Bài giảng Dân số và phát triển - Di dân và đô thị hóa - Nguyễn Thành Nghị

Tóm tắt Bài giảng Dân số và phát triển - Di dân và đô thị hóa - Nguyễn Thành Nghị: ...thời gian cư trú  Di chuyển lâu dài  Di chuyển tạm thời  Ngoài ra: Di dân mùa vụ, di chuyển con lắc Theo đặc trưng di dân  Di dân có tổ chức (1960 – 1996: 6 triệu).  Di dân tự phát Nguyên nhân, động lực của di dân  Tại sao người dân di chuyển? Các nhân tố nào dẫn đến quyết định di ...Chịu ảnh hưởng bởi xu thế toàn cầu hoá và quốc tế - Xu hướng nới giãn đô thị (di chuyển ra ngoại vi) - Quá trình hồi cư của những người di cư 3.2 Ảnh hưởng của di dân đến DS, KT-XH Di dân với dân số : - Qui mô, cơ cấu, tỷ số giới tính .... Di dân với các vấn đề kinh tế-xã hội : - Phân bố lại...nghiệp từ 60% trở lên d/ Có cơ sở hạ tầng, công trình công cộng phục vụ dân đô thị e/ Mật độ dân cư theo từng loại đô thị phù hợp với từng vùng (Theo các tiêu chí này đô thị hoá ở VN năm 1999 là 23,5%) Tỷ lệ đô thị hoá UR = U/P*100 (U là dân số thành thị) Sự thay đổi của dân số thành thị do: Tă...

pdf15 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Dân số và phát triển - Di dân và đô thị hóa - Nguyễn Thành Nghị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DI DÂN VÀ ĐÔ THỊ 
HOÁ
ThS Nguyễn Thành Nghị
Bộ môn Dân số và phát triển 
Trường ĐạI học YTCC
I. Mục tiêu
1. Trình bày được khái niệm và cách phân loại
di dân;
2. Nêu được các nguồn số liệu về di dân và chỉ
số thường dùng;
3. Trình bày được xu hướng di dân và một số
tác động của di dân;
4. Nêu được khái niệm, đặc điểm của đô thị hoá
trên thế giới và Việt nam.
II. DI DÂN
1. Định nghĩa di dân
- Theo nghĩa rộng:
Di dân là sự chuyển dịch bất kỳ của con người trong 
một không gian, thời gian nhất định kèm theo sự thay 
đổi nơi cư trú tạm thời hay vĩnh viễn. 
- Theo nghĩa hẹp:
Di dân là sự di chuyển dân cư từ một đơn vị lãnh thổ
đến một đơn vị lãnh thổ khác, nhằm thiết lập nơi cư trú
mới trong một khoảng thời gian nhất định (UN)
Theo Henry S. Shryock: thay đổi nơi ở tạm thời, như thăm viếng,
du lịch, buôn bán, kể cả qua lại biên giới, không là di dân. Di dân
còn phải gắn liền với sự thay đổi các quan hệ xã hội
(The Method and Materials of Demography, Washington, 1980, tr. 579)
Một số điểm chung của di dân như sau:
- Di chuyển đến một nơi khác sinh sống 
- Có những mục đích
- Thời gian ở lại có thể là năm, tháng, tuần
- Có thể thay đổi các hoạt động sống, các quan hệ xã hội.
Sự khác nhau về:
- Xuất cư và nhập cư
- Chênh lệch giữa nhập cư và xuất cư gọi là di cư thuần tuý
2. Phân loại di dân - nguồn số liệu
Theo khoảng cách:
Theo địa bàn nơi đến:
- Di dân quốc tế:
Di dân hợp pháp
Di dân bất hợp pháp
Cư trú tị nạn
Chảy máu chất xám
Buôn bán người qua biên giới
- Di dân nội địa:
 Di dân nông thôn-đô thị
 Di dân nông thôn-nông thôn 
 Di dân đô thị-nông thôn
 Di dân đô thị-đô thị
Theo độ dài thời gian cư trú
 Di chuyển lâu dài
 Di chuyển tạm thời
 Ngoài ra: Di dân mùa vụ, di chuyển con lắc 
Theo đặc trưng di dân
 Di dân có tổ chức (1960 – 1996: 6 triệu). 
 Di dân tự phát
Nguyên nhân, động lực của di dân
 Tại sao người dân di chuyển? Các nhân tố nào dẫn 
đến quyết định di chuyển? Di dân có tính tuyển 
chọn như thế nào? Tại sao trong khó khăn, gian 
khổ, người di cư vẫn tồn tại và vươn lên?
 Hướng di cư: Từ khu vực truyền thống sang khu 
vực hiện đại KT
 Động lực di cư: Yếu tố KT-VH-XH. Yếu tố đầu đi; 
đầu đến (hút - đẩy); Cản trở trung gian; cá nhân
Nguồn số liệu về di dân 
Có 3 nguồn số liệu chính
- Các loại sổ sách liên quan đến sự di chuyển
- Tổng Điều tra dân số
- Các cuộc khảo sát
Các chỉ tiêu về di dân
- Tỷ suất xuất cư (OMR= O/P*1000)
- Tỷ suất nhập cư (IMR= I/P*1000)
- Tỷ suất di dân thuần tuý (NMR= I-O/P*1000)
- Tổng tỷ suất di chuyển (TOR= I+O/P*1000)
3. Xu hướng và ảnh hưởng của di dân 
3.1 Xu hướng của di dân 
- Khu vực kém phát triển đến phát triển hơn
- Di dân quốc tế diễn ra với cường độ lớn (150 
triệu/năm- underestimate-UN)
- Chịu ảnh hưởng bởi xu thế toàn cầu hoá và quốc tế
- Xu hướng nới giãn đô thị (di chuyển ra ngoại vi)
- Quá trình hồi cư của những người di cư 
3.2 Ảnh hưởng của di dân đến DS, KT-XH
Di dân với dân số :
- Qui mô, cơ cấu, tỷ số giới tính ....
Di dân với các vấn đề kinh tế-xã hội :
- Phân bố lại lực lượng sản xuất
- Ảnh hưởng hành vi, phong tục tập quán, thói quen
Các ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của di dân
- Tích cực (Lực lượng lao động, KT, VH-XH...)
- Tiêu cực (Di dân nông thôn- đô thị, Di dân quốc tế 
không có tổ chức và bất hợp pháp)
III. ĐÔ THỊ HOÁ
1. Khái niệm và phân loại 
- Đô thị hoá là sự tăng lên về tỷ lệ dân số sống tại các 
địa bàn thành thị. 
- Các nước có tiêu thức định tính và định lượng về 
thành thị khác nhau
- Việt nam phân loại chính thức 5 mức độ đô thị
(5 tiêu chuẩn cơ bản phân loại đô thị: Qui mô, mật độ, tỷ lệ DS 
phi nông nghiệp, hạ tầng, vị trí hành chính trung tâm)
5 chỉ tiêu phân loại đô thị ở Việt nam:
a/ Là trung tâm tổng hợp, chuyên ngành, hành chính
b/ Quy mô dân số thấp nhất là 4.000 người (vùng núi thấp hơn)
c/ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 60% trở lên
d/ Có cơ sở hạ tầng, công trình công cộng phục vụ dân đô thị
e/ Mật độ dân cư theo từng loại đô thị phù hợp với từng vùng
(Theo các tiêu chí này đô thị hoá ở VN năm 1999 là 23,5%)
Tỷ lệ đô thị hoá UR = U/P*100 (U là dân số thành thị)
Sự thay đổi của dân số thành thị do: Tăng tự nhiên dân số; di dân;
và sự phân chia lại địa bàn hành chính
2. Đặc trưng của đô thị hoá trên thế giới và Việt nam
- Tính toàn cầu, không giống nhau giữa các khu vực và các châu lục
- Năm 2000 - 1/2 dân số ở thành thị, năm 2015 sẽ có 4,1 tỷ người đô thị ¾ ở
các nước đang phát triển. Megacity > 10tr
Đô thị hoá ở Việt nam
- Việt nam đô thị hoá thấp, phân bố không đồng đều
- Đô thị hoá chậm, ảnh hưởng của chiến tranh, chính sách
- Phân bố dân cư theo hướng phân tách đô thị - nông thôn bất lợi
cho phát triển (Gần 50% dân số đô thị ở HN và HCM)
- Công tác quản lý, qui hoạch đô thị nhiều bất cập, yếu kém tạo
ra những trở ngại nguồn lực phát triển đô thị
3. Các định hướng chính sách đô thị hoá, di dân ở VN
3.1 Phân bố dân cư là một bộ phận của chính sách dân số 
3.2 Đô thị hoá phải giảm sự cách biệt nông thôn và thành thị
3.3 Từng bước đô thị hoá nông thôn, xây dựng nông thôn mới
3.4 Hạn chế sử dụng đất nông nghiệp phát triển đô thị, dịch vụ
3.5 Tập trung nâng cấp, phát triển các đô thị hạt nhân, đô thị mới 
3.6 Xây dựng các chuỗi đô thị điều chỉnh nhập cư, tránh tập trung 
3.7 Các dịch vụ việc làm, thu hút lao động dư thừa ở nông thôn 
3.8 Tích hợp yếu tố di dân, kế hoạch phát triển vùng KT, đô thị
3.9 Hoà nhập di dân tự phát vào các dự án phát triển, quy hoạch
3.10 Di dân cần tập trung đầu tư ổn định nơi đến 
Thanks

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dan_so_va_phat_trien_di_dan_va_do_thi_hoa_nguyen_t.pdf