Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chuyên đề 2: Những vấn đề mới về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh - Lê Thu Hoa

Tóm tắt Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chuyên đề 2: Những vấn đề mới về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh - Lê Thu Hoa: ...tiêu thụ tài nguyên So sánh giữa phát triển bền vững và tăng trưởng xanh (Nguồn: ) 22 “Tăng trưởng xanh” rất đa dạng về khái niệm Khái niệm Tăng trưởng xanh WB: Sự tăng trưởng hiệu quả trong sử dụng TNTN, tăng trưởng sạch, tăng trưởng có sức chống chịu vì nó đã tính tới ứng phó với thiê... mà đời sống của chúng ta phụ thuộc vào, cho thế hệ này cũng như cho những thế hệ mai sau. Nội hàm tăng truởng xanh mang tính mở cao và ngày càng định hình đầy đủ hơn, với các điểm nhấn về “Xanh hoá” bao phủ ngày càng rộng khắp các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng xã hội: “Công nghệ xanh”;...ụng lãng phí tài nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm môi trường;  Ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần ứng phó hiệu quả với vấn đề biến đổi khí hậu;  Nâng cao đời sống nhân dân thông qua việc tạo thêm việc...

pdf45 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chuyên đề 2: Những vấn đề mới về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh - Lê Thu Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh tế và Quản lý 
Môi trường 
Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa
ĐT: 35651971; 0913043585
Email: hoalethu@neu.edu.vn
lethuhoaneu@gmail.com 
Chuyên đề 2: Những vấn đề mới về Biến 
đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh 
Nội dung
 Biến đổi khí hậu: 
 Nguyên nhân, 
 Biểu hiện, 
 Diễn biến đầu thế kỷ 21
 Ứng phó với BĐKH
 Tăng trưởng xanh: 
 Hướng tới phát triển bền vững
 Chiến lược và kế hoạch hành động quốc gia của Việt 
Nam
Yellow: CO2 Green: NOx Brown: SO2 Purple: Ozone
 (Source: H. Akimoto, Frontier Program, Japan)
Khí nhà kính gây biến đổi khí hậu
Biến Đổi Khí Hậu
Biến đổi khí hậu: các biểu hiện
 Sự nóng lên của khí quyển và trái đất nói chung
 Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho môi 
trường sống của con người và các sinh vật trên trái đất
 Sự dâng cao mực nước biển do tan băng dẫn tới sự ngập úng 
của các vùng đất thấp, các đảo nhỏ trên biển
 Sự di chuyển của các đới khí hậu trên các vùng khác nhau của 
trái đất dẫn tới nguy cơ đe doạ sự sống của các loài sinh vật, 
các hệ sinh thái và hoạt động của con người
 Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí 
quyển, chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và các chu trình 
sinh địa hoá khác
 Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng 
và thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, các địa quyển
Diễn biến của BĐKH đầu thế kỷ 21
• Gia tăng nhiệt độ bề mặt trái đất 1979 – 2014
Nguồn: Ronald Bailey (2014)
• BĐKH ngày càng biểu hiện rõ nét hơn và 
diễn biến nhanh hơn dự báo
Nguồn: NASA (2014)
Diễn biến của BĐKH đầu thế kỷ 21
• Thay đổi mức nước biển trung bình 1993 – 2014
Diễn biến của BĐKH đầu thế kỷ 21
• Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu do con người 
 ngày càng được khẳng định 
• IPCC AR5: “95% tin cậy rằng phát thải khí nhà 
kính của con người là nguyên nhân của sự gia 
tăng nhiệt độ trong vòng 60 năm gần đây”
Tổng lượng phát thải KNK hàng năm (Gt CO2-eq/ năm) 
giai đoạn 1970 – 2010 phân theo loại khí thải
Thiệt hại do BĐKH và các hiện tượng thời tiết cực đoan 
của một số nước (đơn vị: % GDP năm 2010)
Hậu quả của Biến đổi khí hậu ngày càng được thừa nhận
Nguồn: DARA international (2012)
An ninh Phi truyền thống: Biến đổi khí hậu 
Hậu quả của Biến đổi khí hậu ngày càng được thừa nhận
Sự thay đổi theo thời gian
Hành tinh năm 1988 Tương lai của “Kỷ nguyên khí hậu”?
Biến đổi khí hậu – mối quan tâm toàn cầu
Trong khi phải bảo tồn Đa 
dạng sinh học:
 LƯƠNG THỰC/THỰC PHẨM - NƯỚC - NĂNG LƯỢNG
Và bền vững về Môi trường:
Image from: www.medasset.org 
Image from: www.makingitmagazine.net 
Image from: www.wikiprogress.org 
BĐKH và kinh tế Việt Nam
• DARA (2012): “các hiện tượng thời tiết cực đoan (như bão, gió lốc, sa 
mạc hóa) đã khiến Việt Nam thiệt hại khoảng 5,14% tổng thu nhập 
quốc dân (GDP) trong năm 2010 và có thể tăng lên 11% vào năm 2030”
• Thiệt hại do BĐKH và các hiện tượng thời tiết cực đoan của một số nước 
theo % GDP năm 2010
Nguồn: World Bank (2007)
Nước biển dâng do BĐKH
10 tỉnh ở ĐBSCL chịu ảnh hưởng nặng nề nhất: 
Diện tích bị ngập nước nếu nước biển dâng cao 1m
Tỉnh Tổng diện tích (km2) Diện tích bị ngập (km2) % bị ngập
Bến Tre 2.257 1.131 50,1
Long An 4.389 2.169 49,4
Trà Vinh 2.234 1.021 45,7
Sóc Trăng 3.259 1.425 43,7
TP.HC Minh 2.003 862 43,0
Vĩnh Long 1.528 506 39,7
Bạc Liêu 2.475 962 38,9
Tiền Giang 2.397 783 32,7
Kiên Giang 6.224 1.757 28,2
Cần Thơ 3.062 758 24,7
Tổng cộng 29.827 11.474 39,6
Việt Nam: 5% đất, 7% đất nông nghiệp, 11% dân số, sẽ chịu ảnh 
hưởng nếu mực nước biển dâng thêm 1 m. 
Mức độ tổn thất sẽ vào khoảng 10 - 11% GDP 
Lũ lụt
Tăng nhiệt độ
Hạn hán
= Mất nơi cư trú, suy giảm sản xuất 
lương thực, tăng áp lực về đất đai
Hai cách ứng phó với BĐKH
 “giảm nhẹ” (mitigation) bao gồm những sự 
can thiệp của con người để giảm thiểu phát 
thải KNK, hoặc tăng cường làm giảm nồng độ 
KNK có trong khí quyển, vốn là nguyên nhân 
gây BĐKH
 “thích ứng” (adaptation): bao gồm những sự 
điều chỉnh mang tính thụ động hơn, nhắm tới 
việc làm giảm những tổn thất trước những ảnh 
hưởng của biến đổi khí hậu xảy ra ở hiện tại và 
trong tương lai
Thách thức đối với phát triển
Phát triển
bền vững 
Thu
 nhậ
p, sứ
c kh
ỏe, 
chất
 lượ
ng s
ống
 Sử dụng tài nguyên, ô nhiễm, chất 
thải, tác động đến tự nhiên, BĐKH...
tăng
giảm
19
Thay đổi
 trong mọi 
hoạt động
Cần:
Sử dụng 
TNTN & MT
Chất lượng
cuộc sống 
Tăng trưởng
kinh tế
Thay đổi 
sản xuất và 
tiêu dùng
Thay đổi 
sản xuất
Thay đổi để phát triển bền vững
Đòi hỏi cấp thiết trên toàn 
cầu về việc đảo ngược tình 
trạng phụ thuộc hoàn toàn 
vào tăng trưởng kinh tế và 
tiêu thụ tài nguyên
So sánh giữa phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
 (Nguồn:  )
22
“Tăng trưởng xanh” rất đa dạng về khái niệm
Khái niệm Tăng trưởng xanh 
WB: Sự tăng trưởng hiệu quả trong sử dụng 
TNTN, tăng trưởng sạch, tăng trưởng có sức 
chống chịu vì nó đã tính tới ứng phó với thiên tai
UNEP: Nền kinh tế xanh nhằm mục đích 
cải thiện phúc lợi của con người và bình 
đẳng xã hội, giảm đáng kể rủi ro môi 
trường và sự khan hiếm tài nguyên thiên 
nhiên
OECD: “Tăng trưởng xanh” gồm 4 nội dung: 
Hiệu suất tài nguyên và môi trường; Nền 
tảng tài sản thiên nhiên; Chất lượng cuộc 
sống về môi trường; và Cơ hội kinh tế và 
phản hồi chính sách. 
Uỷ ban kinh tế xã hội khu vực châu Á- Thái Bình Dương 
của Liên hiệp quốc (UNESCAP) “ Tăng trưởng xanh là 
chiến lược tìm kiếm sự tối đa hoá sản lượng kinh tế, 
trong khi giảm thiểu gánh nặng sinh thái”, tìm kiếm sự 
hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế và tính bền vững môi 
trường thông qua thay đổi căn bản trong phương thức sản 
xuất và tiêu dùng xã hội. 
 Luật khung về Tăng trưởng xanh, ít các bon của Hàn 
Quốc: “Tăng trưởng xanh là tăng trưởng đạt được sự 
hài hoà giữa kinh tế và môi trường bằng việc tiết kiệm 
và sử dụng hiệu quả năng lượng, tài nguyên nhằm 
giảm thiểu biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường; 
đồng thời phát triển nghiên cứu năng lượng sạch và 
công nghệ xanh để đảm bảo động lực tăng trưởng mới 
và tạo ra những việc làm mới”.
Khái niệm “Tăng trưởng xanh” rất đa dạng
Khái niệm Tăng trưởng xanh ?
“Tăng trưởng xanh” liên quan tới năng lượng
“Tăng trưởng xanh” liên quan tới Các 
bon thấp – Ảnh hưởng sinh thái thấp
“Tăng trưởng xanh” liên quan tới đổi mới 
công nghệ
Tùy theo đặc điểm riêng cách đo đạc, đánh giá tăng trưởng xanh khác 
nhau đối với các tổ chức khác nhau 
TĂNG TRƯỞNG XANH TRÊN THẾ GIỚI
Các ngân hàng (WB, ADB, AfB) có xu thế đánh giá tăng trưởng 
xanh theo vốn (tự nhiên, tài chính, con người, công nghệ).
UN, UNEP, IUCN có xu hướng đánh giá liên quan đến tài nguyên, 
môi trường: hiệu suất sinh thái, hiệu suất sử dụng tài nguyên, dịch 
vụ hệ sinh thái và phát thải khí nhà kính.
Các tổ chức khác thì quan 
tâm đến lĩnh vực của mình. 
UNEP và UNIDO: 
Sản xuất sạch hơn 
(CP)
 ở Việt Nam Sản 
xuất sạch hơn 
được điều phối bởi 
Bộ Công thương (
Chiến lược tăng trưởng xanh của Hàn Quốc
Hàn Quốc thực hiện các kế hoạch 5 năm 
với 3 hướng chính và bao gồm 10 
định hướng chính sách:
1 . Biến đổi khí hậu và an ninh năng 
lương:
- Giảm thiểu phát thải
- Giảm thiểu phụ thuộc vào năng lượng
- Hỗ trợ ứng phó với biển đổi khí hậu
2. Tạo ra động lực mới:
- Cồng nghệ xanh
- Công nghiêp xanh
- Xây dựng chính sách
- Các lĩnh vực phát trển
3. Nâng cao chát lượng cuộc sống:
- Thành phố xanh, giao thông xanh
- Xanh hóa cách sống
- Hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực tăng 
trưởng xanh
Nội hàm tăng trưởng xanh
28
Về bản chất, tăng trưởng xanh là định hướng mới thúc đẩy 
kinh tế phát triển theo những mô hình tiêu thụ và sản xuất bền 
vững, nhằm đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp 
những nguồn lực và dịch vụ sinh thái mà đời sống của chúng 
ta phụ thuộc vào, cho thế hệ này cũng như cho những thế hệ 
mai sau.
Nội hàm tăng truởng xanh mang tính mở cao và ngày càng 
định hình đầy đủ hơn, với các điểm nhấn về “Xanh hoá” bao 
phủ ngày càng rộng khắp các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng xã 
hội: “Công nghệ xanh”; “ Việc làm xanh”; “Công nghiệp xanh” “ 
Nông nghiệp Xanh”; “ Năng lượng Xanh”; “Giao thông Xanh”; 
“đô thị Xanh”; “ Cảng Xanh”; “ Lối sống xanh”; “ Tiêu dùng 
xanh” ; “Mô hình nhà ở xanh”; “ Chi tiêu công xanh”; v.v
Thị trường toàn cầu hóa sẽ đi theo những chuỗi giá trị cung-
cầu xanh, với các dòng chảy mậu dịch và đầu tư được quy 
định nghiêm ngặt theo những nguyên lý bền vững.
Ở Việt Nam, chủ trương phát triển kinh tế xanh, bền vững đã 
được nhận thức rất sớm và thể hiện nhất quán với nội dung ngày 
càng hoàn thiện trong những cam kết mạnh mẽ, cũng như trong 
thực tiễn lãnh đạo, quản lý, điều hành tiến trình phát triển của đất 
nước trong nhiều thập kỷ qua.
Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 1991 – 2000: “Tăng 
trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, phát 
triển văn hóa, bảo vệ môi trường”.
 Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 2001 – 2010: tiếp tục 
khẳng định “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng 
kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ 
môi trường”; gắn với yêu cầu phát triển toàn diện con người.
12/4/2012: Quyết định 432/QĐ-TTg của Thủ tướng, chính thức 
phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 
2011 – 2020; 
25/ 9/ 2012: Quyết định 1393/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược 
quốc gia về tăng trưởng xanh;
20/3/2014: Quyết định 430/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành 
động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020
Phát triển kinh tế xanh ở Việt Nam
 Chính sách
 Đổi mới - 1986
 Luật Bảo vệ Môi trường (1994, 2005)
 Chiến lược Quốc gia về Bảo vệ Môi trường(2003)
 Nghị quyết Bảo vệ Môi trường(2004) 
 Định hướng Chiến lược Phát triển Bền vững (2004)
 Chương trình Hành động Quốc gia về Bảo vệ Môi trường 
(2005)
 Luật Năng lượng (2005)
 Chương trình Mục tiêu Quốc gia về Ứng phó với BĐKH 
(2008)
 Chiến lược Phát triển Kinh tế - Xã hội giai đoạn 2011-
2020
 Chiến lược Tăng trưởng Xanh (2012) & Kế hoạch hành 
động (2014)
“là sự tăng trưởng dựa trên quá trình thay đổi 
mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế 
nhằm tận dụng lợi thế so sánh, nâng cao 
hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế 
thông qua việc nghiên cứu và áp dụng công 
nghệ tiên tiến, phát triển hệ thống cơ sở hạ 
tầng hiện đại để sử dụng hiệu quả tài nguyên 
thiên nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, ứng 
phó với biến đổi khí hậu, góp phần xóa đói 
giảm nghèo và tạo động lực thúc đẩy tăng 
trưởng kinh tế một cách bền vững”.
Tăng trưởng xanh ở Việt Nam: Khái niệm
Thay đổi mô hình tăng trưởng kinh tế theo hướng tận dụng lợi 
thế so sánh, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh 
tế, cụ thể: 
 Khuyến khích các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả tài 
nguyên thiên nhiên với giá trị gia tăng cao, hạn chế tiến tới 
xóa bỏ những ngành sử dụng lãng phí tài nguyên thiên 
nhiên, gây ô nhiễm môi trường;
 Ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại nhằm sử dụng 
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, 
góp phần ứng phó hiệu quả với vấn đề biến đổi khí hậu;
 Nâng cao đời sống nhân dân thông qua việc tạo thêm việc 
làm từ các ngành công nghiệp xanh và cải thiện chất lượng 
cuộc sống thông qua việc xây dựng lối sống thân thiện với 
môi trường.
Tăng trưởng xanh ở Việt Nam: Mục tiêu
TTX ở Việt Nam: Các nội dung chính
 Giảm phát thải khí nhà kính
Xanh hóa sản xuất
Xanh hóa lối sống và tiêu dùng
Mục tiêu 1: Giảm phát thải và 
phát triển năng lượng tái tạo
Các chỉ số: 
Giảm lượng phát thải khí nhà kính trong các hoạt 
động năng lượng từ 10% đến 20% cho giai đoạn 
2011-2020 và từ 35% đến 45% cho giai đoạn 
2020 - 2030
1. Cải thiện hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng 
lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng trong 
mọi hoạt động sản xuất, vận tải, thương mại. 
2. Đẩy mạnh khai thác có hiệu quả các nguồn 
năng lượng tái tạo và năng lượng mới.
3. Phát triển nông nghiệp hữu cơ bền vững.
Mục tiêu 2: Xanh hóa sản xuất
Các chỉ số: 
- Giá trị sản phẩm các ngành công nghệ cao trong GDP đạt 
khoảng 42%-45% (2010-2020) và 80% (2020-2030);
 - 100% Các cơ sở sản xuất kinh doanh mới thành lập phải 
áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô 
nhiễm, xử lý chất thải. 
1. Sắp xếp lại cơ cấu, đặc biệt hạn chế phát triển những 
ngành kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy 
thoái môi trường.
2. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên.
3. Thúc đẩy các ngành kinh tế xanh phát triển nhanh.
4. Phát triển kết cấu hạ tầng bền vững.
5. Đổi mới công nghệ, áp dụng phổ biến sản xuất sạch 
hơn.
Mục tiêu 3: Xanh hóa lối sống và tiêu dùng
1. Đô thị hóa bền vững 
(Quy hoạch Đô thị, HTKT bảo vệ môi trường, Xây dựng Đô thị 
sinh thái);
2. Xây dựng nông thôn mới với lối sống thân thiện với môi 
trường 
(Quy hoạch lại nông thôn theo hướng thân thiện với môi trường, 
cung cấp nước sạch, sử dụng năng lượng tái tạo trong sinh hoạt, 
xử lý 100% rác thải sinh hoạt);
3. Thúc đẩy tiêu dùng bền vững và xây dựng lối sống xanh 
(Thay đổi hành vi tiêu dùng của cả ba khu vực tiêu dùng trong xã 
hội: khu vực nhà nước, khu vực doanh nghiệp và khu vực dân 
cư). 
Các lĩnh vực xanh hướng tới tăng 
trưởng xanh
Kinh tế xanh
Tăng trưởng xanh
Sản xuất và tiêu thụ 
bền vững (SCP)
G
reen
Industry
Tăng trưởng xanh điều khiển thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh và nền 
kinh tế xanh trong các lĩnh vực liên quan(Nguồn: BKHDT, 2012)
Cấp vĩ mô
(chính sách/chiến 
lược)
Cấp Vi mô
(hành động/
giải pháp)
Công 
nghiệp 
xanh
Khôi phục 
vốn tài 
nguyên, 
sản xuất 
nông 
nghiệp bền 
vững
Năng 
lượng 
hiệu quả 
và năng 
lượng tái 
tạo
38
Sản xuất và tiêu thụ bền vững
Kiến thức,
Kinh nghiệm,
Kỹ năng
Môi trường
Sản xuất
Sản phẩm
Rác thải
Nguyên, 
vật liệu, 
năng 
lượng
Xử 
lý
Chất thải
Thu hồi, tái chế
Các thành phố 
và 
biến đổi khí 
hậu 
(UN-HABITAT)
Ở Việt Nam UN- Habitat tập trung vào 4
nhóm vấn đề chính:
 (1) Đất đai và nhà ở cho tất cả mọi người;
 (2) Quy hoạch và quản trị đô thị có sự tham gia;
 (3) Cơ sở và dịch vụ hạ tầng hướng tới môi 
trường;
 (4) Đổi mới Tài chính đô thị và nhà ở.
Công trình xanh 
ở Việt Nam
Farming Kindergarten, Pou Chen shoes factory
Green house, Hochiminh city
Komtum indochina cafe
Source: 
Nông nghiệp thông minh 
với khí hậu (CSA)
Nông nghiệp thông minh với khí 
hậu (CSA) là nền nông nghiệp có 
năng suất gia tăng một cách bền 
vững; có khả năng phục hồi (thích 
ứng) với những tác động của 
BĐKH; góp phần giảm thiểu khí nhà 
kính trong khi nâng cao được 
những thành tựu trong việc đảm 
bảo an ninh lương thực quốc gia và 
các mục tiêu phát triển”
- FAO, 2010-
Nông nghiệp thông minh với khí hậu (CSA) Việt Nam
 Tiêu thụ bền vững
 Không phải là tiêu thụ ít đi 
 Mà là tiêu thụ khác đi
 Tiêu thụ “xanh” hơn, hiệu quả hơn
 Những thay đổi nhỏ trong cuộc sống hàng ngày có thể tạo ra 
những sự khác biệt lớn trong những nỗ lực làm giảm sự ấm lên 
của trái đất và bảo vệ môi trường của chúng ta
 Lựa chọn cách tiêu thụ tốt nhất
Đó là cách mà chúng ta có thể duy trì và nâng cao chất lượng 
cuộc sống trong một Thế giới mà dân số luôn gia tăng trong khi 
các nguồn tài nguyên thiên nhiên đang suy giảm
Kinh tÕ
M
«i tr êng
X· héi
Sử dụng các dạng năng 
lượng mới 
Nâng cao hiệu quả sử dụng 
năng lượng
Sử dụng 
điện hợp lý
Tắt điện 
khi không 
cần thiết
“Giờ Trái 
đất”:
↓ 2.630 
đồng/ 
người/ giờ
 Để máy
điều hòa ở 
mức vừa 
phải, 
↑ 1oC, ↓2% 
tiêu thụ điện


File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_va_quan_ly_moi_truong_chuyen_de_2_nhung_va.pdf