Bài giảng Dược lý học - Chương 4: Thuốc giảm đau và thuốc hạ sốt chống viêm

Tóm tắt Bài giảng Dược lý học - Chương 4: Thuốc giảm đau và thuốc hạ sốt chống viêm: ...do đó điều chế bằng PP bán tổng hợp từ morphin: Tính chất: Tinh thể ko màu hay bột kết tinh trắng, ko mùi, vị đắng, ít tan /H2O, tan nhiều hơn /H2O sôi; tan /ethanol 96o, chloroform, acid loãng. Tonc = 155-159oC. Độ quay cực riêng: -142o đến -146o (d/d 2% trong ethanol 96o)Công dụng: T/d giảm đau ké...c dụng giảm đau kém morphin 8-10 lần, ít gây nôn, táo bón, ko giảm ho, ít độc hơn morphin 3 lần, ko gây ngủ. Được sử dụng như morphin, ngoài ra dùng để giảm đau khi đẻ, gây tiền mê, điều trị glocom cấp, nhồi máu cơ tim cấp.Cách dùng - Liều dùng: Ống tiêm 25, 50, 75,100mg/mL. Viên nén 50, 100mg. Thuố...u đầu, đau răng, đau dây thần kinh, đau khớp, đau cơ.Ko có t/d giảm đau nội tạng, ko kích thích, ko gây nghiện.Có thể phối hợp 1 số thuốc với nhau để tăng cường t/d (VD: paracetamol+ibuprofen).Chống chỉ định: viêm loét dạ dày, bệnh gan thận.2.4. PHÂN LOẠI NSAIDsDẫn chất của acid salicylic: Na salicy...

ppt41 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Dược lý học - Chương 4: Thuốc giảm đau và thuốc hạ sốt chống viêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4. THUỐC GIẢM ĐAU & THUỐC HẠ SỐT CHỐNG VIÊMI.THUỐC GIẢM ĐAU LOẠI OPIOIDĐẠI CƯƠNG Các thuốc t/d trực tiếp & chọn lọc lên TK TW, làm giảm hoặc mất cảm giác đau một cách đặc biệt. Thuốc có thể gây ngủ, gây cảm giác khoan khoái, dễ chịu do đó dễ dẫn đến tình trạng lệ thuộc hay gây nghiện (Thuốc giảm đau gây nghiện) Thuốc giảm đau loại này được dùng lâu đời nhất là thuốc phiện (Opi)  Các chất Opioid Morphin - hoạt chất chính của cây thuốc phiện. Các chất có t/d kiểu như morphin  các opioidPHÂN LOẠI:Morphin & các chất liên quanDẫn chất của benzomorphanDẫn chất của piperidinMethadon & các chất liên quanTÁC DỤNG CỦA OPIOIDMorphin & các opiat có t/d làm giảm đau do ức chế vỏ não, trung tâm ở gian não. Chúng ức chế cảm giác đau rất đặc biệt, thông qua tương tác với receptor muy (µ), có tính chọn lọc đặc biệt vì khi dùng morphin, những trung tâm khác của vỏ não vẫn hoạt động bình thường chỉ mất cảm giác đau.Được SD trong điều trị làm thuốc giảm đau. Nó cũng tạo ra cảm giác sảng khoái & gây nghiện. Đặc biệt heroin gây nghiện rất mạnh & khó cai.1.1. MORPHIN & CÁC DẪN CHẤTMorphin hydrochlorid (Epimor, Morphitec, M.O.S, Theba-intran)Alcaloid của cây thuốc phiện – Segen (1804).1950 – CTCT morphin được xác định đầy đủ nhờ các công trình nghiên cứu tổng hợp toàn phần.Điều chế: Chiết xuất từ thuốc phiện.Tính chất: Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng hoặc hình kim ko màu hoặc khối vuông ko màu. Dễ biến màu do bị oxy hoá, thăng hoa ngoài ko khí khô.Chế phẩm tan /H2O, glycerin; khó tan /ethanol, ko tan /ether, tan / d/d kiềm mạnh.Năng suất quay cực -110o đến -115o (d/d 5g/25mL)Công dụng: -	Thuốc t/d giảm đau, gây nghiện điển hình. Thuốc tác động lên hệ thần kinh & cơ trơn, kích thích 1 số trung tâm dẫn đến gây buồn nôn & nôn, làm co đồng tử, tăng trương lực cơ, đặc biệt là cơ vòng giữa dạ dày & đường mật.Gây nghiện về thể chất lẫn tinh thần.	Chỉ định: Dùng cho các trường hợp đau nhiều: đau do sỏi thận, sỏi mật, đau do ung thư, nhồi máu cơ tim...T/d gây ngủ: dùng khi mất ngủ do đauGiảm nhu động ruột: dùng trị ỉa chảy.Trong phẫu thuật: gây mê, giảm đau, giảm lo lắng.Dạng dùng: thuốc tiêm hoặc truyền, uống (viên hoặc d/d).Liều dùng: 5-20mg/4h, có thể thay đổi tuỳ mức độ đau - nếu đau nhiều hoặc đã quen thuốc có thể tăng lên 30, 60, 100mg/ ngày.Chống chỉ định: Trẻ em <5 tuổi, giảm chức năng hô hấp, tổn thương ở đầu & mổ sọ, hen phế quản, phù phổi nặng, các bệnh gan thận nặng.Bảo quản: theo chế độ thuốc gây nghiện; đựng trong lọ thuỷ tinh màu, kín, tránh ánh sáng.Codein (Codicept - Đức, Pentuss - Mỹ, Rami – Hà lan)Điều chế: Codein – methylmorphin được chiết xuất từ cây thuốc phiện nhưng với tỷ lệ thấp, do đó điều chế bằng PP bán tổng hợp từ morphin:	Tính chất: Tinh thể ko màu hay bột kết tinh trắng, ko mùi, vị đắng, ít tan /H2O, tan nhiều hơn /H2O sôi; tan /ethanol 96o, chloroform, acid loãng. Tonc = 155-159oC. Độ quay cực riêng: -142o đến -146o (d/d 2% trong ethanol 96o)Công dụng: T/d giảm đau kém nhưng ức chế trung tâm ho, do đó có t/d giảm ho, giảm các phản xạ kích thích gây ho	Chỉ định: Chủ yếu làm thuốc chữa ho, ngoài ra dùng trị ỉa chảy, làm thuốc an thần, giảm đau.Liều dùng: 	- Uống 0,05g/lần; 0,2g/ 24h	- Tiêm 0,03-0,08g/ 24hBảo quản: thuốc có thể gây nghiện; tránh ánh sáng. Thuốc độc bảng BNalorphin hydrochlorid (N-allylnormorphin)	Tính chất: Bột kết tinh. Tonc = 260-263oC. Độ quay cực riêng: -122o đến -125o (d/d 2% trong nước)Công dụng: Nalorphin đối kháng 1 phần t/d của morphin & các opiat khác.Dùng làm thuốc giải độc các opiat. Trong khoa sản dùng để cấp cứu tre sơ sinh bị ngạt thở do bị ức chế hô hấp.Liều dùng: Chữa ngộ độc: người lớn tiêm tĩnh mạch 5-10mg (ống tiêm 10mg /1mL).Cấp cứu trẻ sơ sinh: tiêm tĩnh mạch rốn 0,5mL d/d 0,5%.Naloxon (Nalonee, Narcanti)	Tính chất: Bột trắng. Tonc = 200-205oC. Dễ tan / nước, ethanol, không tan / toluen.Công dụng: Thuốc đối kháng của opiat, giải độc đối kháng với morphin. Thời gian hiệu lực phụ thuộc vào liều, khoảng 1-4h.Sử dụng cho trường hợp suy hô hấp do morphin & các thuốc gỉam đau tổng hợp. Người lớn dùng liều 0,4-2mg/ngày – tiêm bắp, tiêm dưới da hay tĩnh mạch. Trẻ em dùng liều 0,01mg/kg/24hDạng dùng: Ống tiêm 0,4mg / 1mL, 0,04mg/1mL (cho trẻ em).HeroinPethidin hydrochlorid (Meperidin, Dolargan, Dolcontral, Dolosal, Dolantin)Điều chế:Tính chất: Bột kết tinh trắng, ko mùi, dễ tan/ nước, ethanol, ít tan / ether, benzen, bền vững trong ko khí. tonc = 185-188oC.Công dụng: Tác dụng giảm đau kém morphin 8-10 lần, ít gây nôn, táo bón, ko giảm ho, ít độc hơn morphin 3 lần, ko gây ngủ. Được sử dụng như morphin, ngoài ra dùng để giảm đau khi đẻ, gây tiền mê, điều trị glocom cấp, nhồi máu cơ tim cấp.Cách dùng - Liều dùng: Ống tiêm 25, 50, 75,100mg/mL. Viên nén 50, 100mg. Thuốc đạn 100mg. Dùng uống hay đặt hậu môn: 25-50mg/lần X 1-3 lần / ngày. Tiêm bắp hay tiêm dưới da: tối đa 0,1g / lần; 0,25g/24h.Bảo quản: thuốc gây nghiện; tránh ánh sáng. Thuốc độc bảng B.Methadon hydrochlorid (Dolophine, Adanon, Physeptone)Tính chất: tinh thể trắng, ko mùi, tan/ nước, dễ tan /ethanol, chloroform; ko tan / ether. tonc = 233-236oC.Công dụng: Tác dụng giảm đau mạnh hơn morphin 5 lần, t/d xuất hiện chậm nhưng kéo dài. Có t/d an thần, giảm ho, ít gây táo bón, dễ gây buồn nôn. Dùng để giảm đau do ung thư, đau do sỏi mật, sỏi thận, nhồi máu cơ tim, ho dai dẳng. Dùng cai nghiện heroin.Cách dùng - Liều dùng: 	Ống tiêm 5, 10mg. Viên nén 2,5, 10mg. Thuốc đạn 5mg. 	Dùng uống 10mg/lần X 3 lần / ngày.	Chống chỉ định: ko dùng cho người suy hô hấp, trẻ em dưới <7 tuổi.Bảo quản: thuốc gây nghiện.Fentanyl citrat ( Sublimaze, Fetanest, Leptanal)Điều chế:II. THUỐC GIẢM ĐAU HẠ SỐT CHỐNG VIÊM2.1. ĐẶC ĐIỂMKo thuộc nhóm opiatKo có cấu trúc steroid  thuốc chống viêm phi steroid NSAIDs (Nonsteroidal Antiiflammatory Drugs)Thuốc giảm đau ngoại vi2.2. CƠ CHẾ TÁC DỤNGỨc chế enzym cyclooxynagenase (COX) – enzym xúc tác việc SX các prostaglandin - những chất gây ra PƯ đau sốt viêm.COX 1 có ở thành dạ dày, thành mạch, thận.COX 2 có ở tổ chức mô viêm hay tổn thươngỨc chế COX 2 co t/d điều trị, ức chế COX1 – t/d phụ.NSAIDs thông thường có t/d lên cả 2 loại, 1 số ưu tiên trên COX 2 ít t/d phụ.Thuốc chỉ có t/d chữa triệu chứng.2.3. CHỈ ĐỊNH CHUNGĐau đầu, đau răng, đau dây thần kinh, đau khớp, đau cơ.Ko có t/d giảm đau nội tạng, ko kích thích, ko gây nghiện.Có thể phối hợp 1 số thuốc với nhau để tăng cường t/d (VD: paracetamol+ibuprofen).Chống chỉ định: viêm loét dạ dày, bệnh gan thận.2.4. PHÂN LOẠI NSAIDsDẫn chất của acid salicylic: Na salicylat, salicylamid, methyl salicylat, acid acetylsalicylic, salsalatDẫn chất của anilin: acetanilid, phenacetin, paracetamol, nimesulid.Dẫn chất của pyrazolon: antipyrin, pyramidon, analgin, phenylbutazonDẫn chất của acid indol & indenacetic: indomethacin, sunlidac.2.4. PHÂN LOẠI NSAIDsDẫn chất của acid arylpropionic: ibuprofen, naproxen, phenoprofen, ketoprofenDẫn chất của acid anthranilic: acid mephenamic, meclofenamicCác oxycam: piroxicam, tenoxicam, meloxicamDẫn chất của acid arylacetic: diclofenac, bromfenac NaCác chất khác: nabumeton, celebrex, nimesulid.Methyl salicylat (Ben-Gay)Tính chất: chất lỏng ko màu hay màu vàng nhạt, rất khó tan / nước, trộn lẫn được với ethanol (96o), với dầu béo & tinh dầu.Công dụng: có t/d giảm đau, dùng trong các trường hợp đau khớp, đau cơ.Chú ý: thuốc chỉ dùng ngoài dưới dạng kem, hoặc gel bôi 2,5%. Chế phẩm có nhiều trong các thuốc xoa bóp & cao dán làm giảm đau.Acid acetylsalicylic (Aspirin)Tính chất: tinh thể ko màu hay bột kết tinh trắng ko mùi hoặc gần như ko mùi. Có thể có mùi dấm do ẩm & nóng làm cho aspirin bị thuỷ phân giải phóng ra acid acetic. Khó tan / nước, dễ tan / ethanol (96o), tan / ether, chloroform, tan trong dd kiềm & carbonat kiềm.	D/d làm đỏ giấy quỳ xanh & ko cho màu với thuốc thử FeCl3 1%.Công dụng: có t/d giảm đau, hạ sốt, chống viêm, tăng thải trừ acid uric qua nước tiểu. Giảm ngưng kết của tiểu cầu, giảm khả năng tổng hợp prothrombin nên có ảnh hưởng đến quá trình đông máu.Chỉ định: điều trị chứng cảm cúm, nhức đầu, đau răng, đau mình mẩy, thấp khớp cấp, mạn tính, chống viêm tắc tĩnh mạch & huyết khối. Phòng nhồi máu cơ tim & đột quị.Liều dùng: 	-	Người lớn 1-6g/24h.	-	Để chống viêm tắc tĩnh mạch, 	huyết khối 	0,5-1,0g/lần X 3 lần / 24h; 	để phòng bệnh: 0,1g / lần X 1-3lần / 24h.	-	Thuốc phải uống lúc no.Tác dụng phụ: 	- Ức chế tim, thường phối hợp với thuốc trợ tim (cafein).	- Kích ứng dạ dày do đó dùng các muối hoặc dạng bao chế đặc biệt.Bảo quản: trong lọ kín, tránh ẩm, để chỗ mát, tránh ánh sáng.Paracetamol (Acetaminophen)Panadol, Efferalgan, Pandol, PradonIndomethacin (Indocin, Indocid, Dolcidium, MetacenIbuprofen (Mofen, Femafen, Ibulgan)Ketoprofen (Profenid, Reumoquin, Rofenid)Acid mefenamic (Lysalgo, Mefacap, Mefacid)Dichlofenac (Voltaren, Difenac, Volfenac)Piroxicam (Felden, Jenoxicam, Pirocam)Nimesulid (Novolid, Mesulid)

File đính kèm:

  • pptbai_giang_duoc_ly_hoc_chuong_4_thuoc_giam_dau_va_thuoc_ha_so.ppt
Ebook liên quan