Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 9: Thức ăn và sản xuất thức ăn trong nuôi trồng thủy sản

Tóm tắt Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 9: Thức ăn và sản xuất thức ăn trong nuôi trồng thủy sản: ...ợp được các sắc tố cung cấp từ thức ăn. Sắc tố có nhiều trong thức ăn tự nhiên như rong, tảo, rau cỏ xanh. Sắc tố tổng hợp thường chiết rút từ các nguồn này - Chất dẫn dụ: glycine, alanine, glutamate, betain có tác dụng hấp dẫn tôm, cá. Các chất này có trong bột tôm, bột cá, bột mực,...ôi hữu cơ - Xử lý bằng hóa chất 4. Sản xuất thức ăn hỗn hợp • Định nghĩa TAHH là một hỗn hợp gồm có từ 2 nguyên liệu trở lên, đã qua chế biến, phối hợp với nhau theo công thức của nhà chế tạo • Phân loại + Theo loại: - TAHH hoàn chỉnh - TAHH bổ sung + Theo dạng: sơ đồ THỨC ĂN.... - Tuân theo quy trình sản xuất (GMP: Good Manufacturing Practices) và quy phạm vệ sinh (SSOP: Sanitation Standard Operating Procedures) - Áp dụng HACCP trong SX TĂHH (Hazard Analysis Critical Control Point) Fig. 1 Hammer Mill MÁY NGHIỀN BÚA MÁY TRỘN NGANG (Continuous ribbon ...

pdf84 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 9: Thức ăn và sản xuất thức ăn trong nuôi trồng thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dụng trong sản 
xuất thức ăn thủy sản 
Nhóm TĂ giàu protein: bột cá, bột 
tôm, bột đậu nành  
Nhóm TĂ giàu năng lượng: cám, 
tấm, bột mì 
Nhóm TĂ bổ sung: gồm chất bổ 
sung dinh dưỡng và bổ sung phi 
dinh dưỡng. 
3.1.1. Thức ăn giàu protein 
 Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật 
Chủ yếu gồm những hạt có dầu như đậu nành, 
đậu phộng (lạc), hạt bông vải và các phụ phẩm 
của chúng 
Đặc điểm: ít tinh bột, protein & lipid cao, có thể 
có chất kháng dinh dưỡng, không cân đối các 
axit amin.. thiếu lysin và methionin tiêu hóa 
thấp 
Hiện có nhiều nghiên cứu sử dụng trong thức 
ăn thuỷ sản với mục đích thay thế nguồn 
protein bột cá, nhằm giảm giá thành thức ăn. 
Thành phần dinh dưỡng một số TA giàu 
protein có nguồn gốc thực vật (%) 
VCK CP Mỡ Xơ 
Hạt đậu nành 85-91 45-50 16-21 7-12 
Hạt lạc 94-96 28-35 43-48 2-4 
Khô dầu đậu nành 87-90 26-50 1-20 3-19 
Khô dầu lạc 88-90 35-38 8-10 3-10 
 Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật 
TĂ protein động vật được ĐVTS sử dụng 
hiệu quả hơn nguồn protein thực vật. 
Nguồn: Bột cá, bột đầu tôm, bột huyết, bột 
mực, bột nhuyễn thể., trong đó bột cá là 
nguồn protein thích hợp nhất cho tất cả các 
loài tôm cá nuôi. 
Đặc điểm: protein cao (>40%), lipid cao, 
cân đối các axit amin, ít xơ (trừ bột đầu tôm, 
bột nhuyễn thể), TLTH cao, độ ngon miệng 
cao, giá thành đắt, có nhiều biến động 
Thành phần hóa học (%) của một số loại bột cá 
Nguồn bột cá Protein Lipid Khoáng Xơ Ẩm độ 
Cá Anchovy 65 9 16 - 10 
Cá trích 72.7 9.1 10.1 - 8.1 
Cá mòi 62.6 10.1 19.2 0.7 8.1 
Cá trắng 65 5 20 - 10 
Bột cá Peru 66.9 0.67 15.2 0.13 8.7 
Bột cá Kiên giang 59.2 8.24 24.5 0.12 8.2 
Thành phần hoá học (%) một số nguồn protein động vật 
Nguồn DM CP EE CF Ash 
Bột thịt 94 50.9 9.7 2.4 29.2 
Bột lông vũ 93 83.3 5.4 1.2 2.9 
Bột đầu tôm 88 39.5 3.2 12.8 27.2 
Bột máu 93 93 1.4 1.1 7.1 
Bột nhuyễn 
thể 
92 34.8 2.1 11.6 44.66 
 D:\NGÔ HỮU TOÀN\GIẢNG DẠY\GIANG 
DAY\Movies chuyen mon\Nuoi Giun.DAT 
3.1.2. Thức ăn giàu năng lượng 
Gồm các thức ăn hạt ngũ cốc và phụ phẩm 
Đặc điểm: nhiều tinh bột, xơ cao, lipid thấp 
(2-5%) trừ cám (10-15%), nghèo Ca, protein 
thấp (<20%), acid amin không cân đối; 
Đối tượng nuôi ăn thiên về động vật: lượng 
tinh bột không sử dụng quá 20% trong khẩu 
phần. 
Hạn chế sử dụng bột bắp, cám gạo làm thức 
ăn cho tôm (do xơ quá cao). 
Thành phần dinh dưỡng một số thức ăn 
giàu năng lượng (%) 
VCK CP Mỡ Xơ 
Hạt ngô 85-89 8-13 3-6 
Hạt thóc 85-89 8-10 - 15-20 
Cám gạo 85-89 11-13 10-15 8-9 
Bã bia, bổng rượu 24-30 17-28 4-8 13-19 
3.1.3. Thức ăn bổ sung 
Gồm: TĂ bổ sung DD và bổ sung phi DD: 
 Thức ăn bổ sung dinh dưỡng: thức ăn bổ sung 
vitamin, vi khoáng, axit amin tổng hợp, enzyme... 
Thường sản xuất dưới dạng premix chứa hoạt chất 
và chất mang: 
 - Hoạt chất có thể là axit amin, vitamin, vi lượng 
 - Chất mang: 
 + Hoạt chất là vitamin, axit amin.. : chất mang là 
 trấu hay cám mì nghiền mịn. 
 + Hoạt chất là vi khoáng: chất mang là bột đá. 
 Khối lượng riêng và kích thước của hoạt chất - chất 
mang phải tương đương nhau, thời gian bảo quản 
tương đồng và không phá hoại nhau. 
Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng: 
 Gồm chất chống oxy hoá, chất tạo mầu, 
tạo mùi, chất hấp phụ mycotoxin, enzyme, 
chất dẫn dụ, chất kết dính...: 
 - Chất chống oxy hoá: thường sử dụng 
Ethoxyquin (1,2 dihydro-6 cthoxy-2,2,4 
trimethyl quinoline) với liều 150ppm; BHT 
(Butylated hydroxy toluene) với liều 
200ppm, BHA (Butylated hydroxy anisole) 
với liều 200ppm. 
- Chất chống nấm: potassium sorbate, 
polypropilene glycol, aluminiumsilicat, 
Mycofix-plus.. ngăn ngừa sự phát triển 
của một số nấm mốc sản sinh mycotoxin. 
- Sắc chất: cá không thể sinh tổng hợp 
được các sắc tố cung cấp từ thức ăn. 
Sắc tố có nhiều trong thức ăn tự nhiên 
như rong, tảo, rau cỏ xanh. Sắc tố tổng 
hợp thường chiết rút từ các nguồn này 
 - Chất dẫn dụ: glycine, alanine, glutamate, 
betain có tác dụng hấp dẫn tôm, cá. Các 
chất này có trong bột tôm, bột cá, bột mực, 
bột các loài nhuyễn thể Có thể trộn vào 
thức ăn: 1-5%. 
 - Chất kết dính: làm cho thức ăn bền trong 
nước. Chất kết dính thường dùng là tinh bột 
ngũ cốc, tinh bột sắn có thể dùng 5% trong 
hỗn hợp thức ăn viên. Các chất kết dính 
dùng nhiều là alginate, gelatin, chitosan, 
bentonite, CMC (carboxyl methyl cellulose). 
3.1.4. Thức ăn xanh 
Đặc điểm: nhiều nước, nhiều xơ, 
vitamin, axit béo thiết yếu 
Yếu tố ảnh hưởng giá trị dinh dưỡng: 
giống, thời điểm thu hoạch, đất đai 
Chú ý khi sử dụng: khó dự trữ, có độc 
tố, xơ cao => tỷ lệ sử dụng không cao 
trong KP 
Thành phần dinh dưỡng một số thức ăn xanh (%) 
VCK CP Mỡ Xơ 
Rau muống 8,4 22,6 8,3 16,7 
Thân lá khoai lang 10,6 19,3 2,3 16,4 
Thân lá lạc 25,4 12,6 4,2 28,7 
Cỏ voi 15,8 12,7 2,5 32,9 
Lá sắn 27,5 25,0 5,5 20 
BÀI TIỂU LUẬN 
 Khuynh hướng nghiên cứu và sử dụng 
thức ăn bổ sung cho ĐVTS trên thế giới 
và ở Việt Nam 
3.2. Lựa chọn nguyên liệu 
3.2.1. Căn cứ lựa chọn: 
Thành phần dinh dưỡng 
Giá trị năng lượng 
Khả năng tiêu hóa 
Khả năng tạo viên 
Cân đối khẩu phần 
So sánh giá thành (dựa vào protein, mỡ, 
carbohydrate) 
Ví dụ: Chọn loại bột cá nào? 
 Bột cá A: 72,9%CP, 7.000 đ/kg 
 Bột cá B: 55,5%CP, 5.500đ/kg 
 Giải: 
 Giá thành 1kg protein của bột cá A: 
 7000đ : 72,9% = 9600đ 
 Giá thành 1kg protein của bột cá B: 
 5500đ : 55,5% = 9900đ 
 KL: Chọn bột cá A vì giá thành rẻ hơn 
3.2.2. Một số chú ý khi lựa chọn nguyên liệu 
 Nguồn năng lượng: 
 Chú ý hàm lượng xơ: 
 - Xơ nhiều làm giảm sự ngon miệng và 
TLTH thức ăn, 
 - Ảnh hưởng đến độ kết dính của viên 
thức ăn. 
 - Các nguồn nguyên liệu có hàm lượng xơ 
cao không nên sử dụng làm thức ăn cho 
tôm. 
Nguồn protein: 
 - Để giảm giá thành và cân đối acid amin 
thiết yếu cần phối chế thức ăn từ nhiều 
nguồn protein. 
 - Mức độ thay thế nguồn protein bột cá 
bằng protein động vật khác hoặc protein 
thực vật không nên quá 50% và cần bổ 
sung acid amin tổng hợp, các acid béo 
thiết yếu, premix khoáng, vitamin. 
Độc tố 
 Nguyên liệu có nguồn gốc thực vật 
thường có độc tố hoặc chất kháng dinh 
dưỡng -> cần xử lý trước khi phối chế 
thức ăn nhằm hạn chế tới mức thấp nhất 
ảnh hưởng của các chất này đến sinh 
trưởng, sức khỏe và cả chất lượng của 
sản phẩm nuôi sau này. 
Biến đổi thành phần hóa học 
 Chất lượng nguyên liệu biến động theo 
khu vực, mùa, kỹ thuật chế biến và bảo 
quản. 
 Do đó, cần phân tích lại thành phần hóa 
học của nguyên liệu trước khi phối chế 
thức ăn. 
Tương tác giữa các chất dinh dưỡng: 
 Có 4 kiểu tương tác giữa các chất DD có 
trong TĂ: 
 - Vi lượng với các chất khác: Cá ăn thức ăn 
thiếu vitamin B1 nhưng có hàm lượng 
carbohydrat cao thì tỉ lệ chết cao hơn là cá ăn 
thức ăn thiếu vitamin B1 nhưng có hàm 
lượng lipid cao. 
 - Khoáng với khoáng: nhu cầu Mg phụ thuộc 
vào Ca, P 
 - Vitamin với khoáng: khả năng hấp 
thu khoáng hạn chế nếu thiếu D. 
Thiếu C ảnh hưởng đến sự hấp thu 
Fe. 
 - Vitamin với vitamin: Dấu hiện bệnh 
lý thể hiện nhanh và trầm trọng hơn 
nếu thức ăn thiếu cả B12 và folic acid 
 Độ ngon của thức ăn: 
 - Ảnh hưởng đến cường độ ăn, khả năng 
tiết dịch tiêu hóa. 
 - Thức ăn mới ngon hơn thức ăn củ, tinh 
ngon hơn thô, thô xanh ngon hơn khô, 
thức ăn đạm ngon hơn thức ăn năng 
lượng, đạm động vật ngon hơn đạm thực 
vật, thức ăn càng nhiều khoáng càng kém 
ngon... 
3.3. Xử lý nguyên liệu sản xuất TĂ 
Khái niệm: Xử lý nguyên liệu là công 
đoạn cần tác động vào nguyên liệu trước 
khi đưa vào sản xuất thức ăn. 
Mục đích xử lý: 
 - Làm cho nguyên liệu ở trạng thái mà ta 
có thể lấy được giá trị dinh dưỡng mức 
cao nhất 
 - Sử dụng thức ăn có hiệu quả nhất 
Yêu cầu trong quá trình xử lý: 
 - Loại bỏ/hạn chế tối đa/vô hiệu hóa các 
chất kháng dinh dưỡng/độc tố có trong 
nguyên liệu 
 - Độ ẩm của nguyên liệu ≤ 10% 
 - Kích thước nguyên liệu phối trộn thích 
hợp với đối tượng nuôi 
 - Tăng mùi vị, TLTH 
 - Không phá vỡ cấu trúc nguyên liệu trong 
quá trình gia nhiệt/kiềm hóa làm giảm giá 
trị DD của thức ăn 
Các phương pháp xử lý nguyên liệu 
 - Ngâm trong nước: áp dụng chủ yếu cho 
các nguyên liệu từ thực vật để khử chất 
độc/kháng DD. Ngâm 6-24 giờ ở to phòng 
 - Gia nhiệt: 
 + Xử lý nhiệt ẩm: luộc, hấp 
 + Xử lý nhiệt khô: phơi, rang, sấy. 
 - Chiết xuất trong dung môi hữu cơ 
 - Xử lý bằng hóa chất 
4. Sản xuất thức ăn hỗn hợp 
• Định nghĩa 
TAHH là một hỗn hợp gồm có từ 2 nguyên liệu trở 
lên, đã qua chế biến, phối hợp với nhau theo công 
thức của nhà chế tạo 
• Phân loại 
+ Theo loại: - TAHH hoàn chỉnh 
 - TAHH bổ sung 
+ Theo dạng: sơ đồ 
THỨC ĂN HỖN HỢP 
 KHÔ KHÔNG KHÔ 
 BỘT RỜI VIÊN 
VIÊN NỔI 
 VIÊN CHÌM 
MẢNH, HẠT 
 ẨM ƯỚT 
Không ép đùn 
Không tạo hình 
Dạng bánh, thỏi 
 ÉP ĐÙN 
Yêu cầu của TĂHH cho NTTS: 
 - Đáp ứng nhu cầu DD của đối tượng nuôi 
 - Khả năng hấp thu tốt, giá trị DD cao 
 - Không có vết rạn nứt trên bề mặt 
 - Không tan rã khi ngâm vào nước trong 
một thời gian nhất định (6 giờ đối với TĂ 
nuôi tôm, vài giờ đối với TĂ cho cá) 
 Các công đoạn trong quá trình sx thức ăn: 
 NGUYÊN LIỆU 
 ↓ 
 ĐỊNH LƯỢNG 
 ↓ 
 XAY/NGHIỀN/SÀNG 
 ↓ 
 TRỘN 
 ↓ 
 TẠO VIÊN 
 ↓ 
 HẤP 
 ↓ 
 SẤY KHÔ, LÀM NGUỘI  
 ↓ 
 BẺ VỤN 
 ↓ 
 CÂN, ĐÓNG BAO, BẢO QUẢN 
 PHUN PHỤ GIA 
Các công 
đoạn sản 
xuất TAHH 
NGÔ ÉP ĐÙN 
ĐỖ TƯƠNG ÉP ĐÙN 
4.1. Sản xuất TĂ quy mô nhỏ 
4.1.1. Đặc điểm: 
Áp dụng ở quy mô nông hộ hay trang trại 
Sản xuất với một lượng TĂ vừa phải đủ 
sử dụng chủ yếu cho trang trại trong một 
thời gian ngắn. 
Tận dụng tối đa nguyên liệu tại chỗ 
Các trang thiết bị đơn giản, rẻ tiền 
Chủ động thức ăn tại chỗ với giá thành hạ 
4.1.2. Quy trình sản xuất TĂ quy mô nhỏ 
 Quy trình sx thức ăn gồm 4 bước: 
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu 
 - Tìm hiểu các nguồn nguyên liệu có thể 
 - Điều tra thực trạng về nguyên liệu đó 
(nơi cung cấp, khả năng cung cấp, tính ổn 
định nguyên liệu trong năm, giá cả 
 - So sánh, lựa chọn nguyên liệu cần dùng 
Bước 2: Tính công thức phối trộn 
 - Xác định thành phần hóa học của các 
nguyên liệu (phân tích/tra bảng) 
 - Nhu cầu DD của đối tượng nuôi 
 - Tính toán các công thức phối trộn TĂHH 
có thể (tính tay hoặc máy vi tính) 
 - So sánh các phương án về DD và giá 
thành 
 - Quyết định chọn công thức phối hợp 
 Bước 3: Chuẩn bị trang thiết bị sản xuất 
 - Cân các loại 
 - Sàng với kích thước khác nhau (2a=0,5mm; 
2a=425µm) 
 - Dụng cụ/máy trộn (5-10kg/lần) 
 - Cối xay (xay thịt/cà phê/bột) 
 - Dụng cụ hấp (nồi hấp, vĩ hấp) 
 - Dụng cụ sấy (lò sấy hoặc tủ sấy) 
 - Dụng cụ chứa đựng, bao gói 
 - Bảo quản (kho chứa, vật liệu chống ẩm) 
Bước 4: Phối trộn thức ăn 
 - Cân các nguyên liệu theo công thức TĂ 
 - Xay/nghiền 
 - Sàng 
 - Trộn: Trộn bằng tay ít nhất 5’ các nguyên 
liệu khối lượng nhiều với nhau; trộn các 
nguyên liệu khối lượng nhỏ với lipid. Sau 
đó trộn tất cả lại với nhau ít nhất là 5’ nữa 
cho đến khi đều 
 - Nấu hồ tinh bột/bột mì/chất kết dính đến 
khi có hồ dạng sền sệt 
 - Để nguội hồ và trộn đều với TĂHH (5’) tạo 
thành hỗn hợp đặc quánh 
 - Ép bằng cối xay thịt/cà phê tạo thành các 
sợi thức ăn. Đường kính sợi phụ thuộc vào 
kích thước của đối tượng nuôi 
 Khối lượng cá (g) Đường kính lỗ (mm) 
 ≤ 0,35 1 
 2-5 2 
 5-12 3 
 12-20 5 
 20-30 7 
 - Cắt thành viên: dài ngắn theo đối tượng 
nuôi: 
 Khối lượng cá g Chiều dài viên mm 
 5-12 2-3 
 12-20 3-5 
 20-30 5-7 
 - Hấp: Đặt viên lên vĩ và đưa vào nồi hấp 
 Đun sôi nước (mực nước 5-8cm) trong 
vòng 5’, không đun quá lâu 
 - Để nguội 
 - Sấy ở 50-60oC trong 6-12giờ, không nên 
phơi dưới ánh nắng mặt trời. 
 - Để nguội 30-60 phút 
 - Đóng gói 
 - Bảo quản nơi khô ráo 
4.2. Sản xuất thức ăn quy mô lớn 
4.2.1. Đặc điểm 
Áp dụng ở quy mô công nghiệp, nhà máy 
Sản xuất với một lượng TĂ lớn phân phối 
trên địa bàn rộng cho các đối tượng nuôi 
và kích cỡ khác nhau. 
Sử dụng nguyên liệu địa phương và nhập 
nội 
Đầy đủ trang thiết bị phù hợp với quy mô 
SX thức ăn theo kế hoạch/đơn đặt hàng 
Cạnh tranh giữa các nhà máy sx thức ăn 
4.2.2. Quy trình sản xuất TĂ quy mô lớn 
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu 
 - Tìm hiểu các nguồn nguyên liệu có thể 
 - Điều tra thực trạng về nguyên liệu đó 
(nơi cung cấp, khả năng cung cấp, tính ổn 
định nguyên liệu trong năm, giá cả 
 - Các nguồn nguyên liệu nhập nội 
 - So sánh, lựa chọn nguyên liệu cần dùng, 
- Hợp đồng sản xuất, bao tiêu sản phẩm/ 
mua bán 
Bước 2: Tính công thức phối trộn 
 - Xác định thành phần hóa học của các 
nguyên liệu (phân tích mẫu) 
 - Nhu cầu DD của các đối tượng nuôi 
 - Tính toán các công thức phối trộn TĂHH 
thông qua các phần mềm vi tính) 
 - So sánh các phương án về DD và giá 
thành và của các nhà máy khác 
 - Quyết định chọn công thức phối hợp 
đảm bảo tính cạnh tranh. 
Bước 3: Chuẩn bị trang thiết bị s.xuất 
 - Các trang thiết bị và nhà máy được lắp 
đặt theo thiết kế phù hợp với mục tiêu và 
quy mô sản xuất. 
 - Tuân theo quy trình sản xuất (GMP: 
Good Manufacturing Practices) và quy 
phạm vệ sinh (SSOP: Sanitation Standard 
Operating Procedures) 
 - Áp dụng HACCP trong SX TĂHH 
(Hazard Analysis Critical Control Point) 
Fig. 1 Hammer Mill 
MÁY NGHIỀN BÚA 
MÁY TRỘN NGANG 
 (Continuous ribbon mixer) 
MÁY TRỘN ĐỨNG 
MÁY ÉP VIÊN 
KHUÔN 
VIÊN 
LÀM NGUỘI 
• Vertical cooler dryer 
• Horizontal cooler dryer 
Bước 4: Công đoạn sản xuất 
 Tương tự như sx thức ăn quy mô nhỏ 
nhưng được chuyên môn hóa và cơ khí 
hóa ở các khâu sản xuất. 
 NGUYÊN LIỆU 
 ↓ 
 ĐỊNH LƯỢNG 
 ↓ 
 XAY/NGHIỀN/SÀNG 
 ↓ 
 TRỘN 
 ↓ 
 TẠO VIÊN 
 ↓ 
 HẤP 
 ↓ 
 SẤY KHÔ, LÀM NGUỘI  
 ↓ 
 BẺ VỤN 
 ↓ 
 CÂN, ĐÓNG BAO, BẢO QUẢN 
 PHUN PHỤ GIA 
Các công 
đoạn sản 
xuất TAHH 
4.3. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA TACN 
* Độ ẩm: hàm ẩm của TACN (dạng khô) rất quan trọng vì 
hàm ẩm của thức ăn có quan hệ đến sự phát triền của vi 
sinh vật → ảnh hưởng đến thời hạn sử dụng. 
vi khuẩn tãng >95 >25 
Mốc và vi khuẩn 90 – 95 20 - 25 
Nhiễm côn trùng và mốc 70 -90 14 - 20 
Nhiễm côn trùng khi 
RH>60% 
30 –70 9 -14 
Không có hoạt động sinh 
học 
0 - 30 0 - 8 
Hậu quả Độ ẩm không 
khí (RH%) 
Hàm ẩm thức 
ãn (%) 
* Kích thước: Kích thước tùy thuộc vào loài và giai đoạn 
sinh trưởng của tôm cá. 
0,4 – 0,8 
0,8 – 1,4 
1,4 – 2,8 
2,8 – 4,0 
0,02 – 0,25 
0,25 – 1,50 
1,50 – 5,00 
5,0 – 20,0 
Dạng nước 
500 µm 
500 –1000 µm 
500 –1500 µm 
1 – 2mm 
2 mm 
3 mm 
4 mm 
Fry 1-24 giờ 
Fry 2-10 ngày 
Fry 10-30 ngày 
Juvenile 
1 –30 g 
20 – 120 g 
125 – 250 g 
>250 g 
Kích cỡ viên 
(mm) 
Kích cỡ (g) Kích cỡ viên Kich cỡ/tuổi 
Cá da trơn Rô phi 
* Cảm quan: màu, mùi, vị 
* Tiêu chuẩn dinh dưỡng: Tùy thuộc vào đối 
tượng nuôi và giai đoạn sinh trưởng, phát triển 
 + GE, DE hoặc ME: MJ hay Mcal/kg TA 
 + CP, P/E, acid amin thiết yếu 
 + EE, n-3, n-6, EFA 
 + Chất khoáng (Ca, P) 
 + Vitamin (A, D, E, K, C) 
CÔNG NGHỆ THỨC ĂN HH 
BW : 1 mg 
Kích cỡ viên TĂ < 100 µ 
BW : > 1 kg 
Kích cỡ viên TĂ > 6 mm 
Tính ổn định trong nước, độ ngon, kết cấu, tính dễ vụn, 
tính mịn, nồng độ DD, độ nổi, độ gelatin, bọc mỡ  
5. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TĂHH 
5.1. Kiểm tra chất lượng thức ăn: 
Nguyên liệu thô: 
 - Trạng thái vật lý (pp cảm quan) 
 - Múc độ nhiễm khuẩn (kiểm tra VSV) 
 - Xác định thành phần hóa học 
 - Khả năng gây bệnh do VK, nấm, độc tố 
Quy trình sản xuất và quy phạm vệ sinh 
 - Kiểm tra theo GMP 
 - Kiểm tra theo SSOP 
Kiểm tra sản phẩm 
 - Chất lượng sản phẩm 
 - Nhãn mác 
 tuân theo quy định pháp luật của Nhà 
nước ban hành 
5.2. Quy định pháp luật đối với TAHH 
• TAHH là một loại hàng hóa → phải tuân 
thủ những quy định pháp luật của loại hàng 
hóa này, những quy định này phải được thể 
hiện trên nhãn hàng. 
• Những quy định về chất lượng gồm: 
 - Hàm ẩm: đối với hỗn hợp khô hàm ẩm ≤ 
14%. 
 - Hàm lượng tối thiểu chất dinh dưỡng 
(đối với protein, axit amin, chất béo, Ca, 
P) và hàm lượng tối đa các chất dinh 
dưỡng (đối với các chất dinh dưỡng gây 
ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng và hiệu 
suất sử dụng thức ăn của động vật như 
tro, cát sạn, chất xơ. 
 - Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn: vi sinh vật 
gây bệnh và nấm mốc độc hại (như 
aflatoxin), các hóa chất độc hại (như 
kim loại nặng Pb, Hg, Cd), các thuốc 
(như kháng sinh, hormone). 
5.3. Quy định về nhãn mác: 
+ Tên thương phẩm, đối tượng sử dụng, 
+ Các phân tích đảm bảo (guaranteed 
analysis: hàm lượng tối đa và hàm lượng tối 
thiểu một số chất dinh dưỡng), 
+ Các nguyên liệu trong hỗn hợp (chỉ ghi tên 
nguyên liệu không cần khối lượng hay tỷ lệ), 
+ Hướng dẫn sử dụng, thời hạn sử dụng, 
+ Tên và địa chỉ nhà sản xuất, 
+ Khối lượng tịnh. 
+ Đối với những hỗn hợp có bổ sung thuốc, 
một số nước bắt buộc phải ghi trên nhãn 
hàng chữ “có sử dụng thuốc”- tiếng Anh: 
MEDIATED) 
6. BẢO QUẢN THỨC ĂN 
6.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng 
TĂ trong quá trình bảo quản 
 Độ ẩm của TĂ: >10% ->VK, nấm dễ phát 
triển -> giảm chất lượng TĂ 
 Độ ẩm của môi trường: >65% ->VK, nấm 
dễ phát triển -> cần khống chế độ ẩm 
trong kho bảo quản 
 Nhiệt độ môi trường: quá cao->giảm chất 
lượng TĂ 
Oxy môi trường: kích thích sự oxy hóa các 
chất DD trong TĂ -> mùi hôi, nấm, VK 
phát triển 
Quá trình oxy hóa Lipid trong thời gian 
bảo quản gây mùi và tạo ra peroxit làm 
giảm chất lượng TĂ do kết hợp với 
Protein, vitamin 
Cộn trùng: phát triển tốt ở 26-37oC -> sinh 
VK, nấm từ phân của côn trùng 
Nấm mốc: giảm nhanh chóng chất lượng 
TĂ, mất màu, có mùi hôi và có thể tạo ra 
độc tố gây chết vật nuôi 
6.2. Cách bảo quản trong kho bãi 
Đối với nguyên liệu và TĂ khô: 
 - Khô, sạch, thoáng mát, an toàn 
 - Tuân theo quy định về nhãn mác trên 
bao bì đối với các TĂ bảo quản trong kho 
 - Kê cao cách đất 12-15cm, 6 bao/chồng 
 - Xếp thứ tự theo từng lô sx và xếp lô sx 
trước ra gần cửa kho so với các lô sau 
 - Không bảo quản quá 3 tháng từ ngày sx 
 - Không giẫm đạp lên các bao TĂ 
Đối với TĂ dạng ướt hoặc ẩm 
 - Duy trì nhiệt độ trong kho <10oC 
 - Bảo quản lạnh đông đối với cá tươi 
 - Dầu, mỡ, vitamin đựng trong chai, lọ 
sẫm màu và giữ trong kho lạnh 
XIN CÁM 
ƠN 
ÔN TẬP 
1. LÝ THUYẾT 
 Trao đổi và chuyển hóa Protein, Lipid, Carbohydrat, 
Vitamin và khoáng trong cơ thể ĐVTS. 
 Acid amin và vai trò của chúng trong DD ĐVTS 
 Acid béo 
 Năng lượng, sự chuyển hóa, tích lũy và sử dụng 
năng lượng 
 Nhu cầu các chất DD và năng lượng 
 Khẩu phần, tiêu chuẩn ăn, nguyên tắc phối hợp, 
FCR, lượng cho ăn, tỷ lệ cho ăn, số lần cho ăn/ngày 
và cách cho ăn 
 Thành phần, phương pháp và phân loại thức ăn 
 Thức ăn nhân tạo, lựa chọn và xử lý nguyên liệu. 
 Sản xuất và bảo quản thức ăn 
2. BÀI TẬP 
 Xác định giá trị các chất DD trong thức ăn 
 Tỷ lệ tiêu hóa các chất DD (VCK, OM, CP, EE, CF, 
Ash) 
 BV, P/E (E/P), PER 
 Xác định các giá trị năng lượng (cal, J) 
 Chuyển hóa năng lượng (GE, DE, ME, NE) 
 Phối hợp khẩu phần (công thức TĂHH): hai nguyên 
liệu, ba nguyên liệu trở lên, nhiều nguyên liệu và 
biến số (lập bảng) 
Giá thành/kg thức ăn 
 Lượng thức ăn sử dụng 
 FCR, Lựa chọn thức ăn (hỗn hợp, nguyên liệu) 
THỰC HÀNH 
1. Các phương pháp phân tích thành phần 
dinh dưỡng của thức ăn và các trang thiết 
bị phân tích ở phòng thí nghiệm 
2. Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp và dây 
chuyền sản xuất. 
3. Lựa chọn nguyên liệu và phối hợp khẩu 
phần (thay đổi về nguyên liệu và tiêu chuẩn 
ăn) 
4. Sản xuất thức ăn tươi sống (video) 
5. Cemina: Trình bày các chuyên đề: 
Những nghiên cứu về tiêu hóa và hấp thu các 
chất dinh dưỡng của ĐVTS 
Những nghiên cứu về protein và acid amin hiện 
nay trong dinh dưỡng thủy sản trên thế giới và 
ở nước ta. 
Những nghiên cứu về lipid và acid béo hiện nay 
trong dinh dưỡng thủy sản trên thế giới và ở 
nước ta. 
Thức ăn công nghiệp trong nuôi trồng thủy sản 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dinh_duong_va_thuc_an_thuy_san_chuong_9_thuc_an_va.pdf