hơn đưa đến mù loà vĩnh viễn. 
Glaucom là bệnh không có khả năng tự khỏi
* Đau nhức vùng quanh hốc mắt, lan lên nửa đầu 
cùng bên (thiên đầu thống). Có những bệnh nhân đau 
nhức dữ dội, chồm chổ, vật vã
* Nhìn mờ, Loạn sắc
* Toàn thân : Có thể có buồn nôn và nôn, vã mồ hôi, 
nhịp tim chậm. 
* Tiền sử: Có tính chất gia đình rõ. Cơ địa người viễn 
thị
•Thực thể: mi co quắp, hơi phù nề, khó mở mắt. 
Giác mạc : Mờ đục như gương kính bị hà hơi
Kết mạc : Cương tụ rìa thường rất đậm có thể phù nề 
kết mạc
Đồng tử : Giãn nửa vời và mất phản xạ
* Nhãn áp : Tăng cao, có thể > 30mmHg, có khi tới 
39-40mmHg. Sờ tay thấy nhãn cầu cứng như hòn bi
* Điều trị:
Khi mới phát hiện phải dùng thuốc (giảm s.xuất thủy 
dịch, giảm phù nề: Acetazolamide, pilocarpin, an thần
Ngoại khoa: phẫu thuật cắt mống mắt chu biên bằng 
laser, cắt bè củng mạc
Điều trị dự phòng mắt bên kia
ĐỤC THUỶ TINH THỂ
• Cấu tạo thuỷ tinh thể: thấu kính 2 mặt lồi, nằm 
phía sau mống mắt, treo vào thể mi bằng dây 
chằng Zinn, kích thước (dày 4mm, đường kính 
9mm)
- Có 3 phần: bao, vỏ, nhân
• Sinh lý bệnh: đục thuỷ tinh thể do nhiều nguyên 
nhân khác nhau
• Yếu tố nguy cơ: >50 tuổi, tiếp xúc thường xuyên 
với tia xạ, tiểu đường, di truyền, thuốc 
corticoide,
ĐỤC THUỶ TINH THỂ (tt)
• Triệu chứng: thị lực giảm, loá mắt, song thị, lỗ 
đồng tử đục trắng 1 phần hay toàn bộ
• Các hình thái: 
- Do tuổi: đục nhân, đục vỏ, đục dưới bao sau
- Do bệnh lý: viêm màng bồ đào cận thị nặng, tiểu 
đường, giảm canxi huyết do thuốc
- Do chấn thương
- Do bẩm sinh
ĐỤC THUỶ TINH THỂ (tt)
• Điều trị:
- Nội khoa
- Ngoại khoa:
+ Chỉ định: giảm thị lực ảnh hưởng đến lao động 
sinh hoạt
+ Phương pháp PT: 
- Lấy TTT trong bao
- Lấy TTT ngoài bao
- Lấy TTT bằng PHACO
Câu hỏi lượng giá
1. Thành phần của nhãn câù, TRỪ MỘT:
A. Củng mạc
B. Giác mạc
C. Võng mạc thể mi
D. Mi mắt
E. Võng mạc mống mắt
Câu hỏi lượng giá
2. Điểm vàng là nơi hình ảnh in rõ nhất, tập 
trung các sợi dây thần kinh nhiều nhất
A. Đúng
B. Sai
Câu hỏi lượng giá
3. Triệu chứng viêm kết mạc:
A.Ngứa, rát, cộm
B.Sợ ánh sáng
C.Kết mạc phù nề
D.Có nhiều ghèn
E.Tất cả đều đúng
Câu hỏi lượng giá
4. Biến chứng gây thủng nhãn cầu của viêm 
kết mạc là do:
A.VKM có giả mạc
B.VKM do virus APC
C.BN bị VKM lấy tay dịu mắt nhìu gây loét 
giác mạc
D.VKM do lậu
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_quan_thi_giac.pdf