Bài giảng Công nghệ chế tạo máy - Chương 2: Chất lượng bề mặt gia công - Trương Đức Phức

Tóm tắt Bài giảng Công nghệ chế tạo máy - Chương 2: Chất lượng bề mặt gia công - Trương Đức Phức: ...HN 1. Thông số hình học của dao a) và b): S1>S2 ta có RZ trên hình b nhỏ hơn RZ trên hình a c) và d): hình dáng độ nhám thay đổi theo bán kính mũi dao e) bán kính mũi dao r2 tăng sẽ làm giảm độ nhám bề mặt g) các góc chính φ và góc phụ φ1 có ảnh hưởng đến độ nhám Thông số hình...n, độ tang trống, độ đa cạnh) − ĐCX vị trí tương quan (độ song song, độ vuông góc, độ đồng tâm) TS. Trương Đức Phức Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 2. ĐCX kinh tế & ĐCX có thể đạt tới • ĐCX kinh tế là ĐCX đạt được trong điều kiện SX bình thường với giá thành hạ nhất...áp gá đặt • 29. Ảnh hưởng của dụng cụ đo và p/pháp đo TS. Trương Đức Phức Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN TS. Trương Đức Phức Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 6.1. Ảnh hưởng của biến dạng đàn hồi của hệ thống CN Hệ thống công nghệ (Máy, dao, đồ gá, ch...

pdf77 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Công nghệ chế tạo máy - Chương 2: Chất lượng bề mặt gia công - Trương Đức Phức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ảnh hưởng đến độ bền của mối lắp 
chặt. 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
2. Quá trình ăn mòn hóa học trên b/mặt 
• Tăng độ nhẵn bề mặt sẽ nâng cao độ bền mỏi của chi 
tiết. 
• Độ nhám ảnh hưởng lớn đến tính chống ăn mòn hóa 
học của bề mặt chi tiết 
• Các chỗ lõm chứa các tạp chất như axit, muốiCác 
tạp chất ăn mòn bề mặt theo sườn dốc của nhấp nhô 
và tạo thành nhấp nhô mới. Như vậy, bề mặt có độ 
nhám càng cao thì quá trình ăn mòn càng nhanh 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
X. Ả/hưởng của biến cứng đến TCSD 
• Bề mặt biến cứng tăng độ bền mỏi của chi tiết 
lên khoảng 20%, tăng độ chống mòn lên 2~3 
lần (hạn chế khả năng gây ra các vết nứt phá 
hỏng chi tiết) 
• Bề mặt quá cứng làm giảm độ bền mỏi của 
chi tiết 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XI. Ả/hưởng của ứng suất dư đến TCSD 
• Ứng suất dư nén trên bề mặt tăng độ bền mỏi 
của chi tiết, còn ứng suất kéo giảm độ bền 
mỏi của chi tiết 
• Ví dụ: bề mặt chi tiết thép có ứng suất dư nén 
tăng độ bền mỏi lên 50% và có ứng suất dư 
kéo sẽ giảm độ bền mỏi 30% 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XII. Các y/tố ả/hưởng đến đ/nhám b/mặt 
• 1. Thông số hình học của dao 
• 2. Ảnh hưởng của tốc độ cắt 
• 3. Ảnh hưởng của lượng chạy dao 
• 4. Ảnh hưởng của chiều sâu cắt 
• 5. Ảnh hưởng của vật liệu gia công 
• 6. Ảnh hưởng của rung động 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
1. Thông số hình học của dao 
a) và b): S1>S2 ta có RZ trên hình 
b nhỏ hơn RZ trên hình a 
c) và d): hình dáng độ nhám thay 
đổi theo bán kính mũi dao 
e) bán kính mũi dao r2 tăng sẽ làm 
giảm độ nhám bề mặt 
g) các góc chính φ và góc phụ φ1 
có ảnh hưởng đến độ nhám 
Thông số hình học của dao ảnh 
hưởng đến độ nhám 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
2. Ảnh hưởng của tốc độ cắt 
• Khi V nhỏ, biến dạng ít, nhiệt cắt không cao, do đó RZ thấp. Nếu 
V tăng gần 20m/ph thì nhiệt cắt tăng lên hàng nghìn độ nên sinh 
ra “lẹo dao”, lẹo dao làm thay đổi hình dáng mũi dao làm tăng RZ 
. Nếu tăng V lên nữa (100 m/ph), lẹo dao biến mất và RZ giảm 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
3. Ảnh hưởng của lượng chạy dao 
Nhìn chung, khi tăng lượng chạy dao S thì độ nhám tăng vì 
biến dạng dẻo, biến dạng đàn hồi và rung động. Nếu 
S>0,15 thì độ nhám tăng nhanh (do biến dạng đàn hồi) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
4. Ảnh hưởng của chiều sâu cắt 
• Chiều sâu cắt nhìn chung không có ảnh 
hưởng đáng kể đến độ nhám bề mặt g/c 
• Tuy nhiên, nếu chiều sâu cắt quá lớn thì rung 
động của quá trình cắt lớn sẽ làm tăng độ 
nhám 
• Nếu chiều sâu cắt quá nhỏ sẽ gây ra hiện 
tượng trượt dao trên bề mặt g/c nên độ nhám 
tăng. Hiện tượng trượt dao xảy ra khi t < 
0,02~0,03 mm) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
5. Ảnh hưởng của vật liệu gia công 
• Vật liệu dẻo và dai (thép ít cacbon) dễ biến 
dạng, do đó độ nhám tăng 
• Vật liệu cứng và giòn (ít biến dạng), do đó độ 
nhám giảm 
• Giảm tính dẻo của bề mặt gia công bằng biến 
cứng cũng làm giảm độ nhám 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6. Ảnh hưởng của rung động 
• Rung động làm thay đổi điều kiện ma sát, gây 
nên độ sóng và độ nhám trên bề mặt gia công 
• Rung động sinh ra do nhiều nguyên nhân: 
− Tình trạng của máy 
− Độ cứng vững của dao, chi tiết và đồ gá 
− Gia công với chế độ cắt không hợp lý 
− Gia công không có dung dịch trơn nguội 
− Vật liệu gia công có tính dẻo cao 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XIII. P/pháp đạt độ bóng bề mặt (1) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XIII. P/pháp đạt độ bóng bề mặt (2) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XIV. P/pháp đạt độ cứng bề mặt (1) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XIV. P/pháp đạt độ cứng bề mặt (2) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XV. P/pháp đạt ứng suất dư bề mặt 
• Tăng tốc độ cắt V hoặc lượng chạy dao S cũng có 
thể tăng hoặc giảm ứng suất dư 
• Lượng chạy dao S tăng làm tăng chiều sâu có ứng 
suất dư 
• Góc trước có trị số âm gây ra ứng suất dư nén 
• Gia công vật liệu giòn bằng dụng cụ cắt có lưỡi tạo ra 
ứng suất dư nén, còn gia công vật liệu dẻo thường 
gây ra ứng suất dư kéo 
• Gia công bằng đá mài thường gây ra ứng suất dư 
kéo, còn gia công bằng đai mài thường tạo ra ứng 
suất dư nén 

TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XVI. P/pháp đánh giá độ nhám bề mặt 
• Phương pháp quang học (dùng kính hiển vi) 
• Phương pháp đo độ nhám bằng máy đo profile 
• Phương pháp so sánh bằng mắt (trong các 
phân xưởng SX người ta mang vật mẫu so 
sánh với bề mặt gia công và kết luận xem thuộc 
cấp độ bóng nào) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XVII. P/pháp đánh giá độ biến cứng 
• Dùng máy đo độ cứng (tác dụng lên bề mặt một lực 
P, sau đó xác định diện tích S của bề mặt do đầu kim 
cương ấn xuống) 
• Công thức tính độ biến cứng H: 
 H = P/S 
 H – độ biến cứng (N/mm2), P- lực tác dụng của 
đầu kim cương (N), S- diện tích do đầu kim 
cương ấn xuống (mm2) 
• Để đô chiều sâu biến cứng dùng đầu kim cương tác 
động lần lượt xuống bề mặt mẫu từ ngoài vào trong, 
sau mỗi lần tác động ta đo diện tích bị lún S đến khi S 
không thay đổi thì dừng lại và đo được chiều sâu b/c 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
XVIII. P/pháp đánh giá ứng suất dư 
• Phương pháp tia Rơnghen (dùng tia Rơnghen kích 
thích lên bề mặt mẫu một lớp dày 5~10 m và sau 
mỗi lần kích thích ta chụp ảnh đồ thị Rơnghen. 
Phương pháp này cho phép đo được cả chiều sâu 
biến cứng. Tuy nhiên, phương pháp phức tạp và tốn 
thời gian cho điều chỉnh đồ thị Rơnghen (10 giờ cho 
một lần đo) 
• Phương pháp tính toán lượng biến dạng (sau khi hớt 
từng lớp mỏng kim loại bằng PP hóa học và điện cơ 
khí ta tính lượng biến dạng của chi tiết mẫu. Dựa vào 
lượng biến dạng ta xác định được ứng suất dư. 

TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
Công nghệ Chế tạo máy 
Chương 3. Độ chính xác gia công 
1. Khái niệm 
• Độ chính xác gia công của chi tiết máy là mức độ 
giống nhau về kích thước, hình dáng hình học và vị trí 
tương quan của chi tiết gia công và chi tiết thiết kế 
trên bản vẽ 
• Độ chính xác được đánh giá theo các yếu tố: 
− ĐCX kích thước (dài, rộng, cao) 
− ĐCX hình dáng hình học (độ côn, độ ovan, độ tang 
trống, độ đa cạnh) 
− ĐCX vị trí tương quan (độ song song, độ vuông góc, độ 
đồng tâm) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
2. ĐCX kinh tế & ĐCX có thể đạt tới 
• ĐCX kinh tế là ĐCX đạt được trong điều kiện 
SX bình thường với giá thành hạ nhất (máy, 
dao, đồ gá, dụng cụ đo bình thường, công 
nhân có tay nghề bình thường) 
• ĐCX có thể đạt tới là ĐCX đạt được trong 
điều kiện SX đặc biệt, không tính đến giá 
thành (máy chính xác, đồ gá tốt, dụng cụ đo 
chuyên dùng tốt, công nhân có tay nghề 
cao) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
3. Quan hệ giữa ĐCX (sai số) gia công và giá thành (1) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
3. Quan hệ giữa ĐCX (sai số) gia công và giá thành (2) 
1- tiện thô, 2- tiện tinh, 
3- mài 
Vùng I: ĐCX có thể đạt tới 
(chọn PP mài vì có C min 
Vùng II: ĐCX kinh tế (PP tiện 
tinh vì có C min) 
Vùng III: ĐCX đảm bảo (chọn 
PP tiện thô vì có C min) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
4. Tính chất của sai số gia công 
• Sai số hệ thống cố định 
• Sai số hệ thống thay đổi (theo thời gian gia 
công) 
• Sai số ngẫu nhiên 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
4.1. N/nhân gây ra sai số HT cố định 
• Sai số lý thuyết của phương pháp cắt 
• Sai số chế tạo máy, dao, đồ gá 
• Biến dạng nhiệt của chi tiết gia công 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
4.2. N/nhân gây ra sai số HT thay đổi 
• Dụng cụ bị mòn theo thời gian 
• Biến dạng nhiệt của máy, dao và đồ gá 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
4.3. N/nhân gây ra sai số ngẫu nhiên 
• Độ cứng của vật liệu không đều 
• Lượng dư gia công không đều 
• Vị trí của phôi trong đồ gá không cố định 
• Thay đổi của ứng suất dư 
• Gá dao nhiều lần 
• Mài dao nhiều lần 
• Thay đổi nhiều máy để gia công 
• Dao động nhiệt của quá trình cắt 
• Các loại rung động trong quá trình cắt 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
5. Các p/pháp đạt ĐCX gia công 
• 5.1. Phương pháp cắt thử 
• 5.2. Phương pháp tự động đạt kích thước 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
5.1. Phương pháp cắt thử 
• Bản chất: sau khi gá phôi, người công nhân cắt từng 
lớp nhất định, sau đó dừng máy để kiểm tra chi tiết, 
nếu chưa đạt thì tiếp tục thực hiện công việc cho đến 
khi đạt được KT yêu cầu 
• Ưu điểm của PP: máy không CX vẫn đạt được ĐCX 
cao nhờ tay nghề CN; không cần đồ gá đắt tiền 
• Nhược điểm: người thợ làm việc căng thẳng nên dễ 
mệt, gây ra sai số g/c; năng suất thấp do cắt nhiều 
lần; giá thành cao; không thể cắt với bề dày nhỏ hơn 
0,05mm, do đó không đảm bảo được ĐCX kích thước 
nhỏ hơn bề dày đó. PP chỉ được sủ/d trong SX nhỏ 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
5.2. Phương pháp TĐ đạt kích thước (1) 
• Bản chất: chi tiết được gá trên đồ gá, dao 
được điều chỉnh để có vị trí tương quan so với 
chi tiết g/c 
• Ưu điểm: Đảm bảo ĐCX gia công, ĐCX không 
phụ thuộc vào tay nghề của CN; cắt một lần là 
đạt kích thước; sử dụng hợp lý tay nghề CN; 
năng suất cao; hiệu quả KT cao 
• Nhược điểm: chi phí chế tạo đồ gá; chi phí 
chế tạo phôi chính xác; nếu dụng cụ mòn 
nhanh sẽ ảnh hưởng lớn đến kích thước gia 
công. PP chỉ được sử dụng trong SX lớn 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
5.2. Phương pháp TĐ đạt kích thước (2) 
a) a) 1- Êtô, 2- chi tiết gia công, 3- dao phay 
b) 1- đồ gá, 2- chi tiết gia công, 3- dao phay, 4- chi tiết tỳ 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6. Các n/nhân gây ra sai số g/công (1) 
• 1. Độ cứng vững của HTCN (Hệ thống CN) 
• 2. Độ mềm dẻo của HTCN 
• 3. Biến dạng của dao 
• 4. Ảnh hưởng của sai số của phôi 
• 5. Xác định độ cứng vững tĩnh 
• 6. Quan hệ giữa lực P và biến dạng y 
• 7. Xác định độ cứng vững động 
• 8. Các p/pháp nâng cao độ cứng vững 
• 9. Ảnh hưởng của độ chính xác của máy 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6. Các n/nhân gây ra sai số g/công (2) 
• 10. Sống trượt của máy không thẳng 
• 11. Hai mũi tâm không trùng nhau 
• 12. Chi tiết được gia công trong hai lần gá 
• 13. Trục chính máy không v/góc với bàn máy 
• 14. Sống trượt của máy bị mòn 
• 15. Ảnh hưởng của sai số đồ gá 
• 16. Ảnh hưởng của sai số của dụng cụ cắt 
• 17. Quan hệ giữa độ mòn U và chiều dài cắt L 
• 18. Ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của máy 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6. Các n/nhân gây ra sai số g/công (3) 
• 19. Biện pháp giảm biến dạng nhiệt 
• 20. Ảnh hưởng của biến dạng nhiệt của dao 
• 21. Ả/hưởng của g/công g/đoạn đến b/d nhiệt 
• 22. Ả/hưởng của biến dạng nhiệt của chi tiết 
• 23. Biện pháp giảm biến dạng nhiệt của c/tiết 
• 24. Rung động cưỡng bức 
• 25. Biện pháp giảm rung động cưỡng bức 
• 26. Tự rung động 
• 27. Biện pháp giảm tự rung 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6. Các n/nhân gây ra sai số g/công (4) 
• 28. Ảnh hưởng của phương pháp gá đặt 
• 29. Ảnh hưởng của dụng cụ đo và p/pháp đo 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6.1. Ảnh hưởng của biến dạng đàn hồi của hệ thống CN 
Hệ thống công nghệ (Máy, dao, đồ gá, chi tiết) không phải là 
hệ thống tuyệt đối cứng vững. Khi chịu tác dụng của ngoại 
lực thì nó sẽ bị biến dạng đàn hồi vào biến dạng tiếp xúc. 
Trong quá trình cắt gọt 
các biến dạng này sẽ 
gây ra sai số kích thước, 
sai số hình dáng hình 
học và vị trí tương quan 
giữa các bề mặt của chi 
tiết gia công. 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
Lực cắt trong quá trình gia công tiện 
Phôi 
Hướng tiến dao 
Chiều sâu cắt 
P 
Py 
Px 
Pz 
Pz P 
Py 
Lực cắt P được tách thành: 
Px : Lực cắt dọc trục 
Py : Lực cắt hướng kính 
Pz: Lực cắt tiếp tuyến 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
Lực cắt trong quá trình gia công tiện 
Phôi 
Hướng tiến dao 
Chiều sâu cắt 
P 
Py 
Px 
Pz 
Pz P 
Py 
Lực cắt P gây ra lượng dịch chuyển tương đối giữa dao và chi tiết 
gia công . Lượng dịch chuyển  được chia thành 3 thành phần 
theo 3 trục X, Y và Z. 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
Đối với dao một lưỡi cắt, chuyển vị theo phương y có ảnh hưởng 
tới kích thước gia công nhiều nhất. Còn chuyển vị theo phương x 
và z không ảnh hưởng nhiều đến kích thước gia công. 
Bán kính của chi tiết gia công 
khi có sai số do dịch chuyển  
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
Đối với dao nhiều lưỡi cắt hoặc giao định hình thì có trường 
hợp 3 chuyển vị theo phương x, y, và z đều ảnh hưởng đến 
độ chính xác gia công. Để xác định ảnh hưởng này thì người 
ta dùng phương pháp thực nghiệm. Đo lực cắt và biến dạng 
của hệ thống công nghệ theo 3 phương. 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
Trong tính toán, người ta thường quan tâm đến lực pháp 
tuyến Py và bỏ qua ảnh hưởng của Px và Pz. 
Py là thành phần lực pháp tuyến thẳng góc với mặt gia công 
và y là lượng chuyển vị tương đối giữa dao và chi tiết gia 
công theo phương pháp tuyến. Khi đó, tỷ số Py/y gọi là độ 
cứng vững của hệ thống công nghệ. 
Độ cứng vững của hệ thống công nghệ: là khả năng 
chống lại biến dạng của nó khi có ngoại lực tác dụng vào 
• Độ mềm dẻo là khả năng biến dạng dưới tác 
dụng của ngoại lực: 
 ω = y/Py 
 ω – độ mềm dẻo (m/kN hay mm/kG) 
 Py – lực tác dụng (kN hoặc kG) 
 y - lượng dịch chuyển của mũi dao theo 
phương tác dụng lực (mm) 
 Như vậy, độ mềm dẻo ω: 
 ω = 1/J 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
Lượng chuyển vị của HTCN bao gồm chuyển vị của cả hệ 
thống gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Dựa trên nguyên 
lý cộng độc lập tác dụng: 
Mặt khác: 
Do đó: 
Hệ thống càng nhiều thành phần thì càng kém cứng 
vững. 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
Xét trường hợp tiện trục trơn, chi tiết gá trên 2 mũi tâm, vi trí 
tương đối giữa dao và chi tiết phụ thuộc vào vị trí tương đối 
của ụ trước, ụ sau và bàn dao. Khảo sát chuyển vị của từng 
bộ phận nói trên, tổng hợp lại ta sẽ được chuyển vị của cả 
HTCN, từ đó xác định được sai số gia công. 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
(1) Sai số do chuyển vị của 2 mũi tâm 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
(1) Sai số do chuyển vị của 2 mũi tâm 
Xét vị trí dao cách mũi tâm sau 1 khoảng x 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
Gọi L là chiều dài trục cần gia công. 
Phương trình cân bằng mômen: 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
Phương trình cân bằng lực: 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
Lượng chuyển vị của mũi tâm sau theo phương tác dụng 
lực Py: 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
Lượng chuyển vị của mũi tâm trước theo phương tác dụng 
lực Py: 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
Vị trí tương đối của mũi dao so với tâm quay của chi tiết sẽ 
dịch chuyển đi 2 khoảng từ C đến C’: 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
Như vậy, nếu chưa kể đến biến dạng của chi tiết gia công, 
thì CC’ chính là lượng tăng bán kính của chi tiết gia công tại 
mặt đang xét: 
Khi cắt hết chiều dài, lượng tăng bán kính r1 là 1 
đường cong parabol. 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
(2) Sai số biến dạng của chi tiết gia công 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
(3) Sai số biến dạng của dao và ụ gá dao 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
Dao cắt và ụ gá dao khi tác dụng của ngoại lực cũng bị biến 
dạng đàn hồi và làm cho bán kính chi tiết gia công tăng 
thêm 1 lượng r3 
Độ cứng vũng Jd và ụ gá dao là hằng số. Ụ dao mang dao 
cắt chuyển động dọc trục của chi tiết cắt hết chiều dài. Với 
chế độ cắt không thay đổi (Py là hằng số), do vậy r3 cũng là 
hằng số. 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
(2) Sai số biến dạng của chi tiết gia công 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
Phôi có hình dạng ôvan, 
sau khi gia công ta nhận 
được chi tiết cũng có hình 
dạng ôvan nhưng có sai số 
nhỏ hơn 
K = Δct/Δph 
K- hệ số in dập 
Δct- sai số của chi tiết (hiệu 
giữa các đường kính max 
và min của chi tiết) 
Δph- sai số của phôi (hiệu 
giữa các đường kính max 
và min của phôi) 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
(4) Ảnh hưởng do sai số của phôi 
6.1.1. Ảnh hưởng của độ cứng vững của HTCN 
7. Xác định độ cứng vững tĩnh 
Trọng tải P được tăng dần 
và dùng đồng hồ 2 để xác 
định lượng biến dạng đàn 
hồi của trục chính 1. Lực P 
tăng dần từ 0 đến một giá 
trị cực đại nào đó (phụ 
thuộc vào loại máy). Sau 
khi lực P đạt giá trị max thì 
P giảm dần và đồng hồ 2 
xác định lượng biến dạng 
tương ứng 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
8. Quan hệ giữa lực P và biến dạng y 
Ta thấy: hai đường cong khi 
tăng và giảm lực P không 
trùng nhau 
Giải thích: ngoài biến dạng 
đàn hồi của HTCN còn có 
biến dạng tiếp xúc và ma sát 
ở các bề mặt lắp ghép 
Nếu tại một điểm nào đó 
trên các đường cong ta vẽ 
đường tiếp tuyến (TT) thì tgα 
là độ cứng vững của bộ 
phận máy 
tgα- góc giữa đường TT và trục y 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 
9. Các PP nâng cao độ cứng vững 
• Tăng ĐCV của từng khâu trong HTCN 
• Tăng ĐCV tiếp xúc bằng cách giảm độ nhám 
bề mặt và giảm khe hở lắp ghép 
• Giảm số khâu trong HTCN vì độ mềm dẻo của 
HT là tổng độ mềm dẻo của các khâu 
• Sử dụng các cơ cấu làm tăng ĐCV như dùng 
các chốt tỳ, luy-nét điều chỉnh hoặc trục điều 
chỉnh 
10. Ảnh hưởng của ĐCX của máy 
• Độ đảo hướng kính của trục chính 
• Độ đảo của lỗ côn trục chính 
• Độ đảo mặt đầu của trục chính 
• Các sai số của sống trượt, bàn máy 
Chi tiết có sai số hình côn 
khi trục chính không song 
song với sống trượt 
TS. Trương Đức Phức 
Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy – Viện Cơ khí – BKHN 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_che_tao_may_chuong_2_chat_luong_be_mat_g.pdf