Bài giảng Dịch tễ học bệnh ung thư
Tóm tắt Bài giảng Dịch tễ học bệnh ung thư: ...iểu mô U thư không xâm lấn /3 Khối u ác tính nguyên phát /6 Khối u ác tính di căn từ nơi khác đến /9 Khối u ác tính, không rõ nguyên phát hay di căn. DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ BỆNH UNG THƯ * Dịch tễ học ung thư: - N/cứu phân bố, xuất hiện UT trong quần thể; ...c Các nước phát triển 2 698 175 2 317 939 5 016 114 Các nước đang phát triển 3 092 119 2 735 386 5 827 505 Tổng số 5790294 5053325 10 843619 Chết Các nước phát triển 1 503 060 1 158 412 2 661 472 Các nước đang phát triển 2 284 391 1 737 796 4 022 187 Tổng số 3 787 451 2 896 208 6 683 659 S...m Tỉnh thành 2001 2002 2003 2004 Tổng Tỷ lệ % Hà Nội 3.545 4.049 4.253 4.232 16.079 48,81 Hải Phòng 882 888 1.358 1.828 4.956 15,04 Thái Nguyên 520 618 704 798 2.640 8,01 Thừa Thiên Huế 577 497 485 906 2.465 7,48 Cần Thơ 1.331 1.770 1.836 1.867 6.804 20,65 Tổng 6.855 7.822 8.636 9.631...
DỊCH TỄ HỌC BỆNH UNG THƯ 1.KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BỆNH UNG THƯ 2. QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH UNG THƯ 3. DỊCH TỄ BỆNH UNG THƯ - Người trưởng thành 1 triệu tỉ TB - Bình thường mỗi ngày 1012 TB chết, thay TB mới - Cơ thể con người, một cỗ máy tự động hoàn thiện - TB nhân lên Cơ thể phát triển Hệ thống điều khiển sự nhân lên Hệ thống sửa chữa sai lệch Hệ thống điều khiển sự chuyên hoá KHÁI NIỆMCƠ BẢN VỀ BỆNH UNG THU - Định nghĩa UT: Bệnh lý ác tính tế bào, TB biến đổi, tăng sinh vô hạn độ không theo kiểm soát cơ thể - UT gồm 200 loại bệnh (>100 loại) - UT khác u lành: tiến triển nhanh, xâm lấn, di căn, tử vong KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BỆNH UNG THƯ KHÁC NHAU VỀ NGUYÊN NHÂN - TÁC NHÂN VẬT LÝ: BỨC XẠ ION HOÁ, BỨC XẠ CỰC TÍM - TÁC NHÂN HOÁ HỌC: THUỐC LÁ, CHẾ ĐỘ ĂN, CHẤT SINH UT - TÁC NHÂN SINH HỌC: VIRÚT, VI KHUẨN, KÝ SINH TRÙNG Đặc điểm khác nhau của mỗi loại ung thư Đặc điểm khác nhau của mỗi loại ung thư - Nguồn gốc mô: + UT biểu mô: Carcinoma + UT liên kết: Sarcoma - Tiến triển: + Nhanh: UT máu, UT hắc tố, UT phổi + Chậm: UT tế bào đáy, giáp trạng Đặc điểm khác nhau của mỗi loại ung thư - Giai đoạn: + GĐ sớm (Tis): tiến triển chậm + GĐ muộn (T4, M): tiến triển nhanh Trẻ: tiến triển nhanh: Phụ nữ có thai: tiến triển nhanh Khác nhau về điều trị Hoá trị Xạ trị: 1/2- 2/3 số BN - Chỉ định + Triệt căn + Tạm thời - Cách thức + Đơn thuần + Phối hợp Đặc điểm chung - Tế bào nhân lên phát triển không ngừng lấn chiếm các cơ quan tổ chức. - Tách khỏi u mẹ (ban đầu) vào tổ chức cơ quan khác - Mất khả năng biệt hoá không thực hiện các chức năng sinh lý bình thường. Ung Thư là bệnh tiến triển theo thời gian GĐ tiền LS: 1 TB 1 tỷ TB (khối u nhỏ) 30 lần nhân đôi Chiếm 75 % thời gian (15 - 20 năm) GĐ lâm sàng: 109 TB 1012 TB 10 lần nhân đôi Chiếm 25 % thời gian QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN TỰ NHIÊN CỦA UNG THƯ Xâm lấn các tổ chức xung quanh Khối u ( TB UT di động dễ; tiêu protein) 1 số TB UT tách di chuyển đến vị trí mới (di căn) QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN TỰ NHIÊN CỦA UNG THƯ TB UT ( u nguyên phát) Bạch huyết Máu khác (hốc, ống...) Cơ quan tổ chức mới (di căn) QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN TỰ NHIÊN CỦA UNG THƯ ICD-O là viết tắt của International Classification of Diseases for Oncology (Phân loại Quốc tế bệnh ung thư). ICD-01 được xuất bản năm1976, dựa trên cơ sở cuốn ICD-9. ICD-02 được xuất bản năm 1990. Hiện nay, ghi nhận ung thư đang sử dụng hệ thống phân loại trong cuốn ICD-O3 của Tổ chức Y tế Thế giới xuất bản năm 2000 ICD là viết tắt của International Classification of Diseases (Phân loại bệnh tật Quốc tế). Hiện nay đang sử dụng ICD-10 xuất bản năm 1994. Phân loại bệnh Cấu trúc của cuốn ICD-O3: Gồm 5 chương: Phần 1: Hướng dẫn sử dụng Phần 2: Danh mục mã vị trí bệnh: Được xết theo thứ tự mã số từ nhỏ đến lớn. Phần 3: Mã mô bệnh học: Xếp theo thứ tự mã số từ nhỏ đến lớn. Phần 4: Danh mục mã xếp theo vần A-B-C Phần 5: Các mã hình thái học có sự khác biệt giữa ICD-O2 và ICD-3 Phân loại bệnh Cấu trúc bộ mã của 1 ca ung thư Phần mã vị trí khối u được qui ước dựa trên phần khối u ác tính của chương 2 trong cuốn ICD 10. Mã vị trí khối u có 4 ký tự từ C00.0 đến C80.9. 3 kí tự đầu chỉ ra khối u xuất phát từ cơ quan, tạng, hay mô nào. Phần thập phân chỉ ra vị trí chi tiết hơn của khối u trong cơ quan đó. C_____ _____ . _____ Vị trí khối u tại cơ quan nào Vị trí chi tiết Ví dụ: C16 . 0 Khối u của dạ dày vùng tâm vị Mã hình thái học Từ M-8000/0 đến M-9989/3. 4 chữ số đầu tiên chỉ ra hình thái mô học của khối u. Chữ số thứ 5 sau dấu gạch chéo (/) là mã tính chất khối u /0 Khối u lành tính /1 Khối u không rõ lành hay ác tính; Khối u giáp biên giữa lành và ác tinh Khối u xu hướng ác tính thấp Khối u xu hướng ác tính chưa xác định được /2 Ung thư tại chỗ Ung thư nội biểu mô U thư không xâm lấn /3 Khối u ác tính nguyên phát /6 Khối u ác tính di căn từ nơi khác đến /9 Khối u ác tính, không rõ nguyên phát hay di căn. DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ BỆNH UNG THƯ * Dịch tễ học ung thư: - N/cứu phân bố, xuất hiện UT trong quần thể; các yếu tố chi phối; góp phần xác định nguyên nhân. - Phát triển trong 50 năm Một số khái niệm Dịch tễ học mô tả: Mô tả sự phân bố về tần số,mối quan hệ tương tác thường xuyên cơ thể yếu tố nội sinh, ngoại sinh, hình thành giả thiết Dịch tễ học phân tích: phân tích, kiểm định giả thiết KL nguyên nhân Phân loại dịch tễ UT Ho¸ th¹ch khñng long: 60 triÖu n¨m UT x−¬ng, bμng quang : x¸c −íp : 5000 n¨m Hippocrate (460-375 BC) : m« t¶ Carcinoma & Sarcoma 1775 Percival Pott (Anh): M« t¶ UT b×u 1846 R.Virchop (§øc): M« t¶ UT m¸u 1962 Watson & Cric : DNA (Nobel) 1979 Richard Doll: Thuèc l¸, dinh d−ìng, c¸c UT nghÒ nghiÖp 1980: Ph©n lËp gen sinh UT 1981: KT kh¸ng thÓ ®¬n dßng MỘT SỐ MỐC LỊCH SỬ TRONG NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH UNG THƯ Tỷ lệ mới mắc Là số ca mới mắc trong quần thể/100.000 dân/năm (Theo vị trí, nhiều vị trí) Số ca mới mắc toàn thế giới (1980): 6,4 triệu; 1985: 7,6 triệu Tỷ lệ mắc theo từng UT, tất cả UT theo chủng tộc, giới tính, theo lứa tuổi. Tỷ lệ mới mắc Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ mới mắc: + Tuổi: yếu tố quan trọng nhất xác định nguy cơ , tăng theo thời gian. Tích luỹ qua tiếp xúc. Ví dụ: Khái niệm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi + Giới tính: liên quan tiếp xúc tác nhân sinh UT + Địa lý: khác biệt rõ rệt giữa các vùng (Mỹ 82,7 và 22 ở Nhật) + Dân tộc: khác nhau do di truyền, lối sống + Tôn giáo + Hoàn cảnh xã hội Tỷ lệ mắc bệnh toàn bộ Là con số ước tính số người mắc UT trong thời điểm nhất định hoặc thời điểm trong khoảng thời gian. Tỷ lệ mắc bệnh toàn bộ của loại bệnh UT hay tất cả các bệnh UT cộng lại Tính trên 100.000 dân Tỷ lệ mắc bệnh toàn bộ ý nghĩa: + Mô tả gánh năng bệnh tật trong cộng đồng + Phụ thuộc tỷ lệ mới mắc và T/g sống thêm trung bình Ví dụ: 18,8 2 = 37,6/100.000 dân trong đó: 18,8: Tỷ lệ mắc 2: Thời gian sống thêm tb Tỷ lệ tử vong Là số ca tử vong do UT/100.000 dân/năm Tỷ lệ TV phản ánh cho toàn bộ dân cư, cho từng giới tính, lứa tuổi Các nước phát triển: UT và tim mạch TV cao nhất Tỷ lệ TV phụ thuộc vào cấu trúc tuổi, biện pháp chẩn đoán, điều trị Nam cao hơn nữ: nam mắc ut khó chữa hơn Tỷ lệ mắc bệnh không đồng hành với tỷ lệ TV. Tình hình mới mắc và chết do ung thư năm 2002 Nam Nư Hai giới Mới mắc Các nước phát triển 2 698 175 2 317 939 5 016 114 Các nước đang phát triển 3 092 119 2 735 386 5 827 505 Tổng số 5790294 5053325 10 843619 Chết Các nước phát triển 1 503 060 1 158 412 2 661 472 Các nước đang phát triển 2 284 391 1 737 796 4 022 187 Tổng số 3 787 451 2 896 208 6 683 659 Source: Globocan 2000 IARC >5 million from Asia Eastern Southeastern South Central Western 2000 • 6 million deaths • 10 million new cases • 22 million living with cancer •Mortality: Incidence is 6/10=0.6 2020 • 10 million deaths • 16 million new cases (2/3 in developing countries) • 30 million living with cancer WHO-UICC Global Action Against Cancer 2002 REVIEW of the KEY CANCER FACTS Cardiovascular disease, mainly heart disease and stroke Cancer Chronic respiratory diseases Diabetes Chronic Non-communicable Diseases-NCD Tình hình ung thư trên thế giới WHO nhËn ®Þnh: UT lμ nguyªn tö vong hμng ®Çu: 13% c¸c tr−êng hîp tö vong N¨m 2002: 7 triÖu nguêi chÕt do UT Dù b¸o n¨m 2020 : 10 triÖu ng−êi TV TØ lÖ chÕt do ung th− lªn tíi 100/100.000 d©n ë c¸c n−íc óc, Trung Quèc, NhËt B¶n, Hμn Quèc . Trung Quèc: 1,3 triÖu ng−êi tö vong do UT/n¨m. All Cancer Mortality/Incidence ratios, 2002 for selected countries J. Ferlay, F. Bray, P. Pisani and D.M. Parkin. GLOBOCAN 2002. Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide. IARC CancerBase No. 5, version 2.0. IARCPress, Lyon, 2004 . 0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 E g y p t R u s s i a K e n y a V i e t N a m N i g e r i a T u r k e y C h i n a I n d i a S o u t h A f r i c a C z e c h R e p u b l i c G r e e c e J a p a n U K B r a z i l I t a l y G e r m a n y S w e d e n C a n a d a N e w Z e a l a n d A u s t r a l i a U S A M o r t a l i t y / I n c i d e n c e Male Female Tình hình ung thư trên thế giới Các bệnh ung thư hay gặp ở nam giới: - Phổi, dạ dày, đại trực tràng, tiền liệt tuyến, gan Nữ giới: vú, cổ tử cung, phổi, đại trực tràng, dạ dày.. Tình hình ung thư trên thế giới Tình hình ung thư trên thế giới Xu hướng của các bệnh ung thư theo thời gian Tăng: ung thư phổi ít thay đổi: ung thư vú, đại trực tràng, tuyền liệt tuyến Giảm: ung thư dạ dày, cổ tử cung. Tình hình ung thư tại việt nam Tại Việt nam: mô hình bệnh tật kép, xu hướng mắc các bệnh không lây nhiễm ngày càng tăng. Ước tính 150.000 ca UT mới mắc và có khoảng 75.000 ca chết /năm Các ung thư phổ biến nhất ở nam giới: UT phổi, dạ dày, gan, đại trực tràng Các ung thư phổ biến ở nữ giới: UT vú, dạ dày, phổi, cổ tử cung, đại trực tràng. Sè ca míi m¾c ung th− ghi nhËn ®−îc t¹i 5 vïng theo c¸c n¨m 2001-2004 Năm Tỉnh thành 2001 2002 2003 2004 Tổng Tỷ lệ % Hà Nội 3.545 4.049 4.253 4.232 16.079 48,81 Hải Phòng 882 888 1.358 1.828 4.956 15,04 Thái Nguyên 520 618 704 798 2.640 8,01 Thừa Thiên Huế 577 497 485 906 2.465 7,48 Cần Thơ 1.331 1.770 1.836 1.867 6.804 20,65 Tổng 6.855 7.822 8.636 9.631 32.944 100 Số ca ghi nhận được tại mỗi vùng nhìn chung tăng dần theo các năm Vị trí Hà Nội Hải Phòng Thái Nguyên Thừa Thiên Huế Cần Thơ Tỷ lệ % Số thứ tự Tỷ lệ % Số thứ tự Tỷ lệ % Số thứ tự Tỷ lệ % Số thứ tự Tỷ lệ % Số thứ tự Ung thư phổi 21,2 1 20,6 1 22,5 1 11,0 3 10,4 4 Ung thư dạ dày 16,6 2 15,0 2 13,4 3 15,3 2 13,8 2 Ung thư gan 11,0 3 10,1 3 14,7 2 17,5 1 19,3 1 Ung thư đại trực tràng 7,6 4 3,4 7 7,5 4 5,2 4 12,1 3 Ung thư thực quản 5,4 5 4,5 6 2,8 8 1,9 9 1,9 12 Ung thư vòm 4,5 6 5,1 5 6,4 5 1,5 12 2,7 7 Ung thư hạch 4,0 7 8,8 4 3,2 7 4,3 5 3,4 6 Ung thư máu 2,9 8 3,2 8 3,9 6 3,2 8 3,8 5 Ung thư bàng quang 1,9 9 1,8 10 0,9 14 3,3 7 2,6 8 UT HH thanh quản 1,8 10 1,1 14 0,1 21 0,1 22 0,0 23 Ung thư lưỡi 1,1 14 2,0 9 0,6 16 1,7 10 1,0 16 Ung thư miệng 1,3 12 1,1 14 1,1 12 3,9 6 1,0 16 Ung thư phần mềm 1,1 14 1,2 13 1,1 12 3,3 7 1,0 16 Ung thư tuỵ 0,7 18 0,6 18 0,5 17 1,3 14 2,4 9 Ung thư tiền liệt tuyến 1,3 12 1,3 12 0,4 18 1,1 16 2,1 10 Ung thư xương 0,8 17 1,0 15 1,6 10 1,5 12 1,5 14 Ung thư dương vật 1,1 14 1,2 13 1,9 9 1,4 13 1,8 13 Ung thư khác 15,7 18 17,4 22,5 19,2 Tổng 100 100 100 100 100 10 lo¹i ung th− phæ biÕn ë nam giíi t¹i 5 tØnh thμnhgiai ®o¹n 2001-2004 Miền Bắc: UT Phổi đứng thư 1. Huế, cần thơ: UT Gan đứng hàng thứ 1 (Dioxin? Viêm gan?) 10 lo¹i ung th− phæ biÕn ë n÷ giíi t¹i 5 tØnh thμnh giai ®o¹n 2001-2004 Vị trí Hà Nội Hải Phòng Thái Nguyên Thừa Thiên Huế Cần Thơ Tỷ lệ % Số thứ tự Tỷ lệ % Số thứ tự Tỷ lệ % Số thứ tự Tỷ lệ % Số thứ tự Tỷ lệ % Số thứ tự Ung thư vú 23,1 1 15,6 1 19,6 1 19,3 1 16,3 2 Ung thư dạ dày 11,5 2 12,2 2 10,7 2 13,2 2 5,8 4 Ung thư phổi 8,0 3 9,7 3 7,9 4 6,7 4 5,5 6 Ung thư đại trực tràng 7,5 4 8,5 4 8,2 3 6,2 5 4,2 7 Ung thư cổ tử cung 7,5 4 6,2 5 6,4 5 7,4 3 16,4 1 Ung thư giáp trạng 4,7 5 2,3 11 1,8 10 3,3 10 3,3 10 Ung thư buồng trứng 3,8 6 3,9 8 1,2 12 3,6 9 5,7 5 Ung thư gan 3,4 7 4,8 6 6,2 6 5,7 6 6,5 3 Ung thư hạch 3,1 8 4,2 7 3,8 9 2,5 12 3,4 9 Ung thư máu 2,7 9 3,7 9 5,5 7 2,6 11 4,1 8 Ung thư vòm 2,6 10 2,8 10 4,0 8 0,8 18 1,2 14 Ung thư phần mềm 1,1 13 1,4 13 1,4 14 4,5 8 0,4 19 Ung thư miệng 1,0 14 0,8 17 0,5 17 4,7 7 0,5 18 Ung thư khác 20 23,9 22,8 19,5 26,7 Tổng 100 100 100 100 100 Miền Bắc và Miền Trung: UTV đứng thứ 1, UT dạ dày thứ 2. Miền nam: UT CTC đứng thứ 1, nguyên nhân? 5 0 ,2 1 0 1 ,0 1 7 6 ,0 3 0 9 ,8 3 6 3 ,2 4 9 6 ,6 5 5 9 ,4 7 3 8 ,8 7 8 0 ,0 1 0 0 ,2 1 5 8 ,2 2 5 8 ,2 2 7 3 ,4 3 0 7 ,2 3 0 0 ,6 3 7 6 ,4 3 2 6 ,6 5 3 ,8 0 1 0 0 2 0 0 3 0 0 4 0 0 5 0 0 6 0 0 7 0 0 8 0 0 9 0 0 0 - 4 5 - 9 1 0 - 1 4 1 5 - 1 9 2 0 - 2 4 2 5 - 2 9 3 0 - 3 4 3 5 - 3 9 4 0 - 4 4 4 5 - 4 9 5 0 - 5 4 5 5 - 5 9 6 0 - 6 4 6 5 - 6 9 7 0 - 7 4 > 7 5 N hãm tu æ i T û l Ö N am N ÷ Biểu đồ :Tỷ lệ mới mắc ung thư đặc trưng theo tuổi tại 5 tỉnh thành giai đoạn 2001-2004 (trên 100.000 dân). 10 loại ung thư thường gặp ở nam Hà Nội và TP HCM STT VỊ TRÍ HÀ NỘI 2001-2004 (ASR) 1 Phế quản phổi 39,8 2 Dạ dày 30,3 3 Gan 19,9 4 Đại trực tràng 13,9 5 Thực quản 9,8 6 Vòm 7,8 7 Lympho KH 7,2 8 Máu 4,7 9 Bàng quang 3,5 10 Hạ họng 3,2 STT VỊ TRÍ TPHCM 2003 (ASR) 1 Phế quản phổi 29,5 2 Gan 25,4 3 Dạ dày 15,3 4 Đại trực tràng 16,2 5 Thanh quản 4,8 6 Lympho KH 4,6 7 Vòm 4,2 8 Thực quản 4 9 Da 3 10 Tiền liệt tuyến 2,8 Thành phố HCMHà Nội 10 loại ung thư thường gặp ở nữ Hà Nội và TP HCM STT VỊ TRÍ HÀ NỘI 2001-2004 (ASR) 1 Vú 29,7 2 Dạ dày 15,0 3 Phế quản phổi 10,5 4 Đại trực tràng 10,1 5 Cổ tử cung 9,5 6 Tuyến giáp 5,6 7 Buồng trứng 4,7 8 Gan 4,5 9 NH lymphoma 4,0 10 M¸u 3,4 STT VỊ TRÍ TPHCM 2003 (ASR) 1 Vú 19,4 2 Cổ tử cung 16,5 3 Phế quản phổi 12,4 4 Gan 6 5 Đại trực tràng 9 6 Dạ dày 5,5 7 Buồng trứng 3,8 8 Tuyến giáp 3,8 9 NH lymphoma 3,2 10 Ung thư da 2,6 Thành phố HCMHà Nội
File đính kèm:
- bai_giang_dich_te_hoc_benh_ung_thu.pdf