Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chuyên đề 3: Các loại công cụ chính sách quản lý môi trường: Cơ sở kinh tế học và thực tiễn - Lê Thu Hoa

Tóm tắt Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chuyên đề 3: Các loại công cụ chính sách quản lý môi trường: Cơ sở kinh tế học và thực tiễn - Lê Thu Hoa: ...ước thải Phí chất thải rắn Quỹ môi trường, Cơ chế đặt cọc – hoàn trả Các khuyến khích kinh tế Tiếp cận thông tin Giáo dục và đào tạo Trao đổi thông tinQuy chuẩn MT Phân loại công cụ chính sách môi trường (2) 28 (1) Quy định trách nhiệm pháp lý Điều luật đòi hỏi bên gây ô nhiễm phải ...i chuẩn; 95 trên chuẩn Lithuania 46 Poland 83 Slovakia 33 France 32 Italy 62 Russia 1,22 dưới chuẩn; 6,1 trên chuẩn Bài học từ phí thải • Các hệ thống tính phí “tổng thể” có vẻ tốt trên giấy - Cơ cấu tính phí phức tạp tạo ra thách thức đối với doanh nghiệp và quá trình triển khai thu phí... nhiễm hoăôc suy thoái môi trường 51 Ký quỹ môi trường Các khoản tiền ký gửi với cam kết phục hồi hiện trạng môi trường sau khi thực hiện khai thác; sẽ được hoàn trả nếu thực hiện cam kết  Luật khoáng sản (1996 & 2005); Thông tư Liên tịch 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT của Bộ Tài chính...

pdf70 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chuyên đề 3: Các loại công cụ chính sách quản lý môi trường: Cơ sở kinh tế học và thực tiễn - Lê Thu Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hị trường luôn có xu 
hướng đạt được mức ô nhiễm tối ưu thông qua quá 
trình mặc cả, không phụ thuộc vào việc phân định ai 
là người có quyền tài sản 
Giả thiết về quyền tài sản:
 Được phân định rõ ràng, có hiệu lực thực tế
 Thông tin hoàn hảo
 Chi phí giao dịch bằng 0
 Khả năng chuyển nhượng quyền tài sản
Mô hình thỏa thuận ô nhiễm
0 E2 E* E1 Em
Lượng thải
B2
Chi phí giảm thải
A2
 M
B1
B MDCbPm
P1
P2
MACa
A1
 A
Phương pháp quyền tài sản 
có thể đạt được hiệu quả khi:
 QTS được phân định rõ ràng, 
có hiệu lực thực tế và có thể 
chuyển nhượng
 Số người liên quan tương đối 
ít
 Quan hệ nhân quả rõ ràng
 Thiệt hại dễ đo lường
 Chi phí giao dịch thấp
 Tăng cường quyền tài sản 
có thể góp phần cải thiện tình 
trạng ô nhiễm môi trường
Phân loại công cụ chính sách môi trường (1)
Sử dụng 
thị trường
Hình thành 
thị trường
Quy định 
môi trường
Tham gia 
công chúng
Giảm trợ cấp
Thuế/ phí môi 
trường
Lệ phí sử 
dụng
Hệ thống đặt 
cọc – hoàn trả
Trợ cấp có 
mục tiêu
Quyền tài 
sản
Giấy phép 
có thể mua 
bán
Hệ thống 
đền bù quốc 
tế
Tiêu chuẩn 
MT
Lệnh cấm
Giấy phép/ 
quota
Phân vùng
Trách nhiệm 
pháp lý
Tham gia 
của cộng 
đồng
Công khai 
hóa thông tin
 CHÍNH SÁCH 
MÔI TRƯỜNG
Công cụ Mệnh lệnh 
và Kiểm soát CAC Công cụ Kinh tế EIs Công cụ thông tin
Luật, Nghị 
định, Thông tư
Quy hoạch và 
Chương trình
Thuế tài nguyên
Phí nước thải
Phí chất thải rắn
Quỹ môi trường,
Cơ chế đặt cọc – 
hoàn trả
Các khuyến khích 
kinh tế
Tiếp cận thông tin
Giáo dục và đào tạo
Trao đổi thông tinQuy chuẩn MT 
Phân loại công cụ chính sách môi trường (2)
28
(1) Quy định trách nhiệm pháp lý
Điều luật đòi hỏi bên gây ô nhiễm phải đền bù thiệt 
hại hay ngăn chặn thiệt hại do ô nhiễm
Mục đích: 
 bồi thường cho nạn nhân ô nhiễm
 nội hóa các chi phí môi trường ngoại ứng
Khuyến khích (incentives) nhiều mặt:
 Chi trả tiền bồi thường
 Nộp tiền phạt
 Mất uy tín/ niềm tin của người tiêu dùng, mất/ 
giảm thị phần
MDC
MAC
 W* Lượng thải
P [$]
a
b c
d
Quy định trách nhiệm pháp lý
 Các yếu tố quan trọng: 
 Cần có bằng chứng
 Lựa chọn mức quy chuẩn 
(standards)
 Các vấn đề:
 Bằng chứng khoa học về 
quan hệ nhân quả giữa ô 
nhiễm và thiệt hại
 Chi phí giao dịch cao (chi 
phí pháp lý)
30
(2) Thuyết phục về đạo đức và trách nhiệm
Hiệu quả khi không thể đo lường lượng 
thải
Hướng tới các giá trị luân lý/ đạo đức 
của con người và ý thức trách nhiệm 
của công dân
 Các thỏa thuận tự nguyện (VA)
Vấn đề “người ăn theo”
31
(3) Tiếp cận mệnh lệnh và kiểm soát 
(CAC, Command-and-Control)
Tiếp cận CAC đối với chính sách công: cưỡng 
chế thực hiện các quy định pháp luật
Chính sách môi trường: dựa vào tiêu chuẩn 
(standards-based policy)
Tiêu chuẩn MT = mức hoạt động môi trường/ 
mức thải được quy định và thực hiện theo 
pháp luật
Tổng chi phí giảm thải = chi phí tuân thủ quy 
định về tiêu chuẩn/ lượng chuẩn thải
32
Các loại tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn MT xung quanh (ambient 
standards): mức giới hạn của thông số thành 
phần môi trường xung quanh/ giới hạn nồng 
độ chất ô nhiễm
Tiêu chuẩn thải (emission/effluent 
standards): giới hạn về lượng chất thải
Tiêu chuẩn công nghệ (technology 
standards): quy định công nghệ giảm thải mà 
chủ thể gây ô nhiễm phải tuân thủ
33
Ưu điểm của tiêu chuẩn MT
 Tận dụng kinh nghiệm 
thực hiện công cụ cưỡng 
chế
 Sử dụng các thể chế 
quản lý hiện có
 Công cụ phòng tránh ô 
nhiễm hiệu quả
 Bảo đảm đạt mục tiêu 
chính sách MT
P
MAC
0
S = tiêu chuẩn thải
Mức thải EE*
MDC
Em
E
34
Hạn chế của tiêu chuẩn MT
Không đạt hiệu quả về chi phí do vi phạm 
nguyên tắc cân bằng cận biên
Các khuyến khích: tĩnh & không đủ mạnh
Cưỡng chế: khó, tốn chi phí, không hiệu quả
Tính hiệu quả về chi phí dễ bị vi phạm do có 
sự thỏa thuận với người thực thi pháp luật
 EIs: công cụ chính sách tác động đến chi phí và lợi ích 
trong các hoạt động của các tác nhân kinh tế nhằm tạo 
ra hành vi tác động theo hướng có lợi cho môi trường
 Sử dụng EIs nhằm 2 mục đích chính
 (1) điều chỉnh hành vi của các nhà sản xuất và người 
tiêu dùng (theo hướng thân thiện với môi trường), 
 (2) tạo ra nguồn tài chính cho việc cung cấp các hàng 
hoá/ dịch vụ môi trường 
 EIs thường liên quan đến: 
 các dòng chuyển dịch tài chính/ dựa trên khuyến khích 
(ví dụ như thuế, phí, trợ cấp, đặt cọc – hoàn trả) 
 hoặc việc tạo ra những thị trường mới (ví dụ thị trường 
giấy phép xả thải..)
(4) Công cụ kinh tế (EIs)
36
Ưu điểm: 
 Hiệu quả
 Khuyến khích cải thiện 
trong dài hạn
 Nguồn thu cho công 
quỹ
Hạn chế:
 Chi phí cưỡng chế/ 
giám sát
Thuế Môi trường
t*
Giá P
A
P*
PM
B
C
0
E
D
Q* Qm Sản lượng Q 
D=MPB=MSB 
ME
C 
S=MC 
St =MC+ 
t 
MSC=MC+MEC 
Thuế môi trường (thuế Pigou tối ưu) 
 Mức thuế tối ưu: t* = MEC (Q*)
 Giá phản ánh đúng chi phí xã hội
P = MSC = MC + MEC
STT Hàng hoá Đơn vị tính
Mức thuế 
(đồng/1 đơn vị 
hàng hoá)
I Xăng dầu
1 Xăng các loại Lít 1.000 – 4.000
2 Nhiên liệu bay Lít 1.000 – 3.000
3 Dầu diesel Lít 500 – 2.000
4 Dầu hoả Lít 300 – 2.000
5 Dầu mazut Lít 300 – 2.000
6 Dầu nhờn Lít 300 – 2.000
7 Mỡ nhờn Kg 300 – 2.000
II Than Tấn
1 Than nâu 10.000 – 30.000
2 Than đá 10.000 – 30.000
3 Than antraxit 10.000 – 30.000
4 Than mỡ 10.000 – 30.000
III Dung dịch HCFC Kg 1.000 – 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế Kg 30.000 – 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng 500 – 2.000
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng Kg 1.000 – 3.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn 
chế sử dụng
Kg 1.000 – 3.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại HCSD Kg 1.000 – 3.000
Quốc hội 
thông qua 
15/11/ 2010
Hiệu lực 
từ 
1/01/2012
Thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam
38
Phí sử dụng:
Nguồn thu để hỗ trợ các 
hoạt động công
Phí sản phẩm:
 Tiết kiệm chi phí (không cần 
quan trắc môi trường)
 Phí khác nhau theo sản 
phẩm sẽ khuyến khích 
chuyển đổi mô hình tiêu 
dùng và sản xuất
Phí môi trường
P 
($)
MAC MDC
f*
0
E* Em Mức 
thải E
Phí thải trên Thế giới
 Nhiều quốc gia trên TG đã áp dụng phí thải
 Các chất ô nhiễm bị áp phí chủ yếu
Ô nhiễm không khí: SO2, NOx, CO
Ô nhiễm nước: BOD, COD, TSS, Kim loại 
nặng
Xác định tải lượng chất thải gây ô nhiễm
 Không khí: ước tính từ hệ số phát thải (ví dụ, 
xe máy thải 11,355 g CO/ km; 43,971g CO2 / km)
 Nước: Đo lường
Phí khí thải- CO
Quốc gia Mức phí (USD/ tấn)
Czech Republic 22 dưới chuẩn; 33 trên chuẩn
Estonia 0,27 dưới chuẩn; 1,36 trên chuẩn
Lithuania 1,75
Poland 22
Slovakia 20
Phí khí thải- SO2
Quốc gia Mức phí (USD/ tấn)
Czech Republic 30 dưới chuẩn; 45 trên chuẩn
Estonia 2 dưới chuẩn; 95 trên chuẩn
Lithuania 46
Poland 83
Slovakia 33
France 32
Italy 62
Russia 1,22 dưới chuẩn; 6,1 trên chuẩn
Bài học từ phí thải
• Các hệ thống tính phí “tổng thể” có vẻ tốt trên giấy
 - Cơ cấu tính phí phức tạp tạo ra thách thức đối 
với doanh nghiệp và quá trình triển khai thu phí;
 - Cơ cấu tính phí phức tạp đòi hỏi chi phí hành 
chính cao 
• Thực tế tốt nhất:
 - một cơ cấu đơn giản và rõ ràng;
 - nhằm vào một số chất gây ô nhiễm chính;
 - nhằm vào một số cơ sở gây ô nhiễm chủ yếu.
Ví dụ về hệ thống phí chưa thành công
 Luật Bảo vệ MT của Nga xác định hai loại tiêu chuẩn xả thải: (1) 
Mức thải tối đa cho phép (MPD) căn cứ vào mức thải không gây 
ảnh hưởng đến sức khỏe con người; và (2) Mức thải cho phép 
tạm thời (TPD) căn cứ vào điều kiện kinh tế và công nghệ hiện 
thời
 Ba loại phí ô nhiễm:
Trong năm 1993, có tới 217 mức phí đối với khí thải và 198 đối 
với nước thải. Ý đồ rõ ràng trong việc xác định mối liên quan giữa 
mức phí và mức thiệt hại
 Áp dụng các hệ số khác nhau tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội 
của các vùng khác nhau. 
Mức phí cơ bản Phí gấp 5 lần Phí gấp 25 lần
MPD TPD
Ví dụ thành công tại Quebec
Thu phí hai phần: 
Phí cố định 2 000 $/ năm
Phí biến đổi: tính theo lượng thải thực tế
Phí được tính cho thời gian từ 01/ 01 đến 31/ 12; nộp phí trước 01/ 4 
năm sau
Phạt không nộp phí: 500 000 $. 
Người gây ô nhiễm tính tính tổng lượng phí phải trả theo công thức: 
Tổng số phí hàng năm = 2000 $ + (Ti * Fi * 2$ / tấn)
Ti tổng số tấn chất thải i, Fi hệ số gán cho chất thải i.
Hệ số của chất thải được xác định: 
CHẤT GÂY Ô NHIỄM HỆ SỐ
Chất rắn lơ lửng 1.0
BOD 2.0
Kim loại nặng: đồng, chì, kẽm, niken, nhôm 50
Nghị định 67/CP về thu phí bảo vệ môi trường 
đối với nước thải (2003)
Phí nước thải sinh hoạt: không quá 10% giá 
bán nước sạch
Phí nước thải công nghiệp: Dựa theo số liệu 
về nước thải thực tế của cơ sở SXKD:
P = Q.CBOD.RBOD + Q.CCOD.RCOD + Q.CTSS.RTSS 
 + Q.CHg.RHg + Q.CPb.RPb 
Trong đó: P- số phí; Q- lưu lượng nước thải; R- mức phí
Phí nước thải ở Việt Nam
Mức phí đối với các chất gây ô nhiễm 
nước thải công nghiệp (đ/kg)
TT Chất gây ô 
nhiễm
Môi 
trường 
loại A
Môi 
trường 
loại B
Môi 
trường 
loại C
Môi 
trường 
loại D
1 ACOD 300 250 200 100
2 ATSS 400 350 300 200
3 AHg 20.000.000 18.000.00
0
15.000.00
0
10.000.000
4 APb 500.000 450.000 400.000 300.000
5 AAs 1.000.000 900.000 800.000 600.000
6 ACd 1.000.000 900.000 800.000 600.000
Hạn chế của trợ cấp giảm thải:
 Không phù hợp với nguyên tắc 
PPP “Người gây ô nhiễm trả”
 Làm “méo” lợi nhuận
 Không hiệu quả do tăng đầu tư 
quá mức
 Khuyến khích hành vi mang 
tính cơ hội
 Tạo gánh nặng cho ngân sách
 Kết hợp trợ cấp và thuế/ phạt 
(củ cà rốt và cây gậy)
Trợ cấp giảm ô nhiễm làm giảm 
chi phí đối với doanh nghiệp
MDC
MAC1
 E2 E1 Lượng thải
P [$]
 MACs 
Trợ cấp giảm ô nhiễm
 Quỹ môi trường
 Là một cơ chế được thiết kế để nhận tài trợ vốn từ các 
nguồn khác nhau, và từ đó phân phối các nguồn này để 
hỗ trợ quá trình thực hiện các dự án hoặc các hoạt 
động cải thiện chất lượng môi trường
 Hỗ trợ do Quỹ cung cấp:
– Trợ cấp không hoàn lại
– Vay ưu đãi
– Hỗ trợ/ bảo lãnh lãi suất tiền vay
48
Quỹ Môi trường và trợ cấp
49
Quỹ Môi trường và trợ cấp ở Việt Nam
Quỹ môi trường quốc gia 
Quỹ môi trường địa phương:Hà Nội, Thành phố Hồ 
Chí Minh, Ninh Bình
Quỹ môi trường ngành Than
Hỗ trợ tài chính: Cấp vốn, vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi 
suất cho các hoạt động như xử lý chất thải, phòng ngừa 
và khắc phục sự cố môi trường, nghiên cứu và triển 
khai các công nghệ thân thiện với môi trường, sản xuất 
sạch hơn, giáo dục và thông tin môi trường  
50
Cơ chế đặt cọc – hoàn trả 
Ưu điểm:
 Tự trang trải chi phí
 Công bằng
 Có tính khuyến 
khích
 Hiệu quả về chi phí
Hạn chế:
 Tăng chi phí hoạt 
động của doanh 
nghiệp sản xuất
Đăăt cọc-hoàn trả
Là công cụ buôôc người tiêu dùng phải trả 
thêm 1 khoản tiền “đăôt cọc”, và sẽ được 
“hoàn trả” tiền đăôt cọc khi chuyển giao phần 
còn lại của sản phẩm sau tiêu dùng về đúng 
những nơi quy định đế tái chế/ xử lý
Mục đích: tăng cường thu gom chất thải sau 
tiêu dùng (đăôc biêôt là chất thải đôôc hại) để tái 
chế, tái sử dụng hoăôc xử lý môôt cách triêôt để, 
an toàn với con người và môi trường
 Đăôc biệt thích hợp với hoạt đôông quản lý 
chất thải rắn
Yêu cầu: cần xác định mức đăôt cọc đủ lớn để 
tạo ra đôông cơ kinh tế cho người tiêu dùng 
chuyển giao phần còn lại của sản phẩm về 
đúng nơi quy định; đồng thời phải có mạng 
lưới thu gom rộng rãi (có thể sử dụng mạng 
lưới bán lẻ)
 Ký quỹ môi trường
 Các doanh nghiêôp/ dự án có tiềm năng gây ô nhiễm, suy 
thoái môi trường phải ký gửi 1 khoản tiền vào Quỹ MT hoặc 
môôt tài khoản ngân hàng bị kiểm soát bởi cơ quan quản lý 
Nhà nước; nếu thực hiện xong việc phục hồi MT, khoản tiền 
ký quỹ sẽ được trả lại cho doanh nghiêôp; nếu không, khoản 
tiền ký quỹ sẽ bị tịch thu để phục vụ viêôc khắc phục hâôu quả
 Mục đích của ký quỹ môi trường là khuyến khích doanh 
nghiêôp thực hiêôn các biêôn pháp phòng ngừa tác hại xấu tới 
môi trường do hoạt đôông của doanh nghiêôp
 Yêu cầu: Số tiền ký quỹ phải lớn hơn hoăôc xấp xỉ với chi phí 
khắc phục hâôu quả nếu doanh nghiêôp gây ra ô nhiễm hoăôc 
suy thoái môi trường
51
Ký quỹ môi trường
Các khoản tiền ký gửi với cam kết phục hồi hiện trạng 
môi trường sau khi thực hiện khai thác; sẽ được hoàn 
trả nếu thực hiện cam kết
 Luật khoáng sản (1996 & 2005); Thông tư Liên tịch 
126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT của Bộ Tài chính, 
Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường 
hướng dẫn thực hiện ký quỹ; Quyết định 71/2008-QĐ-
TTg của Thủ tướng CP về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi 
trường
 Thực hiện còn hạn chế do khai thác không phép hoặc 
không chịu thực hiện nghĩa vụ ký quỹ
Ký quỹ môi trường đối với hoạt động 
khai thác khoáng sản ở Việt Nam
 Nhãn sinh thái (Eco-label)
 Là một danh hiệu được cấp cho các sản phẩm không gây 
ra ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất ra sản phẩm 
hoặc quá trình sử dụng sản phẩm đó
 Các sản phẩm được dán nhãn sinh thái sẽ có sức cạnh 
tranh cao hơn khi người tiêu dùng có nhận thức cao về bảo 
vệ môi trường
 Là công cụ kinh tế khuyến khích người sản xuất đầu tư bảo 
vệ môi trường nhằm được công nhận và dán nhãn sinh thái
 Để đạt được các mục tiêu bảo vệ môi trường, điều kiện để 
sản phẩm được dán nhãn sinh thái sẽ phải ngày càng khắt 
khe, chặt chẽ hơn
53
Nhãn sinh thái 
54
Tên gọi (tiếng Anh: Vietnam Green 
Label)
Nhãn xanh Việt Nam
Biểu tượng
$P 
Số lượng giấy phép 
MAC
MACt
E2 E10
Cải tiến công nghệ
TEPs 
và 
khuyến 
khích 
R & D 
TEPs: hệ thống mua bán phát 
thải  hình thành thị trường 
quyền gây ô nhiễm
Ưu điểm của TEPs:
 Linh hoạt
 Hiệu quả, không bị ảnh 
hưởng bởi lạm phát
 Tiết kiệm chi phí
 Khuyến khích đổi mới (R & 
D)
 Giảm thiểu MAC, nguyên 
tắc cân bằng cận biên
Tiếp cận hình thành thị trường (1) 
Giấy phép gây ô nhiễm 
có thể chuyển nhượng, TEPs 
L/O/G/O
MAC1
MAC2
E1 E2 E3 Lượng thải (tấn/ năm)
MAC, P
MAC3
Nguyên tắc cân bằng cận biên
Xác định mức ô nhiễm tối ưu 
dựa trên giả thiết: hàm MAC càng 
thấp càng tốt
Trường hợp nhiều nguồn gây ô 
nhiễm với hàm MAC khác nhau:
Tối thiểu hóa tổng chi phí giảm 
thải/ ô nhiễm
Hoặc đạt được mức giảm thải 
nhiều nhất với một mức chi phí 
xác định
 đòi hỏi thỏa mãn nguyên tắc 
cân bằng cận biên (phân bổ 
lượng giảm thải giữa các nguồn 
thải sao cho chi phí giảm thải cận 
biên MAC của các nguồn này 
bằng nhau)
58
Hạn chế của TEPs:
 Vấn đề phân bổ giấy phép lúc ban đầu (Cấp miễn phí 
hoặc với mức phí nhỏ ban đầu hay bán đấu giá?)
Các chi phí giao dịch
Các thị trường “mỏng” 
 Yêu cầu giám sát số lượng giấy phép đang có và lượng 
thải từ mỗi nguồn
 Chủ thể bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm và các tổ chức thân 
môi trường có thể tham gia thị trường  gây sức ép
 Ảnh hưởng của việc mở rộng mua bán giữa các vùng đến 
chất lượng môi trường từng vùng
Tiếp cận hình thành thị trường (2) 
Ví dụ: thị trường các bon toàn cầu
 Thị trường các-bon trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto
Thị trường chính thống, mang tính bắt buộc pháp lý dựa 
trên các cơ chế linh hoạt của Nghị định thư Kyoto, trong 
đó có Cơ chế phát triển sạch (CDM)
 Thị trường các-bon ngoài khuôn khổ Nghị định thư Kyoto 
(thị trường mua bán giảm phát thải khí nhà kính tự 
nguyện - VCM)
Thị trường tự do, các bên tự nguyện mua bán lượng tín 
chỉ các-bon được xác định từ các dự án giảm nhẹ phát 
thải khí nhà kính, có xác nhận của bên thứ ba và được 
thực hiện bởi các cam kết trong hợp đồng đã ký (thị 
trường này có cả các thành phần không tham gia Nghị 
định thư Kyoto), phát triển chủ yếu ở Châu Âu, Châu Mỹ
Các loại tín chỉ các bon
Trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto 
 CER: Chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận 
là các giảm phát thải được chứng nhận do Ban chấp hành 
quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM được thực hiện ở các 
nước đang phát triển. CDM là cơ chế hợp tác giữa các nước 
phát triển và các nước đang phát triển.
 ERU: Đơn vị giảm phát thải khí nhà kính được tạo ra bởi hoạt 
động dự án Đồng thực hiện giữa các nước phát triển.
 RMU: Đơn vị loại bỏ phát thải khí nhà kính dựa trên các hoạt 
động sử dụng, thay đổi sử dụng đất như tái trồng rừng.
 AAU: Đơn vị lượng phát thải khí nhà kính được giao được tạo 
ra bởi hoạt động buôn bán quyền phát thải giữa các nước phát 
triển.
Các loại tín chỉ các bon
Ngoài khuôn khổ Kyoto
VER: Chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được 
thẩm tra. Đây là tên gọi chung cho các loại chứng chỉ 
giảm phát thải ngoài khuôn khổ Nghị định thư Kyoto 
(các hoạt động giảm phát thải tự nguyện).
VCU: Đơn vị các-bon được thẩm tra theo tiêu chuẩn 
các-bon được thẩm tra.
Tổng giá trị thị 
trường tăng 11%, 
giá trị thị trường là 
hơn 176 tỷ đô la với 
tổng khối lượng giao 
dịch là 10.3 tỷ tấn 
các bon.
CER và ERU tăng 
43% đạt 1.8 tỷ tấn 
CO2e, giá trị hơn 23 
tỷ USD 
Ai là người bán?
Theo lĩnh vực
Thị trường các bon trong khuôn khổ KP
 Giá và khối luợng trung bình của CER cho các giao địch 
trước 2013
Giá CER và ERU năm 2012
Thị trường các bon tự nguyện
Giá trị giao dịch thị trường OCT đạt 573 triệu USD năm 
2011 tăng 35% so với 2010
Giá trung bình tăng 6 USD/tấn năm 2o10 lên 7.3 atấn 2011
 Tín chỉ từ Dự án Năng lượng tái tạo, REED
Châu Á là nhà cung cấp chính các dự án năng lượng sạch
Mỹ là nhà cung cấp lớn nhất và người mua lớn nhất
 59% người mua vì mục đích đáp ứng mục tiêu giảm phát 
thải của công ty
 6% người mua nhắm mục đích xanh hoá chuỗi cung ứng 
xanh
Dự báo đến năm 2020, khối lượng giao dịch của thị trường 
tự nguyện vào khoảng 1.638 triệu tấn CO2
67
6 lý do sử dụng EIs
 Hiệu quả hạn chế của các công cụ điều tiết trực tiếp (CAC)
 Xu hướng “phân quyền” hay cải cách các lĩnh vực hoạt động 
hành chính
 Sự tìm kiếm các công cụ chính sách có hiệu quả hơn về mặt 
kinh tế
 Sự tìm kiếm các nguồn tài chính cho ngân sách chung hoặc 
cho các chương trình môi trường nói riêng
 Nhu cầu “lồng ghép” có hiệu quả giữa các chính sách kinh tế 
và chính sách môi trường
 EIs như là những điều kiện bảo đảm cho phát triển bền vững
 nguyên tắc PPP: Người gây ô nhiễm môi trường, suy thoái 
tài nguyên phải trả chi phí bồi hoàn và tái tạo
 và nguyên tắc BPP: Người sử dụng, hưởng lợi từ tài 
nguyên và môi trường phải trả chi phí
Xu hướng tăng cường sử dụng EIs
Bài tập: 
So sánh các phương án quản lý môi trường 
Cơ quan quản lý môi trường đang xem xét các 
phương án quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm 
không khí và phát thải khí gây hiệu ứng nhà 
kính từ các nhà máy nhiệt điện. 
Ba nhà máy điện có sản lượng điện khác nhau 
nhưng phát thải cùng một lượng khí gây hiệu 
ứng nhà kính như nhau là 600 tấn/ nhà máy/ 
năm.
Do sử dụng các công nghệ và nguồn nhiên liệu 
khác nhau nên chi phí giảm thải cận biên (MAC) 
của các doanh nghiệp cũng khác nhau (xem 
bảng số liệu).
Mức phát thải CO2 
của mỗi nhà máy
Đơn vị: tấn/ năm
MAC1
Nhà máy số 1
(Nghìn Đô la/ năm)
MAC2
Nhà máy số 2
(Nghìn Đô la/ năm)
MAC3
Nhà máy số 3
(Nghìn Đô la/ năm)
600 0 0 0
550 3 2 1
500 6 3 2
450 10 5 3
400 14 6 4
350 20 10 5
300 28 14 6
250 38 24 8
200 58 31 10
150 75 38 14
100 94 58 24
50 120 94 38
0 150 100 75
Bảng: Chi phí giảm thải cận biên đối với CO2 của ba nhà máy nhiệt điện
Bài tập: 
So sánh các phương án quản lý môi trường 
Việc hạn chế mức phát thải CO2 được thực hiện theo 3 giai đoạn: 
Giai đoạn 1: giảm tổng mức phát thải của cả ba doanh nghiệp 
xuống còn 1.200 tấn/ năm.
Giai đoạn 2: giảm tổng mức phát thải của cả ba doanh nghiệp 
xuống còn 1.000 tấn/ năm. 
Giai đoạn 3: giảm tổng mức phát thải của cả ba doanh nghiệp 
xuống còn 850 tấn/ năm.
Với tư cách là chuyên gia về công cụ và chính sách quản lý môi 
trường, anh (chị) có thể tư vấn sao cho đạt mục tiêu về môi trường 
của cơ quan quản lý trong từng giai đoạn với tổng chi phí đối với 
xã hội là nhỏ nhất (min TAC). 
 Anh (chị) sẽ đề xuất chọn công cụ quản lý nào, chuẩn mức thải 
hay phí phát thải CO2? (giải thích thông qua việc tính toán cụ thể 
lượng phát thải và chi phí giảm thải của các doanh nghiệp).

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_va_quan_ly_moi_truong_chuyen_de_3_cac_loai.pdf