Bài giảng Dược lâm sàng - Nguyễn Thị Liên Hương
Tóm tắt Bài giảng Dược lâm sàng - Nguyễn Thị Liên Hương: ...- Vừa giảm liều, vừa nới rộng khoảng cách đưa thuốc HIỆU CHỈNH LIỀU Ở BỆNH NHÂN SUY GIẢM CHỨC NĂNG THẬN 7 HIỆU CHỈNH LIỀU CEFTAZIDIM Độ thanh thải creatinin (mL/ ph) Creatinin huyết tương (mcmol/L) Liều Khoảng cách đưa thuốc 50 - 31 150 – 200 1 g 12h 30 - 16 200 – 350 1...p liều Simvastatin không được quá 10mg Khi phối hợp liều Simvastatin không được quá 20mg Amiodarone Verapamil Khi phối hợp liều Simvastatin không được quá 40mg Diltiazem Thay đổi bài xuất thuốc qua thận Thay đổi pH nước tiểu Cạnh tranh chất mang Thay đổi bài xuất thuốc ...ại theo tần suất gặp 2. Phân loại theo mức độ nặng 3. Phân loại theo type 4. Phân loại theo hệ thống DoTS: Liều (Dose)-Thời gian (T)- Mức độ nhạy cảm (S) Phát hiện, đánh giá, xử trí và giám sát ADR PHÂN LOẠI ADR THEO TẦN SUẤT Thường gặp: ADR >= 1/100 Ít gặp : 1/1000 < ADR <...
u lượng và ADR (Do) Phản ứng xảy ra ở liều thấp hơn liều điều trị, liều điều trị, liều cao hơn liều điều trị - Mối liên quan thời gian xảy ra phản ứng và ADR (T) Chia làm 6 loại nhỏ: Nhanh, liều đầu, sớm, trung bình,chậm và muộn - Mối liên quan mức độ nhạy cảm của BN và ADR (S) Biến dị kiểu gen, tuổi, giới tính, thay đổi sinh lý, yếu tố ngoại sinh, bệnh tật BMJ-Vol 327- November 22, 2003 Ví dụ mối liên quan mức độ nhạy cảm của BN và ADR (T) BMJ-Vol 327- November 22, 2003 Ví dụ sử dụng hệ thống phân loại DoTS Xốp xương do dùng corticoid Do : Có thể xảy ra ở liều điều trị T : Xảy ra chậm, đồng thời với việc BN tiếp tục dùng thuốc S : Tuổi (cao tuổi), giới tính (nữ gặp nhiều hơn) BMJ-Vol 327- November 22, 2003 Ví dụ sử dụng hệ thống phân loại DoTS Độc tính trên gan của Isoniazid Do : Liều điều trị T : Trung bình S : Kiểu gen (chuyển hóa thuốc), tuổi, yếu tố ngoại sinh (VD: rượu), bệnh tật (VD: suy dinh dưỡng) Jeffrey K. Aronson NGUYÊN NHÂN GÂY ADR 3 nhóm nguyên nhân chính: - Liên quan tới bào chế (gặp ở cả hai type A & B) - Liên quan tới thay đổi dược động học của thuốc (gặp nhiều ở type A) - Liên quan tới thay đổi dược lực học (gặp nhiều ở type B) Phân tích nguyên nhân trên 2 loại A và B NHÓM NGUYÊN NHÂN VỀ BÀO CHẾ Nguyên nhân bào chế gây ADR type A Tốc độ giải phóng hoạt chất Phụ thuộc liều Hàm lượng thuốc Lưu ý các dạng bào chế đặc biệt Nguyên nhân bào chế gây ADR type B Sự phân hủy dược chất Tác dụng của tá dược trong thành phần dược phẩm Tác dụng của sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp hóa học dược chất NGUYÊN NHÂN LIÊN QUAN TỚI THAY ĐỔI DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Chủ yếu liên quan tới ADR type A Thay đổi nồng độ thuốc Chủ yếu làm giảm hấp thu thuốc Ít có ý nghĩa trong gây ADR Chủ yếu làm giảm thải trừ thuôc gây tăng nguy cơ ngộ độc Lưu ý hiện tượng đa hình và TgTT Tỷ lệ các enzym CYP450 tham gia chuyển hóa thuốc Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 Liên quan kiểu gen-kiểu hình và hiện tượng đa hình CYP2D6 PM (5-10%) URM (5-10%) EM (65-80%) IM (10-15%) ororor Phenotype Frequency (Caucasians) Genotype Gene-Dose effect shown Nhóm CH cực nhanhNhóm CH Kém 5-10% người da trắng 2% người châu Á thuộc nhóm chuyển hóa kém Eap et al, Pharmacogenetics 2003;13:39-47 Venlafaxine và CYP2D6 ở người chuyển hóa bình thường (EM) và chuyển hóa kém (PM) CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT SINH ADR - Tuổi Các yếu tố thuộc về bệnh nhân - Giới tính - Bệnh mắc kèm - Tiền sử dị ứng hoặc phản ứng với thuốc Các yếu tố thuộc về thuốc - Điều trị nhiều thuốc - Liệu trình điều trị kéo dài CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ ADR 1. Hạn chế số thuốc dùng + Cân nhắc ngừng các thuốc không thực sự cần thiết, đánh giá tương tác bất lợi nếu có + Kê đơn các thuốc thật cần thiết CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ ADR 1. Hạn chế số thuốc dùng + Kiểm tra và hỏi về các thuốc bệnh nhân đang tự dùng Bài học từ paracetamol Rất nhiều biệt dược chứa paracetamol Bài học từ paracetamol Tổn thương gan nghiêm trọng khi quá liều (13-01-2011) (14-01-2014) CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ ADR 2. Nắm vững thông tin những loại thuốc đang dùng cho bệnh nhân - Chỉ kê đơn khi đã biết đầy đủ thông tin - Lưu ý tương tác thuốc CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ ADR 3. Nắm vững thông tin đối tượng có nguy cơ cao Những đối tượng có nguy cơ cao là ai ? Quản lý hồ sơ bệnh nhân tốt ! Lưu ý đối tượng có cơ địa dị ứng Các loại thức ăn bị dị ứng Các loại thuốc bị dị ứng CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ ADR 4. Theo dõi sát bệnh nhân, phát hiện sớm các biểu hiện của ADR và có những xử lý kịp thời Đặc biệt lưu ý các thuốc có nguy cơ gặp ADR cao Ví dụ thuốc có nguy cơ cao Lưu ý giám sát điều trị PHÁT HIỆN ADR Phương pháp khác nhau ở các quy mô khác nhau Quy mô đơn vị Quy mô quần thể XỬ TRÍ KHI NGHI NGỜ XUẤT HIỆN ADR Chẩn đoán ADR- Sự cố bất lợi có phải do thuốc không ? Phân loại ADR Xử trí ADR Không có một quy trình chung ! XỬ TRÍ KHI NGHI NGỜ XUẤT HIỆN ADR - Cân nhắc ngừng ngay thuốc và điều trị đặc hiệu. VD shock phản vệ - Đánh giá LỢI ÍCH – NGUY CƠ: đặc biệt trong trường hợp có 1 hay nhiều thuốc là thiết yếu đối với bệnh nhân The LANCET, Vol 356, October 7, 2000 VD về xử trí ADR gây viêm gan của thuốc chống lao: Một bệnh nhân lao mới mắc, có ít triệu chứng, xét nghiệm đờm cho 3 lần dương tính được điều trị bằng phác đồ: Isoniasid + Rifampicin + Pyrazinamid Sau 7 ngày xuất hiện các triệu chứng đau bụng, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, xét nghiệm thấy men gan tăng cao. XỬ TRÍ VIÊM GAN DO THUỐC CHỐNG LAO Ngừng tất cả các thuốc hiện tại Nếu không tiến triển, dấu hiệu bệnh gan nặng: Sử dụng phác đồ “ít gây độc tính trên gan” gồm: streptomycin, ethambuton, FQ Treatment TB guideline, 4th edition, WHO 2010 Chờ biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chức năng gan về bình thường Nếu tiến triển: Sử dụng lại từng thuốc một theo thứ tự: Rifampicin Isoniasid Pyrazinamid (khoảng cách 3-7 ngày) Định kỳ kiểm tra CN gan và theo dõi triệu chứng,nếu tái phát viêm gan thì bỏ thuốc thêm vào gần nhất XỬ TRÍ KHI NGHI NGỜ XUẤT HIỆN ADR The LANCET, Vol 356, October 7, 2000 Nếu BN bắt buộc phải dùng thuốc có gây ADR Điều trị giảm nhẹ các triệu chứng của phản ứng bất lợi trong khi tiếp tục dùng thuốc Ví dụ các tác dụng bất lợi trong điều trị bằng thuốc chống ung thư ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC Sự cố bất lợi có phải do thuốc không ? Là công việc không đơn giản ! Định nghĩaThuật toánBộ câu hỏi Trên 30 phương pháp đánh giá được công bố ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC Nhóm yếu tố về trình tự thời gian Có 9 yếu tố cần quan tâm 1. Thời điểm xảy ra biến cố: có liên quan chặt chẽ về thời điểm bắt đầu dùng thuốc và lúc xuất hiện các triệu chứng đầu tiên 2. Ngừng thuốc hoặc giảm liều: các triệu chứng có cải thiện hoặc hết 3. Dùng lại (hoặc tăng liều): biến cố xảy ra tương tự ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC Nhóm yếu tố về biến cố xảy ra Có 9 yếu tố cần quan tâm 4. Tìm các nguyên nhân khác có thể gây ra hậu quả tương tự: bệnh mắc kèm hoặc thuốc dùng cùng 5. Đặc điểm lâm sàng của biến cố: ADR phù hợp với những cơ chế lâm sàng đã được xác định 6. Có các xét nghiệm phù hợp, đáng tin cậy cho thấy thuốc là nguyên nhân gây biến cố: VD liều lượng, xét nghiệm dị ứng (+) 7. Các yếu tố nguy cơ cho thấy nguyên nhân có thể là thuốc: tương tác thuốc, tiền sử phản ứng có hại của thuốc tương tự ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC Nhóm yếu tố về thông tin thuốc Có 9 yếu tố cần quan tâm 8. Thông tin về thuốc sẵn có. 9. Chất lượng dữ liệu của các báo cáo ca: khó khăn trong đánh giá quan hệ nhân quả khi thông tin hạn chế và/hoặc chất lượng thấp Thang WHO ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC Thang Naranjo Giới thiệu VÍ DỤ ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ NHÂN QUẢ BIẾN CỐ - THUỐC Báo cáo ca: Một bệnh nhân nam giới, 43 tuổi đang được điều trị bằng OFLOXACIN từ 26/07/2012 để điều trị viêm tuyến tiền liệt. Bệnh nhân đang dùng OLANZAPIN từ đầu năm 2010 cho bệnh tâm thần phân liệt. Ngày 16/08/12: bệnh nhân xuất hiện ban đỏ, ngứa ở vùng mặt lan nhanh xuống thân, phù (mặt và chi dưới). Ngứa đáp ứng kém với thuốc kháng histamin H1 Ngày 17/08/12: ngừng dùng OFLOXACIN và OLANZAPIN, bắt đầu được điều trị bằng corticosteroid tại chỗ. Ngày 18/08/12: tổn thương trên da giảm dần Thang Naranjo Tổng điểm với OFLOXACIN = 6 Có khả năng Thang Naranjo Tổng điểm với OLANZAPIN = 3 Có thể BÁO CÁO PHẢN ỨNG BẤT LỢI CỦA THUỐC Sự cần thiết phải giám sát và báo cáo ADR Vai trò của báo cáo ADR Giới thiệu quyết định 1088/QĐ-BYT (04/04/2013) Giới thiệu trang web của trung tâm thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc www.canhgiacduoc.org.vn Những ADR (hoặc nghi ngờ ADR) cần báo cáo Báo cáo tất cả các biến cố bất lợi xảy ra trong quá trình điều trị nghi ngờ là phản ứng có hại gây ra bởi: + Thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế + Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu, dược liệu, vị thuốc YHCT Trích: Quyết định 1088/QĐ-BYT (04/04/2013) Đặc biệt chú trọng ưu tiên báo cáo: -Các phản ứng có hại nghiêm trọng - Tất cả các phản ứng có hại của cá thuốc mới đưa vào sử dụng trong điều trị tại BV - Phản ứng mới chưa từng được biết đến của thuốc - Phản ứng có hại xảy ra liên tục với một thuốc hoặc một lô thuốc trong một thời gian ngắn tại cơ sở khám chữa bệnh Những ADR (hoặc nghi ngờ ADR) cần báo cáo Khuyến khích cán bộ y tế báo cáo các vấn đề về chất lượng thuốc và sai sót trong sử dụng thuốc Trích: Quyết định 1088/QĐ-BYT (04/04/2013) Cách báo cáo về phản ứng bất lợi của thuốc Các thông tin tối thiểu cần điền trong mẫu báo cáo ADR 1. Thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, giới 2. Thông tin về phản ứng có hại: mô tả chi tiết biểu hiện ADR, ngày xuất hiện, diễn biến ADR sau xử trí (bao gồm diễn biến sau khi ngừng thuốc hoặc giảm liều hoặc tái sử dụng) 3. Thông tin về thuốc nghi ngờ: tên thuốc nghi ngờ, liều dùng, đường dùng, lý do dùng, ngày và thời điểm bắt đầu dùng thuốc 4. Thông tin về người và đơn vị báo cáo: tên đơn vị báo cáo, họ tên, chức vụ người báo cáo, số ĐT, email (nếu có) Quyết định 1088/QĐ-BYT (04/04/2013) Mẫu báo cáo do trung tâm ADR quốc gia phát hành Báo cáo ADR Trung tâm ADR thẩm định WHO Vấn đề chất lượng báo cáo Báo cáo thiếu thông tin về ADR 67 Báo cáo thiếu thông tin về thuốc nghi ngờ 68 Không có thông tin người báo cáo Ngày xuất hiện phản ứng xảy ra trước thời điểm sử dụng thuốc => không hợp lý Trân trọng cảm ơn! Dị ứng thuốc (Drug Allergy) 1 Mục tiêu học tập • Trình bày được định nghĩa và các cách phân loại dị ứng thuốc • Trình bày được các nguyên tắc xử trí và điều trị dị ứng thuốc • Trình bày được các việc cần làm để xử trí sốc phản vệ • Nêu được các biện pháp cần làm để phòng tránh dị ứng thuốc 2 Tài liệu • Tài liệu học tập: – Sách giáo khoa Dược lâm sàng, slide bài giảng • Tài liệu tham khảo: 3 Dịch tễ • Dị ứng thuốc chiếm khoảng từ 5% - 20% các ADR được quan sát 4 • Tần suất dị ứng thuốc được ghi nhận trong một nghiên cứu tại Singapore trên 90 910 BN là 4.2/1000 BN nhập viện (75% trong số đó là do kháng sinh và thuốc chống động kinh) •Trong NC tại Hàn Quốc trên 55432 BN, tần suất là 0.18/100BN nhập viện (do kháng sinh -32%, thuốc cản quang -28%, thuốc ung thư -17%) Epidemiology and risk factors for drug allergy-British Journal of Clinical Pharmacology 2011/ 71:5 / 684–700 Định nghĩa • Dị ứng thuốc là “một loại ADR của thuốc xẩy ra thông qua hệ miễn dịch của cơ thể". 5 Dị nguyên (Thuốc Thuốc – Protein) Kháng thể Trung gian hóa học Đáp ứng lâm sàng Phân loại 6 Tốc độ xuất hiện phản ứng Cấp tính Bán cấp Muộn Cơ chế miễn dịch Typ I Typ II Typ III Typ IV (a, b, c, d) 7Tốc độ xuất hiện Sốc phản vệ, mày đay cấp, phù Quincke, cơn HPQ, thiếu máu tan huyết,.... Mất bạch cầu / giảm tiểu cầu, ngoại ban sẩn hạt... Bệnh huyết thanh, viêm mạch dị ứng, viêm / khớp, viêm gan dị ứng, viêm thận.... Cấp tính : 1 h Muộn : ds - wsBán cấp : 1ngày Phân loại theo cơ chê ́ miễn dịch Typ Týp I Týp II Týp III Týp IV Tên PƯDƯ Yếu tố MD TBMD TGHH TG khởi phát 8 Kiểu phản vệ Độc tế bào Phức hợp MD Muộn qua TG tế bào IgE IgG, IgM IgG, IgM TCD4, CD8,.... TB Mast, BC ưa base Đại thực bào BC trung tính Đại thực bào Histamin, Leucotrien Bổ thể Enzym của Lysosom Cytokin 0-30’- vài giờ 1-3 tuầnnhanh – TC chậm 2-7 ngày Xét nghiệm Test lẩy bì, lẩy da, test IgE đặc hiệu, kích thích FBC, test Coombs C3, C4, ANA, ANCA, LFT, urea và điện giải, mô bệnh học, Xquang ngực Test áp Phân loại- theo cơ chế MD Typ I: Phản ứng kiểu phản vệ (anaphylactic reaction) Mô đích/Biểu hiện lâm sàng Thời gian xuất hiện - Hệ tiêu hóa: nôn, tiêu chảy -Da: Mày đay, viêm da, ban đỏ,... -Mạch máu: phù mạch, sốc phản vệ, -Hô hấp : co thắt phế quản, Vài phút – vài giờ sau khi dùng thuốc 9 Phân loại- theo cơ chế MD Typ II: Phản ứng độc tế bào (cytotoxic reaction) Mô đích/Biểu hiện lâm sàng Thời gian xuất hiện Tế bào máu: - Thiếu máu tan máu - Giảm tiểu cầu - Giảm bạch cầu hạt - Giảm toàn thể huyết cầu Thay đổi tùy trường hợp 10 Phân loại- theo cơ chế miễn dịch Typ III: Phản ứng phức hợp miễn dịch (immune complex reaction) Mô đích/ Biểu hiện lâm sàng Thời gian xuất hiện . Màng tim: viêm màng tim . Màng phổi: viêm màng phổi . Da: luput ban đỏ, viêm da, xơ cứng bỡ . Khớp: viêm đa khớp dạng thấp . Mao mạch: viêm mạch - Thận : viêm cầu thận 1-3 tuần sau khi dùng thuốc 11 Phân loại- theo cơ chế MD Typ IV: Phản ứng muộn qua trung gian tế bào (cell-mediated, delayed reaction) Mô đích/ Biểu hiện lâm sàng Thời gian xuất hiện Viêm da dị ứng do tiếp xúc 2-7 ngày sau khi dùng thuốc 12 Phân loại theo cơ chế miễn dịch (bổ sung) Type Các tế bào tham gia và các cytokin Biểu hiện lâm sàng Typ 4a Macrophage, IFN gamma (Th1) Viêm da tiếp xúc Ban dát sần do thuốc (Maculopapular drug rash) Typ 4b Eosinophil, IL-5 (Th2) Mày đay (urticaria) chậm DRESS (drug rash eosinophilia systemic symptoms) Typ 4c Cytotoxic lymphocytes Toxic epidermal necrolysis Stevens-Johnson syndrome Typ 4d Neutrophils, IL-8 Ban mụn mủ cấp tính toàn thân (Acute generalised exanthematous pustulosis) 13 Các biểu hiện lâm sàng • Phù mạch và các phản ứng toàn thân cấp tính: phù mạch hoặc phản ứng phản vệ – Qua trung gian IgE: penicillin, thuốc giãn cơ, insulin, các hormon – Không qua trung gian IgE: opiat, ACE-I, NSAID, thuốc cản quang, các thuốc phát triển thể tích huyết tương 14 Các biểu hiện lâm sàng • Các phản ứng trên da – Typ I (qua trung gian IgE ): Mày đay 15 Các biểu hiện lâm sàng • Các phản ứng trên da (tiếp) – Typ IV (qua trung gian T cell): 16 Toxic erythema do kháng sinh Hồng ban nhiễm sắc cố định do Barbiturat – tổn thương xuất hiện tại cùng vị trí sau mỗi lần sử dụng Các biểu hiện lâm sàng Ban đỏ đa dạng (erythema multiform) do sulfonamid 17 • Các phản ứng trên da (tiếp) – Typ IV (qua trung gian T cell): Viêm da tróc vảy (exfoliative dermatitis) do co-trimoxazol Các biểu hiện lâm sàng Hội chứng Steven – Johnson 18 • Các phản ứng trên da (tiếp) – Typ IV (qua trung gian T cell): Hội chứng Lyell (TEN) Các biểu hiện lâm sàng 19 • Các phản ứng trên da (tiếp) – Typ II (độc tế bào): Tổn thương dạng pemphigus – Typ III: tổn thương dạng ban xuất huyết (do viêm mạch) Các biểu hiện lâm sàng 20 • Các phản ứng trên hệ hô hấp • Phù hầu họng (sốc phản vệ) • Co thắt phế quản • Phù mạch (do ACE-I) • Các tổn thương phổi : thâm nhiễm bạch cầu ưa acid, viêm phế nang, viêm phổi kẽ Các biểu hiện lâm sàng 21 • Các phản ứng khác: • Viêm gan do thuốc • Bệnh thận kẽ • Thiếu máu tan huyết • Hội chứng quá mẫn thuốc (DRESS) Biểu hiện lâm sàng của các ADR theo cơ chế miễn dịch và không miễn dịch và các thuốc gây ra 22 Biểu hiện lâm sàng của các ADR theo cơ chế miễn dịch và không miễn dịch và các thuốc gây ra 23 Sơ đồ quản lý bệnh nhân nghi ngờ có phản ứng có hại do thuốc 24 25 Bệnh sử, triệu chứng, thuốc SD, trình tự thời gian, LS, CLS ADR? NY Nguyên nhân khác Cơ chế MD? Y N ADR typ A Giả dị ứng P/u đặc ứng Không dung nạp Giảm liều Thay thuốc Tăng dần liều Điều trị ADR Xét nghiệm phù hợp Typ I, II, III, IV Typ khác 26 Kết quả xét nghiệm xác định ADR cơ chế MD? Y chẩn đoán xác định dị ứng thuốc Tránh dùng, thận trọng Dự phòng Giải mẫn cảm Giáo dục bệnh nhân N Test có giá trị chẩn đoán (-) tốt? N Y Dùng thuốc nhưng thận trọng Dự phòng, theo dõi chặt chẽ GUIDELINES FOR THE NATIONAL PHARMACOVIGILANCE SYSTEM IN KENYA- 2009 Sơ đồ quản lý một phản ứng có hại 27 ADR có thể do nguyên nhân MD Không cấp tính, tương tự qua trung gian T cell Cấp tính, tương tự qua trung gian IgE Test áp/test trong da chậm Test lẩy da ± test trong da (-)(+) Dùng thử lại thuốc Xem xét các thuốc dị ứng chéo (+)(-) Không có thuốc thay thế Có thuốc thay thế Cân nhắc dùng thử lại thuốc Cân nhắc dùng thử lại thuốc thay thế nếu phù hợp Cân nhắc dùng thử lại thuốc để chẩn đoán xác định hoặc giải mẫn cảm nếu phù hợp BSACI drug allergy guidelines Điều trị dị ứng thuốc 28 Nguyên tắc xử trí cấp tính: • 1. Ngừng thuốc nghi ngờ gây phản ứng • 2. Điều trị phản ứng • 3. Xác định và tránh các thuốc có thể có phản ứng chéo • 4. Báo cáo chi tiết về phản ứng và cách điều trị • 5. Nếu được, xác định thuốc thay thế an toàn • 6. Nếu cần thiết – cân nhắc giải mẫn cảm (hiếm) BSACI drug allergy guidelines Điều trị dị ứng thuốc Týp dị ứng Nguyên tắc điều trị Týp I Ngừng thuốc, cân nhắc : adrenalin, kháng histamin và corticoid toàn thân, thuốc giãn phế quản. Theo dõi BN nội trú (nặng) Týp II Ngừng thuốc, corticoid toàn thân, truyền máu (nặng) Týp III Ngừng thuốc, kháng histamin, corticoid toàn thân, NSAID. Lọc huyết tương (nặng) Týp IV Ngừng thuốc, cân nhắc : kháng histamin, corticoid tại chỗ, corticoid toàn thân (nặng) 29 (Ten Holder SM, Joy MS, Falk RJ. Cutaneous and systemic manifestations of drug- induced vasculitis. Ann Pharmacother 2002;36:130-47.) Xư ̉trí sốc phản vê ̣ • Phục hồi ngay các chức năng sống 30 Ngăn cản sự thâm nhập tiếp tục của các kháng nguyên vào cơ thể Ngăn chặn phản ứng quá mẫn muộn bằng corticoid Xử trí sốc phản vê ̣ - Liều dùng dd adrenalin 1/1000 IM Tuổi (năm) Thể tích adrenalin (dd1mg/ml) (ml) <1 0,05 1 0,1 2 0,2 3-4 0,3 5 0,4 6-12 0,5 Người lớn 0,5-1 31 IM lặp lại /10-15 phút cho tới khi huyết áp về bình thường Xử trí sốc phản vệ (tiếp) - Các lưu ý • Khi bệnh rất nặng, có thể tiêm TM nhưng phải pha loãng 10 lần 32 Liều IV: Người lớn : 500mcg (5ml dd 1/10.000), tốc độ 100mcg/phút Trẻ em : 10 mcg/kg cân nặng (0,1ml dd 1/10.000), tiêm trong vài phút Dimedrol ống 10mg tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 ống, trẻ em: 1 ống, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ. Methylprednisolon lọ 40 mg, tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 lọ, trẻ em: 1lọ, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ. PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ CẤP CỨU BAN ĐẦU SỐC PHẢN VỆ (Dùng trong Bệnh viện Bạch Mai) Adrenalin ống 1mg/ml tiêm bắp ngay, người lớn ½ -1 ống /lần, trẻ em ≤ 1/3 ống /lần. Tiêm nhắc lại sau mỗi 5-15 phút, có thể 90 mmHg ở người lớn, >70 mmHg ở trẻ em. Adrenalin truyền TM nếu huyết động không cải thiện sau 2-3 lần tiêm bắp. Liều 0,1µg/kg/phút, tăng tốc độ truyền 5 phút /lần, mỗi lần 0,1- 0,15 µg/kg/phút (theo đáp ứng).. Phát hiện nhanh sốc phản vệ. Các dấu hiệu đột ngột xuất hiện sau tiếp xúc dị nguyên: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn ý thức. Mạch nhanh,nhỏ, huyết áp tụt; nghẹt thở, thở rít; đau quặn bụng, nôn mửa, đại tiểu tiện không tự chủ. Mày đay, ban đỏ toàn thân, sưng phù môi mắt. Đặt người bệnh nằm ngửa, đầu thấp, chân cao Thở oxy: 6-8 lít/phút cho người lớn, 1-5 lit/phút cho trẻ em Thiết lập ngay đường truyền tĩnh mạch riêng: dung dịch NaCl 0,9% tốc độ nhanh 1-2 lít cho người lớn, 500 ml cho trẻ em trong 1 giờ đầu. Mở khí quản ngay nếu phù nề thanh môn (da xanh tim, thở rít) Gọi hỗ trợ, hội chẩn Khoa Cấp cứu hoặc Hồi sức tích cực (nếu cần) Ngừng tiếp xúc dị nguyên ngay Xử trí sốc phản vệ. Nguyên tắc: Khẩn cấp, tại chỗ, dùng ngay adrenalin (1) (2) (3) (4) Biên soạn: Trung tâm Dị ứng-MDLS Chú ý: - Điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên có thể tiêm bắp adrenalin theo phác đồ khi bác sỹ không có mặt. - Tùy theo điều kiện và chuyên khoa mà sử dụng các thuốc và phương tiện cấp cứu hỗ trợ khác BVBM- Hướng dẫn SPV trình BYT sẽ có 5 điểm khác thông tư cũ 1. Điều dưỡng,YT, NHS có thể tiêm bắp adrenalin 2. Có loại sốc 2 pha 3. Các mũi tiêm bắp adrenalin có thể <5’ 4. GC, kháng H2 dùng sớm 5. Theo dõi đến 72 h Dự phòng dị ứng thuốc • - Thông tin về dị ứng thuốc của bệnh nhân phải được ghi nhận dưới dạng viết: • - Trong hồ sơ bệnh án (bệnh án điện tử) của bệnh nhân • - Báo cáo ADR gửi lên bệnh viện và TT ADR • - Thông báo gửi cho bệnh nhân và cho bác sỹ : 35 • Trân trọng cảm ơn • Câu hỏi? 36
File đính kèm:
- bai_giang_duoc_lam_sang_nguyen_thi_lien_huong.pdf