Bài giảng Cơ thể động vật - Chương 10: Động vật không có xương sống - Nguyễn Hữu Trí
Tóm tắt Bài giảng Cơ thể động vật - Chương 10: Động vật không có xương sống - Nguyễn Hữu Trí: ...g Tua cảm Tầng trung giao Khoang vị POLYP MEDUSA Tầng trung giao Khoang vị Lỗ miệng Tua cảm Hai dạng 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí30 Hai lá phôi – Hai lớp tế bào – Biểu bì – Bao bọc bên ngoài (ngoại bì) – Tầng trung giao – tế bào chưa được phân hóa. – Biểu bì ruột – tế bào ...ãnh hầu. Bộ xương hoặc không có, hoặc kết thành trụ cứng hoặc tạo thành tảng lớn. Đại diện: Bộ Hải quì (Actinia), bộ San hô đá (Madrepoaria), bộ San hô hình hoa (Ceriantha), bộ san hô tổ ong, bộ San hô gai (Antipatharia). Phân lớp Hexacorallia (San hô 6 ngăn) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữ...tơ giúp cơ thể bám vào thành ống còn phần đầu và một số đốt phía trước của thân có thể thò ra ra khỏi ống để thở và cuốn cặn vẩn vào lỗ miệng làm thức ăn. Nhóm này thân có thể phân thành 2 phần, ngực và bụng, ứng với các đốt giữ các chức phận khác nhau của phần thân phía trước và phía sau...
inh sản hữu tính bằng giao tử (cả dang polyp và medusa), phân cắt hoàn toàn đều, hình thành ấu trùng planula. • 11. Không có cơ quan bài tiết và hô hấp riêng biệt, chưa hình thành xoang cơ thể. Đặc điểm chung 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí29 Lỗ miệng Tua cảm Tầng trung giao Khoang vị POLYP MEDUSA Tầng trung giao Khoang vị Lỗ miệng Tua cảm Hai dạng 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí30 Hai lá phôi – Hai lớp tế bào – Biểu bì – Bao bọc bên ngoài (ngoại bì) – Tầng trung giao – tế bào chưa được phân hóa. – Biểu bì ruột – tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa (nội bì) 2/24/2016 11:21:14 AM 6 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí31 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí32 Lớp Hydrozoa (Thủy tức) • Thủy tức Hydra • Tập đoàn thủy tức Obelia • Gonionemus • Physalia 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí33 Lớp Hydrozoa (Thủy tức) • Nước ngọt và biển • Cnidocytes chỉ có lớp biểu bì. • Sứa có cơ vòm miệng mềm. • Tầng trung giao không có các tế bào di động kiểu amip. • Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. • Sinh sản hữu tính bằng cách tạo bào tử bởi lớp biểu bì và giải phóng vào trong nước 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí34 Hình dạng ngoài: Cơ thể hình trụ, sống bám vào giá thể, phần bám được gọi là đế, phía đối diện là miệng có nhiều tua vây quanh. Cấu tạo trong: Khoang ruột (xoang vị) dạng túi ở giữa Thành cơ thể: có 2 lớp tế bào và một tầng trung giao ở giữa. 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí35 Hệ thần kinh • Tế bào thần kinh, xắp xếp thành dạng mạng lưới 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí36 Sinh sản của Thủy tức Sinh sản vô tính: Mọc chồi: Khi thức ăn đầy đủ, thủy tức thường sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tác khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. Tuy vậy đôi khi chúng không tách khỏi cơ thể mẹ mà hình thành nên tập đoàn gồm nhiều cơ thể (chồi con, cháu, chắt...). Tái sinh: Thủy tức có thể tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể cắt ra. Sinh sản hữu tính: Thường xảy ra ở mùa lạnh, ít thức ăn. Tùy điều kiện môi trường mà thủy tức đơn tính hay lưỡng tính. Tuyến sinh dục được hình thành do các tế bào trung gian của lớp tế bào thành ngoài tập trung lại. Tuyến tinh thường nằm lệch về phía tua miệng, tuyến trứng thường nằm lệch về phía đế. Hợp tử có vỏ bảo vệ, sống tiềm sinh đến khi điều kiện sống thuận lợi trở lại thì tiếp tục phát triển. 2/24/2016 11:21:14 AM 7 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí37 Sinh sản của Thủy tức Dịch hoàn Buồng trứng Phôi kết nang Sinh sản hữu tính Sinh sản vô tính Nảy chồi 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí38 Sinh sản của tập đoàn Thủy tức 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí39 Dinh dưỡng: Thức ăn chủ yếu là các giáp xác nhỏ. Tua miệng có nhiều tế bào gai làm tê liệt con mồi rồi cuốn vào lỗ miệng. Thủy tức vừa tiêu hóa nội bào nhờ tế bào mô bì cơ tiêu hóa, vừa tiêu hóa ngoại bào nhờ tế bào tuyến tiết men tiêu hóa. Sau khi tiêu hóa mồi, căn bã được thải ra ngoài qua lỗ miệng. 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí40 Obelia 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí41 Obelia MedusaeGonangium Medusa bud 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí42 Lớp Hydrozoa Gonionemus 2/24/2016 11:21:14 AM 8 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí43 Lớp Hydrozoa Gonionemus Vòm miệng mềm 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí44 Lớp Hydrozoa Physalia 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí45 Lớp Scyphozoa (Sứa) • Tua bờ dù có thể dài lên đến 70 m • Cnidocytes hiện diện trong lớp biểu bì ruột và biểu bì • Tầng trung giao dày có chứa các tế bào vận động kiểu amip • Giao tử được tạo bởi lớp biểu bì ruột • Sống ở nước mặn 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí46 Thân sứa hình bán cầu trong suốt, phía lưng có hình chiếc dù, mép dù thường có nhiều sợi xúc tu, phía bụng có bờ miệng kéo dài thành tay sứa. Khi di chuyển, sứa co bóp dù, đẩy nước ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại. Trong cơ thể sứa có các sợi cơ chuyên hoá, nằm trong tầng trung gian, có khả năng co rút rất mạnh, kết hợp với tầng keo dày tạo lực đối kháng. Kiểu bơi của sứa rất đặc trưng, dù xòe ra rồi lại cụp vào có khi đạt tới tần số 100 – 140 lần/phút. Cấu tạo và di chuyển 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí47 Aurelia aurita Trứng Tầng trung giao Khoang vị Miệng Tua bờ dù 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí48 Aurelia aurita Miệng Nhánh miệng Túi dạ dày Tua bờ dù 2/24/2016 11:21:14 AM 9 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí49 Lớp Scyphozoa Sứa Aurelia aurita 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí50 Đĩa sứ Thùy miệng Sứa trưởng thành Trứng Ấu trùng planula Ấu trùng chén Vảy chồi Chu kì sống của sứa Aurelia aurita 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí51 Fig. 13.18 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí52 Lớp Anthozoa (San hô) • Là lớp đặc sắc của ngành ruột khoang, không có giai đoạn sứa, khoảng 6000 loài. • Bộ xương bằng đá vôi hay chất sừng. Bộ xương là một cấu tạo đặc biệt của san hô, có tác dụng nâng đỡ và bảo vệ, thích nghi với với lối sống cố định. Tuy nhiên chính bộ xương đã cản trở bước tiến hóa xa hơn của nhóm động vật này, tách chúng ra khỏi con đường phát triển chung của giới động vật. 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí53 Phân loại san hô • Phân lớp San hô 8 ngăn (Octocorallia) • Phân lớp San hô 6 ngăn (Hexacorallia) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí54 Đặc điểm: Xoang vị 8 ngăn ứng với 8 vách ngăn và 8 tua miệng hình lông chim. Có một rãnh hầu, gai xương rải rác trong tầng keo hay kết thành trụ cứng. Tập đoàn thường có màu hồng hay màu tím. Đại diện: Bộ San hô mềm (Alcyonaria), bộ San hô sừng (Gorgonarria), bộ San hô lông chim (Pennatularia). Phân lớp Octocorallia (San hô 8 ngăn) 2/24/2016 11:21:14 AM 10 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí55 Đặc điểm: Xoang vị 6 ngăn hay bội số của 6. Tua miệng không có dạng lông chim, xếp thành nhiều vòng. Có 2 rãnh hầu. Bộ xương hoặc không có, hoặc kết thành trụ cứng hoặc tạo thành tảng lớn. Đại diện: Bộ Hải quì (Actinia), bộ San hô đá (Madrepoaria), bộ San hô hình hoa (Ceriantha), bộ san hô tổ ong, bộ San hô gai (Antipatharia). Phân lớp Hexacorallia (San hô 6 ngăn) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí56 Lớp Anthozoa Sea Anemone 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí57 Lớp Anthrozoa Metridium Miệng Xúc tu Thực quản Vách ngăn Khoang vị 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí58 San hô Tập đoàn của nhiều cá thể đơn 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí59 Lớp Anothozoa Meandrina San hô não 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí60 Lớp Anothozoa Gorgonia Quạt biển 2/24/2016 11:21:14 AM 11 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí61 Lớp Anothozoa Tubipora San hô đàn ống 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí62 Lớp Anothozoa Actinodiscus San hô nấm 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí63 Lớp Anothozoa Acropora San hô gạc nai 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí64 Rặn san hô ngầm Biển nước ta có nhiệt độ thích hợp cho rạn san hô phát triển. Tuy nhiên, cấu trúc rạn điển hình với thành phần loài san hô tạo rạn phong phú tập trung ở vùng biển Nam Trung bộ. Bắc Bộ và vùng biển Bắc Trung bộ, đông Nam bộ có rạn san hô với thành loài nghèo hơn và cấu trúc ít điển hình hơn. Rạn san hô từ lâu đã đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta nhưng hiện nay đang bị nạn ô nhiễm môi trường đe dọa. 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí65 Hệ sinh thái rặng san hô Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Photo © McGraw-Hill Higher Education, Barry Barker, Photographer 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí66 Anthozoa San hôScyphozoa Sứa Hydrozoa (Thủy tức) Đối xứng tỏa tròn, cnidocyte, ấu trùng planula Có vách ngăn khoang vị Giảm giai đoạn thủy tức Mất giai đoạn sứa Biểu đồ phân nhánh của Ruột khoang 2/24/2016 11:21:14 AM 12 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí67 Animalia 5. Ngành Ctenophora (Sứa lược) Bolinopsis infundibulum 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí68 Animalia Động vật Bilateria (Có đối xứng hai bên) Động vật Acoelomata (chưa có thể xoang) 6. Ngành Plathelminthes (Giun dẹp) 1. Lớp Turbellaria (Sán lông) 2. Lớp Trematoda (Sán lá song chủ) 3. Lớp Monogenoidea (Sán lá đơn chủ) 4. Lớp Cestoda (Sán dây) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí69 Ngành Plathelminthes 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí70 Dây thần kinh Mắt Hạch não Buồng trứngDịch hoàn Dương vật Lỗ sinh dục Hệ thần kinh Hệ sinh dục 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí71 Tất cả các thành viên sán xơ mít đều thuộc lớp Cestoda (sán dây) Đầu sán, 70X Đốt sán trưởng thành 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí72 Animalia 7. Ngành Nemertini (Giun vòi) Micrura verrilli 2/24/2016 11:21:14 AM 13 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí73 Animalia 8. Ngành Nemathelminthes (Giun tròn) • Lớp Nematoda (Giun tròn) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí74 Ngành Nemathelminthes 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí75 Caenorhabditis elegans có chứa 97 triệu cặp base, với 19 000 gene khác nhau 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí76 Animalia Động vật Coelomata (Có thể xoang) Động vật Protostomia (có miệng nguyên sinh) 9. Ngành Annelida (Giun đốt) 1. Lớp Polychaeta (Giun nhiều tơ) 2. Lớp Oligochaeta (Giun ít tơ) 3. Lớp Hirudinea (Đĩa) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí77 Ngành Annelida 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí78 Giun đốt • Có cơ thể phân chia thành nhiều đốt. • Đặc điểm này bao trùm trên cả hình dạng bên ngoài và cấu tạo trong của cơ thể, ban đầu là phân đốt đồng hình, sau mới biến đổi phân đốt dị hình. 2/24/2016 11:21:14 AM 14 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí79 Ngành Annelida • Khoang cơ thể được ngăn bởi các vách • Hệ vận động là các đôi chi bên. • Hệ hô hấp là các đôi mang hình thành từ các đôi nhánh lưng của chi bên • Hệ thần kinh kiểu bậc thang hay chuỗi. • Hệ tuần hoàn kín • Hệ bài tiết là hậu đơn thận phân bố trong mỗi đốt. • Hệ sinh dục ở nhiều mức độ tổ chức 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí80 Ngành Annelida • Trứng giun đốt phân cắt xoắn ốc và xác định. Phôi vị phát triển theo kiểu lan phủ trứng nở thành ấu trùng trochophora bơi lội trong nước nhờ vành lông bơi trước miệng và sau miệng. • Đặc trưng là có phát triển qua giai đoạn ấu trùng trochophora (luân cầu) và có hình thành hai loại đốt: đốt ấu trùng và đốt sau ấu trùng. 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí81 Vách ngăn Thùy trước miệng Đốt hậu môn Đốt miệng Hiện tượng phân đốt 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí82 Class Polychaeta Lớp Giun nhiều tơ • Có khoảng 4000 loài, sống ở biển, chỉ một ít sống ở nước ngọt. • Đơn tính • Có nhiều lông cứng • Cơ quan di chuyển là chi bên. • Phát triển qua ấu trùng trochophora 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí83 Class Polychaeta Lớp giun nhiều tơ Đầu Chi bên Tua cảm Cơ thể có 3 phần không đều nhau: phần trước miệng, tập trung các giác quan, phần thân gồm nhiều đốt (5-800 đốt), mang một đôi chi bên ở mỗi đốt, và phần đuôi mang sợi đuôi ở tận cùng. Mổi chi bên điển hình có 2 thùy: thùy lưng và thùy bụng. 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí84 Nereis Sâu biển 2/24/2016 11:21:14 AM 15 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí85 Class Polychaeta Lớp giun nhiều tơ Nereis oxypoda sống chui luồn phổ biến trong các bãi triều, rạn đá 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí86 Class Polychaeta Giun lửa (Rhopobota naevana) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí87 Giun nhiều tơ định cư (Sub class : Sedentaria) Giun cát Nhóm này ẩn trong vỏ ống, chi bên tiêu giảm chỉ còn các tơ giúp cơ thể bám vào thành ống còn phần đầu và một số đốt phía trước của thân có thể thò ra ra khỏi ống để thở và cuốn cặn vẩn vào lỗ miệng làm thức ăn. Nhóm này thân có thể phân thành 2 phần, ngực và bụng, ứng với các đốt giữ các chức phận khác nhau của phần thân phía trước và phía sau. Phyllochaetopterus socialis 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí88 Pelagic Polychaete Giun nhiều tơ sống ở biển 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí89 Class Oligochaeta Lớp Giun ít tơ • Hiện có khoảng 4000 loài. Phần lớn sống trong đất tham gia tích cực vào quá trình hình thành lớp đất trồng trọt. • Hệ hô hấp: phần lớn không có cơ quan hô hấp riêng mà hô hấp trực tiếp qua bề mặt cơ thể. • Có tuyến nhầy tiết dịch • Không có chi bên • Hệ bài tiết điển hình là hậu đơn thận • Giun ít tơ lưỡng tính 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí90 Lumbricus terrestris Giun đất • Ăn các mảnh vụn hữu cơ có trong đất • Làm màu mở cho đất 2/24/2016 11:21:14 AM 16 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí91 Class Hirudinea Lớp đỉa • Đỉa là nhóm chuyên hóa theo hướng nửa ký sinh, nửa ăn thịt, với số đốt có định. • Chúng có 33 đốt (ngoài 2 loài đỉa có tơ chỉ có 30 đốt). • Các đốt phía trước và phía sau biến thành giác • Thể xoang, chi va tơ tiêu giảm • Hầu hết sống ở nước ngọt • Lưỡng tính, không ấu trùng. • Có khoảng 300 loài sống ở nước ngọt, nước mặn và ở cạn 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí92 Class Hirudinea Lớp đỉa • Có 3 bộ • Bộ: Acanthobdellidae (Bộ đỉa có tơ) – Có 2 loài Acanthobdella • Bộ: Rhynchobdellidae (Bộ đỉa có vòi) – Có 2 họ • Họ: Ichthyobdellidaea (Họ đỉa cá) • Họ: Glossiphonidae (Họ vét) • Bộ: Arhynchobdellidae (Bộ đỉa không vòi) – Có 2 họ • Họ: Hirudinidae (Họ đỉa trâu) • Họ: Herpobdellidae 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí93 Hirudinaria manisllensis 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí94 Animalia 11. Ngành Mollusca (Động vật thân mềm) 1. Lớp Loriceta (Song kinh có vỏ) 2. Lớp Aplacophora (Song kinh không vỏ) 3. Lớp Gastropoda (Chân bụng) 4. Lớp Cephalopoda (Chân đầu) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí95 Ngành Mollusca 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí96 Có vỏ bọc cứng bao quanh thân mềm Sống trong nước & nơi ẩm ướt VD:Ốc sên, & Sò biển Chỉ một số loài không có vỏ bọc: Bạch tuộc & sên biển Thân mềm (Molluska) 2/24/2016 11:21:14 AM 17 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí97 Animalia 10. Ngành Arthropoda (Động vật chân đốt) 1. Lớp Palaeostraca (Giáp cổ) 2. Lớp Arachnida (Hình nhện) 3. Lớp Crustacea (Giáp xác) 4. Lớp Myriapoda (Nhiều chân) 5. Lớp Insecta (Côn trùng) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí98 Chiếm 75% giới động vật Đặc điểm cơ bản: Có bộ xương ngoài cứng Cơ thể phân đốt Chân phân đốt VD: côn trùng, cuốn chiếu ,rết, nhện, cua Chân đốt (Arthropoda) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí99 Ngành Arthropoda 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí100 Chân khớp (Arthropoda) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí101 Số lượng các loài Arthropoda Echinodermata Ciliophora Chordata Mollusca Platyhelminthes Nematoda Porifera Annelida Sarcomastigophora Apicomplex 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí102 Đặc điểm của động vật chân đốt • Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên • Có những đoạn phụ nối lại • Bộ xương ngoài • Có hệ tuần hoàn hở • Dây thần kinh nằm ở mặt bụng • Có mắt kép 2/24/2016 11:21:14 AM 18 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí103 Động vật chân đốt Loài động vật thành công nhất • Về số lượng loài • Độ đa dạng • Về sự phân bố • Về tuổi thọ 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí104 Arthropoda • Phân ngành Trilobitomorpha (Trùng ba thùy) • Phân ngành Branchiata (Có mang) • Phân ngành Chelicerata (Có kìm) • Phân ngành Tracheata (Có ống khí) 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí105 Lớp hình nhện Arachnida • Gồm các chân khớp sống trên cạn, cơ thể phân thành phần đầu -ngực (prosoma) và phần thân sau (opisthosoma), có 4 đôi chân. • Hình nhện là nhóm Có kìm chuyển lên cạn, với sự xuất hiện của phổi, ống khí, ống Malpighi, vuốt chân, thụ tinh bằng bao tinh...thích hợp với đời sống ở cạn • Đại diện: Epeira, Ixodes, Scorpio 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí106 Lớp nhện • Nhện • Bọ cạp • Con bét • Ve 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí107 Lớp nhện • 4 cặp chân • Cơ thể chia thành 2 phần – Ngoại trừ ve và bét • Phần lớpn là động vật ăn thịt – Tiêm enzyme vào con mồi – Hút dịch lỏng vào trong hầu 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí108 Các đoạn của lóp nhện Phần đầu ngực Phần bụng 2/24/2016 11:21:14 AM 19 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí109 Copyright © The McGraw-Hill Companies, Inc. Permission required for reproduction or display. Bộ Bọ cạp Có kìm lớn Phần bụng có kim độc để chích 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí110 Bộ nhện • Nhện • Có răng độc với tuyến độc • Có tuyến tơ 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí111 Latrodectus mactans • Nhện đen góa phụ • Độc tố thần kinh • Sống ở trung Á và ven Địa Trung Hải có thể đốt chết lạc đà, ngựa. 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí112 Bộ Acari • Bét • Ve 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí113 Sốt phát ban • Ve là thể mang • Sốt cao • Đau đầu • Đau cơ • Da nổi mụn – Xuất hiện và lan rộng • 25% tử vong nếu không sử dụng kháng sinh 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí114 Dermacentor variabilis Dermacentor andersoni Ve chó Ve gỗ 2/24/2016 11:21:14 AM 20 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí115 Trombicula • Ve • Thức ăn của ấu trùng là da • Chứng viêm da • Ấu trùng kí sinh trên chuột nhà 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí116 Bộ Bọ cạp (Scorpiones) • Là nhóm Hình nhện cổ còn nhiều quan hệ với Có kìm ở nước, đôi chân xúc giác dạng kìm phát triển 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí117 Ngành phụ Trùng ba lá • Đã tuyệt chủng. Sống cách đây 200 000 năm • Có một cặp râu • Phụ bộ chẻ đôi 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí118 Ngành phụ Có kìm • Có kìm • Không có râu • Không có hàm trên • 4 cặp chân di chuyển • 1 cặp kìm 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí119 Lớp Giáp cổ • Đuôi kiếm – Xuất hiện cuối kỉ Cambri – Xuất hiện cách đây khoảng 245 000 năm • Có mai, giáp • Gai đuôi dài 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí120 Lớp phụ Crustacea 2/24/2016 11:21:14 AM 21 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí121 Lớp phụ Crustacea • Có hai cặp râu • Phụ bộ chẻ đôi 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí122 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí123 2/24/2016 11:21:13 AM Nguyễn Hữu Trí124 Ngành phụ Uniramia • Có một cặp râu • Phụ bộ có một nhánh 2/24/2016 11:21:14 AM Nguyễn Hữu Trí125 Lớp Chilopoda • Một đốt có một cặp chân • Có răng độc • Cơ thể dẹt • Ăn thịt 2/24/2016 11:21:14 AM Nguyễn Hữu Trí126 Lớp Diplopoda • Một đốt có hai đôi phụ bộ • Cơ thể hình trụ • Động vật ăn cỏ 2/24/2016 11:21:14 AM 22 2/24/2016 11:21:14 AM Nguyễn Hữu Trí127 Lớp Insecta 2/24/2016 11:21:14 AM Nguyễn Hữu Trí128 Ngành phụ Uniramia Lớp Insecta (Hexapoda) 2/24/2016 11:21:14 AM Nguyễn Hữu Trí129 Animalia Động vật Deuterostomia (có miệng thứ sinh) 12. Ngành Echinodermata (Da gai) 1. Lớp Asteroidea (Sao biển) 2. Lớp Ophiuroidea (Đuôi rắn) 3. Lớp Echinoidea (Cầu gai) 4. Lớp Holothuroidea (Hải sâm) 5. Lớp Crinoidea (Huệ biển) 130 Lớp Asteroidea (Sao biển) • Gồm một đĩa trung tâm ở giữa và 5 hay nhiều cánh xếp xung quanh. • Miệng ở mặt dưới • Có khả năng tái sinh • Chân ống • Ăn các loại thân mềm và sứa biển 131 132 Lớp Ophiuroidea (Đuôi rắn) • Cánh đuôi rắn cách biệt với đĩa trung tâm. • Xương của cánh phát triển. • Cánh có thể uốn hình sóng khi di chuyển. • Chân ống giữ nhiệm vụ cảm giác và hô hấp. 2/24/2016 11:21:14 AM 23 133 Lớp Echinoidea (Cầu gai) Còn có tên gọi là nhím biển. Cực tiếp xúc với giá thể là cực miệng Cực đối diện là cực đối cầu miệng. Có hai loại gai: gai di chuyển và gai tự vệ. Có khả năng tái sinh lớn 134 Lớp Holothuroidea (Hải sâm) • Cơ thể hình quả dưa, dài theo hướng miệng - đối miệng. • Có phổi nước là hai túi lớn, chia thành nhiều nhánh nằm trong thể xoang hai bên ruột. • Nhiều loài là thực phẩm cao cấp. 135 Lớp Crinoidea (Huệ biển) • Là nhóm da gai cổ nhất còn sót lại cho đến ngày nay. • Sống bám, một số ít tự do. • Cơ thể gồm 3 phần: cuống, đế và cánh. Ở dạng sống tự do, phần cuốn biến mất. 2/24/2016 11:21:14 AM Nguyễn Hữu Trí136 Animalia 13. Ngành Pogonophora (Mang râu) 14. Ngành Chaetognatha (Hàm tơ) 2/24/2016 11:21:14 AM Nguyễn Hữu Trí137
File đính kèm:
- bai_giang_co_the_dong_vat_chuong_10_dong_vat_khong_co_xuong.pdf