Bài giảng Dịch tễ học bệnh ung thư

Tóm tắt Bài giảng Dịch tễ học bệnh ung thư: ...iểu mô U thư không xâm lấn /3 Khối u ác tính nguyên phát /6 Khối u ác tính di căn từ nơi khác đến /9 Khối u ác tính, không rõ nguyên phát hay di căn. DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ BỆNH UNG THƯ * Dịch tễ học ung thư: - N/cứu phân bố, xuất hiện UT trong quần thể; ...c Các nước phát triển 2 698 175 2 317 939 5 016 114 Các nước đang phát triển 3 092 119 2 735 386 5 827 505 Tổng số 5790294 5053325 10 843619 Chết Các nước phát triển 1 503 060 1 158 412 2 661 472 Các nước đang phát triển 2 284 391 1 737 796 4 022 187 Tổng số 3 787 451 2 896 208 6 683 659 S...m Tỉnh thành 2001 2002 2003 2004 Tổng Tỷ lệ % Hà Nội 3.545 4.049 4.253 4.232 16.079 48,81 Hải Phòng 882 888 1.358 1.828 4.956 15,04 Thái Nguyên 520 618 704 798 2.640 8,01 Thừa Thiên Huế 577 497 485 906 2.465 7,48 Cần Thơ 1.331 1.770 1.836 1.867 6.804 20,65 Tổng 6.855 7.822 8.636 9.631...

pdf47 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Bài giảng Dịch tễ học bệnh ung thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỊCH
TỄ
HỌC
BỆNH
UNG
THƯ
1.KHÁI
NIỆM
CƠ
BẢN
VỀ
BỆNH
UNG
THƯ
 2. QUÁ
TRÌNH
TIẾN
TRIỂN
CỦA
BỆNH
UNG
THƯ
 3. DỊCH
TỄ
BỆNH
UNG
THƯ
- 
Người
trưởng
thành

1 triệu
tỉ
TB
-
Bình
thường
mỗi
ngày
1012
TB chết, thay
TB mới
-
Cơ
thể
con người, một
cỗ
máy
tự
động
hoàn
thiện
-
TB nhân
lên
 Cơ
thể
phát
triển
Hệ
thống
điều
khiển
sự
nhân
lên
Hệ
thống
sửa
chữa
sai
lệch
Hệ
thống
điều
khiển
sự
chuyên
hoá
KHÁI
NIỆMCƠ
BẢN VỀ
BỆNH
UNG
THU
- 
Định
nghĩa
UT: Bệnh
lý
ác
tính
tế
bào, TB biến
đổi, 
tăng
sinh
vô
hạn
độ
không
theo
kiểm
soát
cơ
thể
-
UT gồm
200 loại
bệnh
(>100 loại)
-
UT khác
u lành: tiến
triển
nhanh, xâm
lấn, di
căn, tử
 vong
KHÁI
NIỆM CƠ
BẢN VỀ
BỆNH
UNG
THƯ
KHÁC
NHAU
VỀ
NGUYÊN
NHÂN
-
TÁC
NHÂN
VẬT
LÝ:
BỨC
XẠ
ION
HOÁ,
BỨC
XẠ
 CỰC
TÍM
-
TÁC
NHÂN
HOÁ
HỌC:
THUỐC
LÁ,
CHẾ
ĐỘ
ĂN,
 CHẤT
SINH
UT
-
TÁC
NHÂN
SINH
HỌC:
VIRÚT,
VI
KHUẨN,
KÝ
SINH
 TRÙNG
Đặc
điểm khác
nhau
của mỗi loại
ung
thư
Đặc
điểm khác
nhau
của mỗi loại
ung
thư
-
Nguồn gốc mô:
+ UT biểu
mô:
Carcinoma
+ UT liên
kết: Sarcoma
- Tiến triển:
+ Nhanh: UT máu, UT hắc tố, UT phổi
+ Chậm: UT tế
bào
đáy, giáp
trạng
Đặc
điểm khác
nhau
của mỗi loại
ung
thư
-
Giai
đoạn:
+ GĐ
sớm (Tis): tiến triển chậm
+ GĐ
muộn
(T4, M): tiến triển
nhanh
Trẻ: tiến triển
nhanh:
Phụ
nữ
có
thai: tiến triển
nhanh
Khác
nhau
về điều trị
Hoá
trị
Xạ
trị:
1/2-
2/3 số
BN
-
Chỉ
định
+ Triệt
căn
+ Tạm
thời
-
Cách
thức
+ Đơn
thuần
+ Phối
hợp
Đặc
điểm chung
-
Tế
bào
nhân
lên
phát
triển
không
ngừng
lấn
chiếm
các
cơ
quan
 tổ
chức.
-
Tách
khỏi
u mẹ
(ban đầu) vào
tổ
chức
cơ
quan
khác
-
Mất
khả
năng
biệt
hoá
không
thực
hiện
các
chức
năng
sinh
lý
 bình
thường.
Ung
Thư
là
bệnh
tiến
triển
theo
thời
gian
GĐ
tiền
LS:
1 TB 
1 tỷ
TB (khối
u nhỏ)
30 lần
nhân
đôi
Chiếm
75 % thời
gian
(15 -
20 năm)
GĐ
lâm
sàng:
109 TB 
1012
TB
10 lần
nhân
đôi
Chiếm
25 % thời
gian
QUÁ
TRÌNH
TIẾN TRIỂN TỰ
NHIÊN
CỦA UNG THƯ
Xâm
lấn
các
tổ
chức
xung
quanh
Khối
u
( TB UT di
động
dễ;
tiêu
protein)
1 số
TB UT tách
di
chuyển
đến
vị
trí
mới
(di
căn)
QUÁ
TRÌNH
TIẾN TRIỂN TỰ
NHIÊN
CỦA
UNG
THƯ
TB UT ( u nguyên
phát)
Bạch
huyết
Máu
khác
(hốc, ống...)
Cơ
quan
tổ
chức
mới
(di
căn)
QUÁ
TRÌNH
TIẾN TRIỂN TỰ
NHIÊN
CỦA
UNG
THƯ
 
ICD-O là
viết
tắt
của
International Classification of Diseases for 
Oncology (Phân
loại
Quốc
tế
bệnh
ung
thư).
ICD-01 được
xuất
 bản
năm1976, dựa
trên
cơ
sở
cuốn
ICD-9. ICD-02 được
xuất
 bản
năm
1990.

Hiện
nay, ghi
nhận
ung
thư
đang
sử
dụng
hệ
thống
phân
loại
 trong
cuốn
ICD-O3 của
Tổ
chức
Y tế
Thế
giới
xuất
bản
năm
 2000

ICD là
viết
tắt
của
International Classification of Diseases 
(Phân
loại
bệnh
tật
Quốc
tế).
Hiện
nay đang
sử
dụng
ICD-10 
xuất
bản
năm
1994.
Phân
loại bệnh
 
Cấu
trúc
của
cuốn
ICD-O3: Gồm
5 chương:

Phần
1: Hướng
dẫn
sử
dụng

Phần
2: Danh
mục
mã
vị
trí
bệnh: Được
xết
theo
thứ
tự
mã
số
từ
 nhỏ
đến
lớn.

Phần
3: Mã
mô
bệnh
học: Xếp
theo
thứ
tự
mã
số
từ
nhỏ
đến
lớn.

Phần
4: Danh
mục
mã
xếp
theo
vần
A-B-C

Phần
5: Các
mã
hình
thái
học
có
sự
khác
biệt
giữa
ICD-O2 và
 ICD-3 
Phân loại bệnh
Cấu
trúc
bộ
mã
của
1 ca ung
thư
Phần
mã
vị
trí
khối
u được
qui ước
dựa
trên
phần
khối
u ác
tính
 của
chương
2 trong
cuốn
ICD 10.
Mã
vị
trí
khối
u có
4 ký
tự
từ
C00.0 đến
C80.9. 3 kí
tự
đầu
chỉ
ra
 khối
u xuất
phát
từ
cơ
quan, tạng, hay mô
nào. Phần
thập
 phân
chỉ
ra
vị
trí
chi tiết
hơn
của
khối
u trong
cơ
quan
đó.
C_____ _____ . _____
Vị
trí
khối
u tại
cơ
quan
nào
Vị
trí
chi tiết
Ví
dụ:
C16
. 0
Khối
u của
dạ
dày
vùng
tâm
vị
Mã
hình
thái
học
Từ
M-8000/0 đến
M-9989/3. 
4 chữ
số
đầu
tiên
chỉ
ra
hình
thái
mô
học
của
khối
u. 
Chữ
số
thứ
5 sau
dấu
gạch
chéo
(/) là
mã
tính
chất
khối
u 
/0
Khối
u lành
tính
/1
Khối
u không
rõ
lành
hay ác
tính; 
Khối
u giáp
biên
giữa
lành
và
ác
tinh
Khối
u xu
hướng
ác
tính
thấp
Khối
u xu
hướng
ác
tính
chưa
xác
định
được
/2
Ung
thư
tại
chỗ
Ung
thư
nội
biểu
mô
U thư
không
xâm
lấn
/3
Khối
u ác
tính
nguyên
phát
/6
Khối
u ác
tính
di
căn
từ
nơi
khác
đến
/9
Khối
u ác
tính, không
rõ
nguyên
phát
hay di
căn.
DỊCH
TỄ
HỌC MÔ TẢ
BỆNH
UNG
THƯ
* Dịch
tễ
học
ung
thư:
-
N/cứu
phân
bố,
xuất
hiện
UT trong
quần
thể;
các
yếu
tố
 chi phối; góp
phần
xác
định
nguyên
nhân.
-
Phát
triển
trong
50 năm
Một
số
khái
niệm

Dịch
tễ
học
mô
tả:
Mô
tả
sự
phân
bố
về
tần
số,mối
quan
hệ
 tương
tác
thường
xuyên
cơ
thể
 yếu
tố
nội
sinh, ngoại
sinh, 
hình
thành
giả
thiết

Dịch
tễ
học
phân
tích: phân
tích, kiểm
định
giả
thiết
 KL 
nguyên
nhân
Phân
loại
dịch
tễ
UT
 
Ho¸
th¹ch khñng
long: 60 triÖu
n¨m

UT x−¬ng, bμng
quang
: x¸c
−íp
: 5000 n¨m

Hippocrate
(460-375 BC) : m«
t¶
Carcinoma & Sarcoma 

1775 Percival Pott
(Anh): M«
t¶
UT b×u

1846 R.Virchop
(§øc): M«
t¶
UT m¸u

1962 Watson & Cric
: DNA (Nobel)

1979 Richard Doll: Thuèc
l¸, dinh
d−ìng, c¸c
UT nghÒ
nghiÖp

1980: Ph©n
lËp
gen
sinh
UT

1981: KT kh¸ng
thÓ
®¬n dßng
MỘT
SỐ
MỐC
LỊCH
SỬ
TRONG
NGHIÊN
CỨU
VỀ
 BỆNH
UNG
THƯ
Tỷ
lệ
mới
mắc

Là
số
ca mới
mắc
trong
quần
thể/100.000
dân/năm
(Theo 
vị
trí,
nhiều
vị
trí)

Số
ca mới
mắc
toàn
thế
giới
(1980): 6,4 triệu; 1985: 7,6 
triệu

Tỷ
lệ
mắc
theo
từng
UT, tất
cả
UT theo
chủng
tộc, giới
tính, 
theo
lứa
tuổi.
Tỷ
lệ
mới
mắc
Các
yếu
tố
ảnh
hưởng
đến
tỷ
lệ
mới
mắc:
+ Tuổi: yếu
tố
quan
trọng
nhất
xác
định
nguy
cơ
, tăng
 theo
thời
gian. Tích
luỹ
qua tiếp
xúc.
Ví
dụ:
Khái
niệm
tỷ
lệ
mắc
bệnh
và
tỷ
lệ
mắc
bệnh
theo
tuổi
+ Giới
tính: liên
quan
tiếp
xúc
tác
nhân
sinh
UT
+ Địa
lý:
khác
biệt
rõ
rệt
giữa
các
vùng
(Mỹ
82,7 và
22 
ở
Nhật)
+ Dân
tộc: khác
nhau
do di
truyền, lối
sống
+ Tôn
giáo
+ Hoàn
cảnh
xã
hội
Tỷ
lệ
mắc
bệnh
toàn
bộ
Là
con số
ước
tính
số
người
mắc
UT trong
thời
điểm
 nhất
định
hoặc
thời
điểm
trong
khoảng
thời
gian.

Tỷ
lệ
mắc
bệnh
toàn
bộ
của
loại
bệnh
UT hay tất
cả
các
 bệnh
UT cộng
lại

Tính
trên
100.000 dân
Tỷ
lệ
mắc
bệnh
toàn
bộ
ý
nghĩa: 
+ Mô
tả
gánh
năng
bệnh
tật
trong
cộng
đồng
+ Phụ
thuộc
tỷ
lệ
mới
mắc
và
T/g sống
thêm
trung
bình
Ví
dụ:
18,8 
2 = 37,6/100.000 dân
trong
đó:
18,8: Tỷ
lệ
mắc
2: Thời
gian
sống
thêm
tb
Tỷ
lệ
tử
vong
Là
số
ca tử
vong
do UT/100.000 dân/năm
Tỷ
lệ
TV phản
ánh
cho
toàn
bộ
dân
cư,
cho
từng
giới
tính, lứa
 tuổi

Các
nước
phát
triển: UT và
tim
mạch
TV cao
nhất

Tỷ
lệ
TV phụ
thuộc
vào
cấu
trúc
tuổi, biện
pháp
chẩn
đoán, 
điều
trị

Nam cao
hơn
nữ:
nam
mắc
ut
khó
chữa
hơn

Tỷ
lệ
mắc
bệnh
không
đồng
hành
với
tỷ
lệ
TV.
Tình hình mới mắc và
chết do ung thư năm 2002
Nam Nư Hai
giới
Mới mắc
Các nước phát triển 2 698 175 2 317 939 5 016 114
Các nước đang phát triển 3 092 119 2 735 386 5 827 505
Tổng
số 5790294 5053325 10 843619
Chết
Các nước phát triển 1 503 060 1 158 412 2 661 472
Các nước đang phát triển 2 284 391 1 737 796 4 022 187
Tổng
số 3 787 451 2 896 208 6 683 659
Source: Globocan 2000 IARC
>5 million from Asia
Eastern
Southeastern 
South Central
Western
2000
• 6 million deaths
• 10 million new cases
• 22 million living with cancer
•Mortality: Incidence is 6/10=0.6 
2020
• 10 million deaths 
• 16 million new cases (2/3 in developing countries)
• 30 million living with cancer
WHO-UICC Global Action Against Cancer 2002
REVIEW of the KEY CANCER FACTS
Cardiovascular disease, 
mainly heart disease and 
stroke
Cancer
Chronic respiratory 
diseases
Diabetes
Chronic Non-communicable Diseases-NCD
Tình
hình
ung
thư
trên
thế
giới
WHO nhËn
®Þnh:

UT lμ
nguyªn
tö
vong
hμng
®Çu: 13% c¸c
tr−êng
hîp
tö
 vong

N¨m
2002: 7 triÖu
nguêi
chÕt
do UT

Dù
b¸o
n¨m
2020 : 10 triÖu
ng−êi
TV

TØ
lÖ
chÕt
do ung
th−
lªn
tíi
100/100.000 d©n
ë
c¸c
n−íc
 óc, Trung Quèc, NhËt
B¶n, Hμn
Quèc
.
Trung Quèc: 1,3 triÖu
ng−êi
tö
vong
do UT/n¨m. 
All Cancer 
Mortality/Incidence ratios, 2002 for selected countries
J. Ferlay, F. Bray, P. Pisani and D.M. Parkin. GLOBOCAN 2002. Cancer Incidence, 
Mortality and Prevalence Worldwide. IARC CancerBase No. 5, version 2.0. IARCPress, 
Lyon, 2004 .
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
E g
y p
t
R u
s s
i a
K e
n y
a
V i
e t 
N a
m
N i
g e
r i a
T u
r k e
y
C h
i n a I n d
i a
S o
u t h
 A
f r i c
a
C z
e c
h R
e p
u b
l i c
G r
e e
c e
J a
p a
n
U K
B r
a z
i l
I t a
l y
G e
r m
a n
y
S w
e d
e n
C a
n a
d a
N e
w 
Z e
a l a
n d
A u
s t r
a l i
a
U S
A
M
o
r
t
a
l
i
t
y
/
I
n
c
i
d
e
n
c
e
Male
Female
Tình
hình
ung
thư
trên
thế
giới

Các
bệnh
ung
thư
hay gặp
ở
nam
giới:
-
Phổi, dạ
dày, đại
trực
tràng, tiền
liệt
tuyến, gan

Nữ
giới: vú,
cổ
tử
cung, phổi, đại
trực
tràng, dạ
dày.. 
Tình
hình
ung
thư
trên
thế
giới
Tình
hình
ung
thư
trên
thế
giới
Xu
hướng
của
các
bệnh
ung
thư
theo
thời
gian
Tăng: ung
thư
phổi
ít
thay
đổi: ung
thư
vú, đại
trực
tràng, tuyền
liệt
tuyến
Giảm: ung
thư
dạ
dày, cổ
tử
cung.
Tình
hình
ung
thư
tại
việt
nam

Tại
Việt
nam: mô
hình
bệnh
tật
kép, xu
hướng
mắc
các
bệnh
 không
lây
nhiễm
ngày
càng
tăng.

Ước
tính
150.000 ca UT mới
mắc
và
có
khoảng
75.000 ca chết
 /năm

Các
ung
thư
phổ
biến
nhất
ở
nam
giới: UT phổi, dạ
dày, gan, 
đại
trực
tràng

Các
ung
thư
phổ
biến
ở
nữ
giới: UT vú, dạ
dày, phổi, cổ
tử
 cung, đại
trực
tràng.
Sè
ca míi
m¾c
ung
th−
ghi
nhËn
®−îc
t¹i 5 vïng
theo
c¸c n¨m
 2001-2004
Năm
Tỉnh
thành
2001 2002 2003 2004 Tổng Tỷ
lệ
%
Hà
Nội 3.545 4.049 4.253 4.232 16.079 48,81
Hải Phòng 882 888 1.358 1.828 4.956 15,04
Thái
Nguyên 520 618 704 798 2.640 8,01
Thừa Thiên
Huế
577 497 485 906 2.465 7,48
Cần Thơ 1.331 1.770 1.836 1.867 6.804 20,65
Tổng 6.855 7.822 8.636 9.631 32.944 100
Số
ca ghi
nhận
được
tại
mỗi
vùng
nhìn
chung
tăng
dần
theo
các
 năm
Vị
trí Hà
Nội Hải
Phòng Thái
Nguyên Thừa Thiên Huế Cần Thơ
Tỷ
lệ
%
Số
thứ
tự
Tỷ
lệ
%
Số
thứ
tự
Tỷ
lệ
%
Số
thứ
tự
Tỷ
lệ
%
Số
thứ
tự
Tỷ
lệ
%
Số
thứ
tự
Ung
thư
phổi 21,2 1 20,6 1 22,5 1 11,0 3 10,4 4
Ung
thư
dạ
dày 16,6 2 15,0 2 13,4 3 15,3 2 13,8 2
Ung
thư
gan 11,0 3 10,1 3 14,7 2 17,5 1 19,3 1
Ung
thư đại trực tràng 7,6 4 3,4 7 7,5 4 5,2 4 12,1 3
Ung
thư
thực quản 5,4 5 4,5 6 2,8 8 1,9 9 1,9 12
Ung
thư
vòm 4,5 6 5,1 5 6,4 5 1,5 12 2,7 7
Ung
thư
hạch 4,0 7 8,8 4 3,2 7 4,3 5 3,4 6
Ung
thư
máu 2,9 8 3,2 8 3,9 6 3,2 8 3,8 5
Ung
thư
bàng
quang 1,9 9 1,8 10 0,9 14 3,3 7 2,6 8
UT HH thanh
quản 1,8 10 1,1 14 0,1 21 0,1 22 0,0 23
Ung
thư
lưỡi 1,1 14 2,0 9 0,6 16 1,7 10 1,0 16
Ung
thư
miệng 1,3 12 1,1 14 1,1 12 3,9 6 1,0 16
Ung
thư
phần mềm 1,1 14 1,2 13 1,1 12 3,3 7 1,0 16
Ung
thư
tuỵ 0,7 18 0,6 18 0,5 17 1,3 14 2,4 9
Ung
thư
tiền liệt tuyến 1,3 12 1,3 12 0,4 18 1,1 16 2,1 10
Ung
thư
xương 0,8 17 1,0 15 1,6 10 1,5 12 1,5 14
Ung
thư
dương
vật 1,1 14 1,2 13 1,9 9 1,4 13 1,8 13
Ung
thư
khác 15,7 18 17,4 22,5 19,2
Tổng 100 100 100 100 100
10 lo¹i ung
th−
phæ
biÕn
ë
nam
giíi
t¹i 5 tØnh
thμnhgiai
®o¹n 2001-2004
Miền Bắc:
UT Phổi
đứng
thư
1. Huế, cần thơ:
UT Gan
đứng
hàng
thứ
1 (Dioxin? Viêm
gan?)
10 lo¹i ung
th−
phæ
biÕn
ë
n÷
giíi
t¹i 5 tØnh
thμnh
giai
®o¹n 2001-2004 
Vị
trí Hà
Nội Hải
Phòng Thái
Nguyên Thừa Thiên Huế Cần Thơ
Tỷ
lệ
%
Số
thứ
tự
Tỷ
lệ
%
Số
thứ
tự
Tỷ
lệ
%
Số
thứ
tự
Tỷ
lệ
%
Số
thứ
tự
Tỷ
lệ
% Số
thứ
tự
Ung
thư
vú 23,1 1 15,6 1 19,6 1 19,3 1 16,3 2
Ung
thư
dạ
dày 11,5 2 12,2 2 10,7 2 13,2 2 5,8 4
Ung
thư
phổi 8,0 3 9,7 3 7,9 4 6,7 4 5,5 6
Ung
thư đại trực tràng 7,5 4 8,5 4 8,2 3 6,2 5 4,2 7
Ung
thư
cổ
tử
cung 7,5 4 6,2 5 6,4 5 7,4 3 16,4 1
Ung
thư
giáp
trạng 4,7 5 2,3 11 1,8 10 3,3 10 3,3 10
Ung
thư
buồng
trứng 3,8 6 3,9 8 1,2 12 3,6 9 5,7 5
Ung
thư
gan 3,4 7 4,8 6 6,2 6 5,7 6 6,5 3
Ung
thư
hạch 3,1 8 4,2 7 3,8 9 2,5 12 3,4 9
Ung
thư
máu 2,7 9 3,7 9 5,5 7 2,6 11 4,1 8
Ung
thư
vòm 2,6 10 2,8 10 4,0 8 0,8 18 1,2 14
Ung
thư
phần mềm 1,1 13 1,4 13 1,4 14 4,5 8 0,4 19
Ung
thư
miệng 1,0 14 0,8 17 0,5 17 4,7 7 0,5 18
Ung
thư
khác 20 23,9 22,8 19,5 26,7
Tổng 100 100 100 100 100
Miền Bắc và Miền
Trung: UTV đứng
thứ
1, UT dạ
dày
thứ
2. Miền nam: UT CTC đứng
thứ
1, nguyên
nhân?
5 0 ,2
1 0 1 ,0
1 7 6 ,0
3 0 9 ,8
3 6 3 ,2
4 9 6 ,6
5 5 9 ,4
7 3 8 ,8
7 8 0 ,0
1 0 0 ,2
1 5 8 ,2
2 5 8 ,2
2 7 3 ,4
3 0 7 ,2
3 0 0 ,6
3 7 6 ,4
3 2 6 ,6
5 3 ,8
0
1 0 0
2 0 0
3 0 0
4 0 0
5 0 0
6 0 0
7 0 0
8 0 0
9 0 0
0 -
4
5 -
9
1 0
- 1
4
1 5
- 1
9
2 0
- 2
4
2 5
- 2
9
3 0
- 3
4
3 5
- 3
9
4 0
- 4
4
4 5
- 4
9
5 0
- 5
4
5 5
- 5
9
6 0
- 6
4
6 5
- 6
9
7 0
- 7
4
> 7
5
N hãm tu æ i
T
û
l
Ö
N am
N ÷
Biểu
đồ
:Tỷ
lệ
mới mắc ung thư đặc trưng
theo
tuổi tại 5 tỉnh
thành
giai
đoạn
2001-2004 (trên
100.000 dân).
10 loại
ung
thư
thường
gặp
ở
nam
Hà
Nội
và
TP HCM
STT VỊ
TRÍ HÀ
NỘI
2001-2004 (ASR)
1 Phế
quản
phổi 39,8
2 Dạ
dày 30,3
3 Gan 19,9
4 Đại
trực
tràng 13,9
5 Thực
quản 9,8
6 Vòm 7,8
7 Lympho
KH 7,2
8 Máu 4,7
9 Bàng
quang 3,5
10 Hạ
họng 3,2
STT VỊ
TRÍ TPHCM
2003
(ASR)
1 Phế
quản
phổi 29,5
2 Gan 25,4
3 Dạ
dày 15,3
4 Đại
trực
tràng 16,2
5 Thanh
quản 4,8
6 Lympho
KH 4,6
7 Vòm 4,2
8 Thực
quản 4
9 Da 3
10 Tiền
liệt
tuyến 2,8
Thành
phố
HCMHà
Nội
10 loại
ung
thư
thường
gặp
ở
nữ
Hà
Nội
và
TP HCM
STT VỊ
TRÍ HÀ
NỘI
2001-2004 
(ASR)
1 Vú 29,7
2 Dạ
dày 15,0
3 Phế
quản
phổi 10,5
4 Đại
trực
tràng 10,1
5 Cổ
tử
cung 9,5
6 Tuyến
giáp 5,6
7 Buồng
trứng 4,7
8 Gan 4,5
9 NH lymphoma 4,0
10 M¸u 3,4
STT VỊ
TRÍ TPHCM
2003
(ASR)
1 Vú 19,4
2 Cổ
tử
cung 16,5
3 Phế
quản
phổi 12,4
4 Gan 6
5 Đại
trực
tràng 9
6 Dạ
dày 5,5
7 Buồng
trứng 3,8
8 Tuyến
giáp 3,8
9 NH lymphoma 3,2
10 Ung
thư
da 2,6
Thành
phố
HCMHà
Nội

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dich_te_hoc_benh_ung_thu.pdf