Bài giảng Công nghệ sản xuất cồn etylic
Tóm tắt Bài giảng Công nghệ sản xuất cồn etylic: ...hưng cất Tinh chế Tinh chế CỒN TINH LUYỆN O2Mengiống Men giống PP Amylo PP Mycomalt Chỉnh pHDinh dưỡng Chất khơ 23 XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU TINH BỘT NGUYÊN LIỆU NGHIỀN HỒ HĨA DỊCH HĨA ĐƯỜNG HĨA 724 XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU TINH BỘT 1. NGHIỀN NGUYÊN LIỆU Mục đích: • Phá vỡ cấu trú... Có tác dụng lên nối α - 1,4 – glucozit, bắt đầu từ vòng không có nhóm khử và cắt theo 2 gốc glucoza một trong phân tử của amyloza và amylopectin. Dưới tác dụng của α và β - amylaza ta thu được dịch chứa 78 – 80% maltoza và glucoza, 22 – 20% dextrin Glucose amyla...theo tỷ lệ 1g (NH4)2SO4 hoặc 0,4 – 0,5g ure trong 1 lít dịch lên men Sau đó khuấy trộn đều, để yên 1 – 4h. Bơm dịch trong lên thùng chứa rồi lọc loại tạp chất (chủ yếu là CaSO4, các kết tủa keo). Cho vào thùng chứa giữ ở nhiệt độ 85 – 900C trong 1giờ, với mu...
11 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỒN ETYLIC 2 NGUYÊN LIỆU Nguyên tắc: nguyên liệu chứa polysaccharide đều có thể sử dụng trong công nghệ sản xuất cồn. Yêu cầu: Đảm bảo đủ lượng dưỡng chất phục vụ cho sự phát triển của vi sinh vật. Hàm lượng đường hoặc tinh bột cao, có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế. Sẵn có, giá thành thấp. Vùng nguyên liệu tập trung và đủ cho nhu cầu sản xuất. 2 loại nguyên liệu phổ biến: - Tinh bột - Rỉ đường 23 RỈ ĐƯỜNG (MẬT RỈ) Phế liệu trong công nghiệp đường mía hoặc đường củ cải. Là loại đường không kết tinh được. Thường chiếm khoảng 3 – 5% lượng mía. 4 Thành phần: Nước chiếm 15 – 20% Hàm lượng chất khô chiếm 80 – 85 %. Trong đó: – 60% là đường lên men được với: – 35 – 40% saccharoza – 20 – 25% đường khử – 40% chất phi đường, với – 20 – 32 % chất hữu cơ – 8 – 10 % chất vô cơ Mật rỉ có độ pH từ 6,8 – 7,2. 36 Ưu điểm của việc sử dụng rỉ đường • Giá rẻ • Khối lượng lớn, dồi dào • Sử dụng tiện lợi • Nguồn cung cấp khá phổ biến 7 NGUYÊN LIỆU CHỨA TINH BỘT Sắn, ngô, khoai và một phần gạo hoặc tấm. Sắn : Loại Nước Protit Chất béo Gluxit Xenlulo Tro Sắn tươi Sắn khơ 70,25 13,12 1,102 0,205 0,41 0,41 26,58 74,74 1,11 1,11 0,54 1,69 48 Khoai Loại Nước Protit Chất béo Gluxit Xenlulo Tro Khoai tây tươi Khoai lang tươi Khoai lang khơ 74,9 68,1 12,9 1,99 1,6 6,1 0,15 0,5 0,5 20,8 27,9 76,7 0,98 0,9 1,4 1,09 1,00 2,4 10 Các loại hạt khác - Để sản xuất các loại rượu đặc biệt. - Các loại hạt này cĩ hàm lượng tinh bột cao, sản xuất rượu tốt Loại Nước Protit Chất béo Gluxit Xenlulo Tro Gạo giã Gạo xay Tấm Cám Mì đen 12,6 11,6 11,8 12,5 14 9 9,1 8,9 13,17 11 0,5 2,45 1 10,12 1,7 77 74,79 77,38 72 69,6 0,4 0,65 0,6 14,05 1,9 0,5 1,4 0,7 11,14 1,8 511 Tinh bột thường được thủy phân: Thủy phân tinh bột bằng acid và nhiệt độ: thu được glucoza→ hiệu xuất không cao và gây ô nhiễm môi trường. Dùng amylaza của mầm đại mạch ta sẽ thu được 70 – 80% là maltoza và 30 – 20% là dextran. Dùng amylaza của nấm mốc ta sẽ thu được 80 – 90% là glucoza. Celluloza dưới tác dụng của acid vô cơ loãng, nhiệt độ cao và áp suất cao sẽ bị phân hủy thành glucoza. Hemicelluloza (bán xơ): dễ bị thủy phân hơn celluloza để tạo thành glucoza 13 NƯỚC Trong cơng nghiệp sản xuất rượu, nước được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau: • Xử lý nguyên liệu • Nấu nguyên liệu • Pha lỗng dung dịch • Vệ sinh thiết bị, 615 Sơ đồ tổng quát cơng nghệ sản xuất cồn Etylic NGUYÊN LIỆU Xử lý – Nấu Pha lỗng – Xử lý Đường hĩa Chuẩn bị dịch lên men Lên men Chưng cất Lên men Chưng cất Tinh chế Tinh chế CỒN TINH LUYỆN O2Mengiống Men giống PP Amylo PP Mycomalt Chỉnh pHDinh dưỡng Chất khơ 23 XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU TINH BỘT NGUYÊN LIỆU NGHIỀN HỒ HĨA DỊCH HĨA ĐƯỜNG HĨA 724 XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU TINH BỘT 1. NGHIỀN NGUYÊN LIỆU Mục đích: • Phá vỡ cấu trúc màng tế bào thực vật, tạo điều kiện giải phĩng hạt tinh bột khỏi các mơ. • Khi nấu ở nhiệt độ và áp suất phù hợp, tinh bột chuyển thành dạng hịa tan. -Thiết bị nghiền: Thiết bị nghiền búa, thiết bị nghiền trục. 25 Tùy theo chế độ nấu mà rây có kích thước khác nhau. Năng suất của máy phụ thuộc vào mức độ nghiền và kích thước rây. Thiết bị nghiền búa 827 Mục đích: Phá vỡ màng tế bào của các hạt tinh bột, giúp cho amylaza tiếp xúc được với tinh bột. Tạo điều kiện đưa tinh bột về trạng thái hòa tan trong dung dịch. 2. HỒ HĨA TINH BỘT 3. DỊCH HĨA Mục đích: • Thủy phân tinh bột thành dextrin + maltoza + 1 ít glucoza→ độ nhớt của dịch cháo giảm nhanh. 30 931 CHỨC NĂNG CỦA ENZYM TRONG QUÁ TRÌNH DỊCH HĨA α - amylaza: (enzym dịch hĩa) - Tác dụng lên liên kết α – 1,4 glucozit ở vị trí bất kì, nhưng tập trung vào giữa mạch amyloza và amylopectin. Nhiệt độ hoạt động của enzym: - α – amylaza của vi khuẩn hoạt động tốt ở t0 tối ưu = 95– 1000C - α –amylaza của mầm thóc hoạt động tốt ở: t0 tối ưu = 73– 760C - α –amylaza của Asp.ozyzae hoạt động tốt ở: t0 tối ưu = 50–550C pH của môi trường và t0 tối ưu cũng phụ thuộc vào nhau: t0 tăng → pH tăng 32 4. ĐƯỜNG HÓA DỊCH CHÁO Mục đích: là quá trình dùng enzym amylase để chuyển hóa tinh bột thành đường dễ lên men. • Quá trình này quyết định phần lớn hiệu suất thu hồi rượu. Có 2 loại amylase: từ mầm đại mạch và từ vi sinh vật. 10 33 Enzym đường hóa β - amylase Có tác dụng lên nối α - 1,4 – glucozit, bắt đầu từ vòng không có nhóm khử và cắt theo 2 gốc glucoza một trong phân tử của amyloza và amylopectin. Dưới tác dụng của α và β - amylaza ta thu được dịch chứa 78 – 80% maltoza và glucoza, 22 – 20% dextrin Glucose amylase : chuyển tinh bột thành đường glucose 34 Cĩ thể tiến hành đường hĩa theo 2 phương pháp: gián đoạn hoặc liên tục. Nhưng luơn bao gồm: _ Làm lạnh dịch cháo tới nhiệt độ đường hĩa _ Cho chế phẩm amylase vào dịch cháo và giữ ở nhiệt độ thích hợp trong thời gian xác định để amylase chuyển hĩa tinh bột thành đường. _ Làm lạnh dịch đường hĩa tới nhiệt độ lên men Sơ đồ chung 11 35 VỊ TRÍ TÁC ĐỘNG CỦA AMYLASE LÊN MẠCH TINH BỘT 49 Tại thùng nấu nguyên liệu: Nguyên liệu được nghiền mịn tới kích thước là 1mm, hòa với nước ở 30 – 400C theo tỷ lệ nước : bột là 4 : 1. Khuấy đều, cho 20-30% lượng α - amylaza chịu nhiệt (thường sử dụng Termamyl 120L của hãng Novo – Đan mạch với tỷ lệ 0,02 – 0,03% so với khối lượng tinh bột) Đun trong 40 – 50 phút, đạt tới 85 – 870C. Giữ ở nhiệt độ này 15 – 20 phút. Đun sôi trong vòng 50 – 60 phút nhằm hòa tan các hạt tinh bột có kích thước lớn chưa kịp hồ hóa hết. Chuyển sang thùng đường hóa. Một phương pháp ứng dụng tại Việt Nam 12 50 Tại thùng đường hóa: Dịch bột được làm nguội đến 90 – 930C rồi cho hết 70- 80% lượng enzym còn lại vào. Làm nguội đến 55 – 560C, để trong 30 phút. Làm nguội dịch cháo về 28 – 30oC 54 XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU MẬT RỈ Pha loãng và xử lý dịch mật rỉ Pha loãng dịch mật rỉ 50% (mật rỉ : nước =1 : 1) H2SO4 cho vào theo tỉ lệ 0,4 – 0,6% (tùy theo độ chua của rỉ đường) Cho chất sát trùng vào: fluosilicat natri (2%o trong tổng số). Nguồn nitơ theo tỷ lệ 1g (NH4)2SO4 hoặc 0,4 – 0,5g ure trong 1 lít dịch lên men Sau đó khuấy trộn đều, để yên 1 – 4h. Bơm dịch trong lên thùng chứa rồi lọc loại tạp chất (chủ yếu là CaSO4, các kết tủa keo). Cho vào thùng chứa giữ ở nhiệt độ 85 – 900C trong 1giờ, với mục đích CaSO4 kết tủa nhiều hơn, giúp cho hiệu suất lên men tăng khoảng 1% pH = 4,5 – 5 tương đương độ chua: 1 – 1,5 g H2SO4/ lít 13 55 Pha loãng tới nồng độ gây men: 1. Lên men theo sơ đồ một nồng độ: Nồng độ chất khô 20 – 22%, tương đương 15 – 16% đường. pH dịch đường 4,5 – 5,0, tương đương độ chua 1 – 1,5g H2SO4/lit Ure cần bổ sung là 0,5 g/l Nồng độ fluosilicat natri: 2‰ 2. Lên men theo sơ đồ hai nồng độ: Nồng độ chất khô: 12 – 14% pH: 4,5 – 5,0 Ure cần bổ sung là 0,5 g/l Nồng độ fluosilicat natri: 2‰ Dịch lên men cũng có các chỉ tiêu tương tự chỉ khác là nồng độ chất khô từ 30 đến 32%. 57 LÊN MEN DỊCH ĐƯỜNG Các giai đoạn cần thực hiện: Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng Nhân giống trong phòng thí nghiệm Nhân giống trong sản xuất Lên men 14 58 Yêu cầu của nấm men dùng trong sản xuất cồn Etylic • Năng lực lên men mạnh: biến đường thành rượu nhanh và hồn tồn, tạo ít các sản phẩm trung gian và phụ • Ổn định và chịu được những biến đổi của canh trường 59 CHUẨN BỊ MƠI TRƯỜNG DINH DƯỠNG Malt đại mạch nghiền nhỏ Phối trộn H2O (5:1) Nấu-Đường hĩa Tiệt trùng Phân phối vào dụng cụ Điều chỉnh pH Lọc -To= 48 -53oC, t=20-30 -To= 60 - 62oC, t=30’ -To= 70 - 72oC, t=20’ pH = 4.5 – 5.0 15 60 Nhân giống trong phòng thí nghiệm Lượng dịch trong bình Nồng độ, % pH Nhiệt độ, oC Thời gian, giờ Trong ống nghiệm 10 ml 90 ml trong bình 250 ml 900 ml trong bình 2 lit 9 lit trong bình 15 lit 13 ÷14 13 ÷ 14 13 ÷ 14 15 ÷ 18 4,5 ÷ 5,0 4,5 ÷ 5,0 4,5 ÷ 5,0 4,8 ÷ 5,2 30 ± 1 30 ± 1 30 ± 1 30 - 32 24 18 ÷24 18 ÷24 15 ÷18 Các yếu tố ảnh hưởng quá trình lên men • Nhiệt độ • pH • Hàm lượng đường • O2 • Nitơ • Chất sát trùng 77 16 Các sự cố xảy ra trong quá trình lên men • Lên men chậm: nhiệt độ, dưỡng chất, men giống • Độ acid tăng nhanh: vi khuẩn sinh acid • Sinh màng: vi khuẩn sinh màng • Lên men quá nhanh: nhiệt độ, vi khuẩn 78 79 XỬ LÝ DỊCH LÊN MEN Hỗn hợp thu được sau lên men gọi là giấm chín. Trong giấm chín có rất nhiều thành phần: chủ yếu là cồn etylic. Ngoài ra còn có este, aldehyd, một số alcol cao phân tử (dầu fusel), tinh bột, dextrin, acid hữu cơ, khoáng. LỌC: thu lấy dịch. CHƯNG CẤT THƠ: thu được cồn thô, cồn sản phẩm và dầu fusel TINH LUYỆN: Loại các tạp chất khác nhau có nhiệt độ bay hơi cao hay thấp hơn cồn.
File đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_san_xuat_con_etylic.pdf