Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 2: Tính chất cơ học của đất
Tóm tắt Bài giảng Địa kỹ thuật - Chương 2: Tính chất cơ học của đất: ...cao với mặt chuẩn I. Khái niệm về dòng thấm trong đất Tổng năng lượng của dòng thấm tại 1 điểm gồm Z g vu hA 2 2 Cột áp Cột tốc độ Cột cao độ 11 I. Khái niệm về dòng thấm trong đất 𝐻 = 𝑢 𝛾 + 𝑧 Do d.chảy trong đất, vân tốc rất bé Tổng cột nc = 𝑪ộ𝒕 𝒏𝒄 𝒍ư𝒖 𝒕ố... thì v = k, ⇒ k là vận tốc thấm khi gradien thủy lực bằng đơn vị Q.hệ tuyến tính giữa v & i đã đc thực tế chứng minh. Đó là ĐL thấm cơ bản của nước trong đất- ĐL Darcy. Nước chỉ thấm qua các lỗ rỗng chứ ko phải toàn bộ diện tích MC ngang, do đó trong (2.1) vthực tế > v. Tuy vậy, để đơn giản...ớn) ✓ Cột nước giảm dần ( đất có tính thấm bé) ☺) TN hiện trường: Thường sử dụng các thiết bị bơm trong các TN ✓ Cột nước ko đổi ✓ Cột nước giảm dần 21 1/23/2018 8 3.1 thí nghiệm cột nước không đổi Thể tích nc thu đc trong thời gian t 𝑸 = 𝑨. 𝒗. 𝒕 Theo Darcy 𝒗 = 𝒌. 𝒊 = 𝒌. 𝒉 𝑳...
1/23/2018 1 CHƯƠNG II: TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA ĐẤT (mechanical properties of soil) I never learn anything talking. I only learn things when I ask questions Lou Holtz TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA ĐẤT Đất là VL rời, phân biệt với các VL rắn khác có tính liên tục như BT, thép ❖ Hợp thành bởi 3 pha ❖ Có tính rời, rỗng ❖ Cường độ L.kết giữa các hạt nhỏ hơn nhiều so với cường độ bản thân hạt ❖ Dưới tác dụng của tải trọng, tính rỗng của đất thay đổi → tính chất cơ học của đất thay đổi theo 2 TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA ĐẤT 3 Đất khác với các VL khác: ✓ Tính thấm nước ✓ Tính ép co & biến dạng ✓ Tính chống cắt ✓ Tính đầm chặt 1/23/2018 2 T1. Tính thấm nước của đất T2. Tính ép co và biến dạng của đất T3. Cường độ chống cắt của đất T4. Tính đầm chặt của đất C.4 TÍNH CHẤT CƠ HỌC CỦA ĐẤT 4 T1. TÍNH THẤM NƯỚC CỦA ĐẤT 5 T1. TÍNH THẤM NƯỚC CỦA ĐẤT I. Khái niệm về dòng thấm trong đất Đất là MT phân tán có tính rỗng, dưới td của chênh lệch cột nước, nước có thể xuyên qua lỗ rỗng trong đất & c.động từ nơi có MN cao tới nơi có MN thấp Hạt đất, nước, khí 6 1/23/2018 3 Hiện tượng dưới td của chênh lệch cột nước, nước có khả năng c.động xuyên qua lỗ rỗng liên thông nhau trong đất gọi là hiện tượng thấm của đất. Tính chất bị nc thấm qua gọi là tính thấm của đất I. Khái niệm về dòng thấm trong đất 7 1. Vấn đề mất nước ❖ Giảm hiệu quả tích nước của hồ chứa. ❖ Ảh đến thi công do nước chảy vào hố móng. 2. Tác động của dòng thấm do lực thấm J = w.i ❖ Gây xói ngầm cơ học dưới đáy CT ❖ Chảy đất, mạch đùn, mạch sủi tại chỗ dòng thấm thoát ra khi gradien thấm đạt giá trị giới hạn igh ❖ Làm môđ mái dốc do thấm ngược 1.1 Ý nghĩa của việc nghiên cứu về dòng thấm 8 1.2 Phân loại dòng thấm 1. Dòng thấm ổn định hoặc ko ổn định tùy theo điều kiện gây thấm ❖ Cột nc thấm thay đổi theo thời gian ❖ Dòng thấm trong môi trường có độ lỗ rỗng thay đổi theo thời gian 2. Dòng thấm có thể phân ra: 1 chiều; 2 chiều; 3 chiều. 3. Tùy vận tốc dòng chảy: chảy tầng, chảy rối, và trạng thái quá độ giữa 2 loại 9 1/23/2018 4 Phân loại dòng thấm theo vận tốc thấm 1.2 Phân loại dòng thấm 10 PT Bernoulli – Năng lượng của dòng thấm: Động năng: Do vận tốc Áp lực nước lỗ rỗng Thế năng: Do chênh cao với mặt chuẩn I. Khái niệm về dòng thấm trong đất Tổng năng lượng của dòng thấm tại 1 điểm gồm Z g vu hA 2 2 Cột áp Cột tốc độ Cột cao độ 11 I. Khái niệm về dòng thấm trong đất 𝐻 = 𝑢 𝛾 + 𝑧 Do d.chảy trong đất, vân tốc rất bé Tổng cột nc = 𝑪ộ𝒕 𝒏𝒄 𝒍ư𝒖 𝒕ố𝒄 + 𝑪ộ𝒕 𝒏𝒄 á𝒑 𝒍ự𝒄 + 𝑪ộ𝒕 𝒏𝒄 𝒄𝒂𝒐 độ Tổng cột nc = Cột nc áp lực + cột nước cao độ 𝑯 = 𝒖 𝜸𝒘 + 𝒁 12 1/23/2018 5 Example 1 Sơ đồ thấm dưới đáy một đập bê tong được thể hiện như hình. P là một điểm trên đường thấm nằm cách mặt chuẩn 6m, áp lực nước lỗ rỗng tại P là 42 kPa. Xác định cột nước tổng tại P 13 II. ĐỊNH LUẬT DARCY Chú ý: Khi dòng chảy chảy từ A B, cột nc tổng tại A > B, năng lượng bi tiêu hao để thắng sức cản của đất nó giảm theo chiều dòng chảy Mặt chuẩn hA hB Au Bu ZA ZB h L h i 14 II. ĐỊNH LUẬT DARCY Năm 1856, Darcy dựa vào KQ TN với đất cát sạch ở trạng thái chảy tầng chỉ ra: vận tốc thấm & gradien thủy lực tỷ lệ với nhau 𝒗 = 𝒌. 𝒊 (2.1) 2.1 Nội dung định luật 15 1/23/2018 6 II. ĐỊNH LUẬT DARCY Theo ĐL bảo toàn khối lượng trong cơ học CL, với d.chảy ổn định, ko nén đc: 𝒒 = 𝒗𝟏. 𝑨𝟏 = 𝒗𝟐𝑨𝟐 = 𝒄𝒐𝒏𝒔𝒕𝒂𝒏𝒕 (𝟐. 𝟐) Vậy, có thể viết lại ĐL Darcy dưới dạng 𝒒 = 𝒗.𝑨 = 𝒌. 𝒊. 𝑨 = 𝒌. ∆𝒉 𝑳 𝑨 (𝟐. 𝟑) q – lưu lượng thấm trong 1 đv thời gian qua mặt cắt A A – diện tích mặt cắt T”, vuông góc với dòng thấm (m2) k – hệ số thấm Darcy (m/s) 16 Chú ý Khi i = 1 thì v = k, ⇒ k là vận tốc thấm khi gradien thủy lực bằng đơn vị Q.hệ tuyến tính giữa v & i đã đc thực tế chứng minh. Đó là ĐL thấm cơ bản của nước trong đất- ĐL Darcy. Nước chỉ thấm qua các lỗ rỗng chứ ko phải toàn bộ diện tích MC ngang, do đó trong (2.1) vthực tế > v. Tuy vậy, để đơn giản, trong thiết kế CT, ĐL Darcy vẫn đc áp dụng. 17 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số thấm 1. Kích thước & cấp phối hạt (mức độ đều hạt) Theo công thức kinh nghiệm 2. Hệ số rỗng: Nhân tố ah có t.chất q.định đến k. 3. Nc kết hợp mặt ngoài hạt đất: Sự tồn tại của các màng nc bao quanh hạt đất làm lỗ rỗng bi thu hẹp, làm giảm k. AH này đặc biệt rõ với đất dính. 4. Bọc khí kín trong đất “AH của hạt bụi & hạt sét đến hệ số thấm K” 1/23/2018 7 2.3 Phạm vi ứng dụng của ĐL Darcy Nhiều KQ TN cho thấy ĐL Darcy chỉ đúng với 1 số loại đất nhất định - Với đất hạt thô (nền cuội sỏi, đập đá đổ..) vthấm rất lớn. Nếu vthấm > Vgh thì v & i có quan hệ phi tuyến, biểu thị quy luật chảy rối - Với đất cát và đất sét kém chặt, quy luật thấm rất phù hợp với ĐL Darcy 19 II. ĐỊNH LUẬT DARCY 2.3 Phạm vi ứng dụng của ĐL Darcy Với đất sét chặt, do sự cản trở của nước màng bao quanh, quy luật thấm đổi khác so với ĐL thấm Darcy v = k2(i-io) với i i1 v = k1i n với i < i1 n hệ số phụ thuộc loại đất i0: độ dốc thủy lực ban đầu 20 III. Hệ số thấm và phương pháp xác định ☺) TN trong phòng: dùng thiết bị máy đo thấm, 2TH ✓ Cột nước không đổi (đất có tính thấm lớn) ✓ Cột nước giảm dần ( đất có tính thấm bé) ☺) TN hiện trường: Thường sử dụng các thiết bị bơm trong các TN ✓ Cột nước ko đổi ✓ Cột nước giảm dần 21 1/23/2018 8 3.1 thí nghiệm cột nước không đổi Thể tích nc thu đc trong thời gian t 𝑸 = 𝑨. 𝒗. 𝒕 Theo Darcy 𝒗 = 𝒌. 𝒊 = 𝒌. 𝒉 𝑳 𝒌 = 𝑸. 𝑳 𝒉. 𝑨. 𝒕 Q: tổng thể tích nước thoát ra (m3) trong thời gian t(s) A: Diện tích MC ngang của mẫu 22 23 VD1 - Một mẫu đất hình trụ tròn, đường kính 8cm, dài 20cm, được thí nghiệm với thiết bị đo thấm có cột nước ko đổi. Cột nước 75cm được duy trì trong suốt thời gian diễn ra TN. Sau 1’ TN, thu đc tổng cộng 910 cm3 nước. - Yc: Tính hệ số thấm của mẫu đất? 3.1 thí nghiệm cột nước không đổi 24 1/23/2018 9 VD1 - Diện tích MC ngang của mẫu 3.1 thí nghiệm cột nước không đổi 𝑨 = 𝝅.𝑫𝟐 𝟒 = 𝝅 𝟒 𝟖𝟐 = 𝟓𝟎. 𝟐𝟒𝒄𝒎𝟐 - Vậy hệ số thấm của mẫu đất 𝒌 = 𝑸. 𝑳 𝒉. 𝑨. 𝒕 = 𝟗𝟏𝟎𝒄𝒎𝟑 ∗ 𝟐𝟎𝒄𝒎 𝟕𝟓𝒄𝒎 ∗ 𝟓𝟎. 𝟐𝟒𝒄𝒎𝟐 ∗ 𝟔𝟎𝒔 = 𝒄𝒎/𝒔 25 - Trong quá trình TN cột nước sẽ thay đổi theo thời gian: - Tại thời điểm t cột nc là h - Sau dt, thể tích nc ngấm qua mẫu đất là dQ ứng với cột nước trong ống (tiết diện a) hạ xuống dh 3.2 Thí nghiệm với cột nước giảm dần 26 3.2 Thí nghiệm với cột nước giảm dần 𝒊 = 𝒉 𝑳 Theo ĐL Darcy, 𝒅𝑸 = 𝒌𝒊𝑨𝒅𝒕 = 𝒌 𝒉 𝑳 𝑨𝒅𝒕 𝒅𝒕 = − 𝒂𝑳𝒅𝒉 𝒌𝑨𝒉 Lưu lượng chảy vào mẫu dQ = - adh (1) Dấu (-) biểu thị Q thấm qua mẫu tăng khi h hạ thấp. Ở thời điểm t, cột nc khi đó là h, Gradien thủy lực khi đó: 27 1/23/2018 10 Lấy tích phân 2 vế PT trên 3.2 thí nghiệm với cột nước giảm dần 1 2 2 1 h t h t dh A a k dt h L 𝒌 = 𝒂𝑳 𝑨∆𝒕 𝒍𝒏 𝒉𝟏 𝒉𝟐 (Với 𝛥t = t2 – t1) 2 1 10log3,2 h h tA aL k Tính theo Log 10: 28 TN với cột nước ko đổi phù hợp với đất có tính thấm lớn (k > 10-3 cm/s) VD cát; còn TN cột nc thay đổi dùng cho đất có tính thấm bé ( k < 10-3 cm/s) 3.2 thí nghiệm với cột nước giảm dần 29 VD2 TN cột nc giảm dần tiến hành với cát lẫn sỏi thu đc KQ như sau: a = 6.25 cm2; h1 = 160.2 cm; A = 10.73 cm 2; h2 = 80.1 cm; L = 16.28 cm; 𝛥t = 90s. Cho cột nc giảm từ h1 → h2 Y/c: Tính hệ số thấm của mẫu đất 3.1 thí nghiệm cột nước giảm dần 30
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ky_thuat_chuong_2_tinh_chat_co_hoc_cua_dat.pdf