Bài giảng Giám sát thi công nhà nhiều tầng bê tông cốt thép - Nguyễn Đình Thám
Tóm tắt Bài giảng Giám sát thi công nhà nhiều tầng bê tông cốt thép - Nguyễn Đình Thám: ...N; - TỈ LỆ CÁC THÀNH PHẦN (theo thiết kế); - PHẢI DÙNG VÔI SỐNG NGHIỀN (vôi chưa tôi). GIA CỐ NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 1. ĐẮP NỀN 2. GIA CỐ NỀN 3. KIỂM TRA NỀN SAU KHI GIA CỐ 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN KIỂM TRA NỀN SAU KHI GIA CỐ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP NÉN TĨNH ĐỂ ĐÁNH GIÁ KHÔNG DÙNG P...n đầu cọc C1, rồi đưa cọc C2 vào, tăng lực ép lên 1/3 lực ép cần thiết, hàn, tăng lực ép). kdép np D P 4 2pi = 2. CỌC ÉP – THI CÔNG THEO DÕI, GHI BIÊN BẢN: -CHIỀU SÂU CỌC XUỐNG (đánh dấu trên cọc) -LỰC ÉP TƯƠNG ĐƯƠNG TẠI THỜI ĐIỂM NÀO ĐÓ 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC BIÊN BẢN GH... khoảng 2,5h để đề phòng có trục trặc xảy ra); + Độ cao đổ bê tông: Hđầu cọc+ (>1m, Dcọc); + Rút ống vách (từ từ để không gây rạn mặt cọc, kết thúc trước thời gian ninh kết của bê tông); + Lấp cát phủ đầu cọc ngay (bảo dưỡng, tránh mất atlđ). 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC...
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIÁM SÁT THI CÔNG NHÀ NHIỀU TẦNG BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÌNH BÀY: PGS. TS. NGUYỄN ĐÌNH THÁM BỘ MÔN CÔNG NGHỆ & TỔ CHỨC XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI GIÁM SÁT KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN II NỘI DUNG PHẦN II 1. TRIỂN KHAI THIẾT KẾ RA THỰC ĐỊA 2. GIÁM SÁT CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 1. DẪN MỐC ĐẾN CÔNG TRƯỜNG; và 2. ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH. 1. DẪN MỐC ĐẾN CÔNG TRƯỜNG CĂN CỨ VÀO: - BẢN VẼ QUI HOẠCH - MỐC CẤP ĐẤT (dựa vào mốc quốc gia) LÀM HỢP ĐỒNG: - XIN CẤP MỐC (Cục địa chính) - XIN DẪN MỐC (Các đơn vị đo đạc) MỐC CHUẨN CỦA CÔNG TRÌNH ĐÁNH DẤU MỐC CHUẨN - DÙNG CỌC GỖ, ĐÓNG ĐINH LÊN TRÊN - NẾU NỀN CỨNG THÌ PHẢI KHOAN ĐƯA CỌC VÀO - ĐÁNH DẤU TÊN MỐC, ĐỘ CAO CỦA MỐC, CÁC TỌA ĐỘ ĐỊA PHƯƠNG CỦA MỐC (so với các vị trí cố định như góc nhà, mép đường, gốc cây) 1. DẪN MỐC ĐẾN CÔNG TRƯỜNG NGUYÊN TẮC ĐÁNH DẤU MỐC + Chính xác + Ổn định trong quá trình thi công + Dễ quan sát 1. DẪN MỐC ĐẾN CÔNG TRƯỜNG 1Trục Sơn đỏ Mũ đinh Sơn đỏ CÁCH ĐÁNH DẤU TIM Cọc mốc Vị trí ghi các thông số của mốc 1. DẪN MỐC ĐẾN CÔNG TRƯỜNG 0.00 CÁCH ĐÁNH DẤU CỐT 1. DẪN MỐC ĐẾN CÔNG TRƯỜNG 1. TRIỂN KHAI THIẾT KẾ RA THỰC ĐỊA 1. DẪN MỐC ĐẾN CÔNG TRƯỜNG; và 2. ĐỊNH VỊ CÔNG TRÌNH. KHI CÔNG TRÌNH CÓ ĐỊA HÌNH RỘNG, THÔNG THOÁNG: SỬ DỤNG KHUNG NGỰA 1 2 3 4 5 6 A B C A - AA A ~ 1 0 0 0 CÓ THỂ: 1. GHI TÊN CÁC TRỤC LÊN TRÊN KHUNG NGỰA 2. GHI MỘT SỐ CHI TIẾT CỦA MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH (cửa sổ, cửa đi, đường ống dẫn nước, mạng lưới kỹ thuật) SAU KHI ĐỊNH VỊ, PHẢI KIỂM TRA LẠI ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỚI ĐỊNH VỊ: Có độ chính xác cao - KIỂM TRA KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC TRỤC; - KIỂM TRA CÁC GÓC VUÔNG GIỮA CÁC TRỤC (định lý Pitago, đo các đường chéo hình chữ nhật). 3 421 B - B B B A B C 5 C - C C C Cọc ngựa ~ 1 0 0 0 ~ 1 0 0 0 Vị trí ra vào KHI CÔNG TRÌNH CÓ ĐỊA HÌNH HẸP: GỬI MỐC ĐỊNH VỊ (lên tường các công trình xung quanh) 1A B 2 3 4 5 MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH LƯU Ý KHI TRUYỀN MỐC VÀ ĐỘ CAO: TRUYỀN TỪ GIỮA SANG 2 BÊN ĐỂ GIẢM SAI SỐ CỘNG DỒN KHI CÔNG TRÌNH XUNG QUANH CÓ CÁC KHOẢNG TRỐNG HẸP (đường làng, ngõ xóm): CHÔN MỐC CHÌM, hoặc CHÔN MỐC NỔI Ghi tên mốc Cọc gỗ Xây tường Cốt mặt đường A CHÔN MỐC CHÌM 4 0 0 - 5 0 0 CHÔN MỐC NỔI (cạnh ruộng rau, luống hoa) Bê tông Rào bảo vệ Đinh đóng > 8 0 c m NỘI DUNG PHẦN II 1. TRIỂN KHAI THIẾT KẾ RA THỰC ĐỊA; 2. GIÁM SÁT CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG. THÂN MÁI CỐT TỰ NHIÊN CỌC NỀN NGẦM 2. GIÁM SÁT CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 2. GIÁM SÁT THI CÔNG MÓNG CỌC 3. GIÁM SÁT THI CÔNG ĐẤT 4. GIÁM SÁT THI CÔNG TẦNG HẦM 5. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÂN 6. GIÁM SÁT THI CÔNG MÁI 1. ĐẮP NỀN 2. GIA CỐ NỀN 3. KIỂM TRA NỀN SAU KHI GIA CỐ 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN ĐẮP NỀN (4) 1. Chọn vật liệu (đất) 2. Chọn phương tiện đầm 3. Độ dầy lớp đất rải 4. Ứng suất đầm (đổ đất mới vào nền để chịu tải trọng theo thiết kế) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 1. Chọn vật liệu (đất): PHẢI CHỊU ĐƯỢC TẢI TRỌNG CÔNG TRÌNH PHẢI CHỊU ĐƯỢC TÁC ĐỘNG CỦA THỜI TIẾT CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG: T/KẾ CHỈ ĐỊNH VỊ TRÍ CÓ ĐẤT ĐẮP NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN KHÔNG CHỌN CÁC LOẠI ĐẤT SAU: - ĐẤT KHÔNG ỔN ĐỊNH (tơi xốp, lẫn mùn, thực vật); - ĐẤT Ô NHIỄM (lẫn hóa chất, xăng dầu); - ĐẤT CỦA BÃI THA MA. ĐẮP NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 2. Chọn phương tiện đầm (bên B chọn - thủ công, cơ giới) ĐẦM THỦ CÔNG: ≤10 cm ĐẦM CƠ GIỚI: 15 - 20 cm (phổ biến) PHẢI ĐẦM CHẮC THEO TỪNG LỚP, RỒI RẢI TIẾP 3. Độ dầy lớp đất rải (vì nó phụ thuộc vào phương tiện đầm) ĐẮP NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN NẾU KHÔNG, ĐẤT KHÔNG CỐ KẾT SAU 1 THỜI GIAN DÀIPHẢI SỬA CHỮA NHIỀUTỐN KÉM 3. Độ dầy lớp đất rải (tiếp) ĐẮP NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 4. Ứng suất đầm Rđầm= (0,8~0,9)Rđất Rđầm lớn quá: đất bị bung lên Rđầm nhỏ quá: đất không lèn xuống được SAU MỖI LƯỢT ĐẦM, LỰC ĐẦM PHẢI TĂNG LÊN TẠI MỖI VỊ TRÍ, TRUNG BÌNH TỪ 4-6 LƯỢT ĐẦM ĐẠT CƯỜNG ĐỘ CỐ KẾT CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG: PHẢI ĐO, KIỂM TRA ĐỘ CHẶT (gửi mẫu đi kiểm tra, ) ĐẮP NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 1. ĐẮP NỀN 2. GIA CỐ NỀN 3. KIỂM TRA NỀN SAU KHI GIA CỐ 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN DÀNH CHO CÁC CÔNG TRÌNH KHÔNG DÙNG MÓNG SÂU (công trình 5 tầng trở xuống, rẻ tiền, thuận lợi khi phá dỡ xây mới) GIA CỐ NỀN 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 1. Cọc cát, bấc thấm 2. Cọc tre 3. Cọc xi măng 4. Cọc vôi + đất + xi măng GIA CỐ NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 1. Cọc cát, bấc thấm: ĐÓNG XUỐNG CÁC ỐNG BAO BẰNG THÉP HOẶC DÙNG GẦU XOẮN, RỒI NHỒI CÁT (cọc sẽ hút nước của nền) BẤC THẤM HÚT NƯỚC CỦA NỀN SAU KHI CHẤT TẢI NỀN, NƯỚC ĐƯỢC HÚT RA NGOÀI NỀN CỐ KẾT GIA CỐ NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN Giám sát kỹ các vấn đề sau: - ĐỘ SÂU, MẬT ĐỘ CỦA CỌC CÁT VÀ BẤC THẤM (theo thiết kế); - LƯỢNG CÁT VÀ LỰC ÉP (Lực giữ cần khoan) PHẢI ĐỦ LỚN (nếu không cần khoan sẽ bị nâng lên); - CHẤT TẢI ĐỂ ÉP NƯỚC > 1.5 x TRỌNG LƯỢNG CÔNG TRÌNH; - XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHI Đà ÉP HẾT NƯỚC. GIA CỐ NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN PHẢI CHỜ (3-6 THÁNG HOẶC 1 NĂM) TRÁNH TRƯỜNG HỢP VỘI VÀNG, RÚT NGẮN THỜI GIAN THI CÔNG LÚN CÔNG TRÌNH. GIA CỐ NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 2. Cọc tre: - DÀI TỪ 1.5 – 2 m; - TRE PHẢI TƯƠI, VỎ DẦY > 1cm; - TRE PHẢI DƯỚI MỰC NƯỚC NGẦM (nếu không sẽ bị mối, mọt mục cọc); - ĐÓNG CỌC DỒN TỪ NGOÀI VÀO GIỮA (đất được lèn chặt thành khối). GIA CỐ NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 3. Cọc xi măng: KHOAN VÀ BƠM XI MĂNG XUỐNG, ĐẤT YẾU SẼ TRỘN VỚI XI MĂNG VÀ RẮN LẠICỌC XM-ĐẤT (trở thành nền chịu lực sau 15-20 ngày). LƯU Ý: - CHIỀU SÂU KHOAN, - LỰC GIỮ CẦN KHOAN, - ÁP LỰC BƠM XI MĂNG. GIA CỐ NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 4. Cọc vôi + đất (cát) + xi măng: CHÚ Ý: - LỰC GIỮ CẦN KHOAN; - TỈ LỆ CÁC THÀNH PHẦN (theo thiết kế); - PHẢI DÙNG VÔI SỐNG NGHIỀN (vôi chưa tôi). GIA CỐ NỀN (4) 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 1. ĐẮP NỀN 2. GIA CỐ NỀN 3. KIỂM TRA NỀN SAU KHI GIA CỐ 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN KIỂM TRA NỀN SAU KHI GIA CỐ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP NÉN TĨNH ĐỂ ĐÁNH GIÁ KHÔNG DÙNG P.P THĂM DÒ, KHOAN LẤY MẪU 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 2. GIÁM SÁT CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 2. GIÁM SÁT THI CÔNG MÓNG CỌC 3. GIÁM SÁT THI CÔNG ĐẤT 4. GIÁM SÁT THI CÔNG TẦNG HẦM 5. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÂN 6. GIÁM SÁT THI CÔNG MÁI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC 1. CỌC ĐÓNG 2. CỌC ÉP 3. CỌC NHỒI 1. CỌC ĐÓNG HIỆN NAY CHỦ YẾU DÙNG BÚA DIESEL 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC 1. CỌC ĐÓNG - KIỂM TRA CHỨNG TỪ CỦA ĐƠN VỊ CUNG CẤP CỌC (chứng tỏ cọc đã đạt yêu cầu của thiết kế); - KIỂM TRA THIẾT BỊ BÊN B: + TIÊU CHUẨN BÚA: E≥25P (E là năng lượng nhát búa, P là SCT của cọc theo đất nền); 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC + KIỂM TRA HỆ SỐ THỤC DỤNG CỦA BÚA: 6~4 E QQ K cocbúa = + = K nhỏ thì búa nhẹ vỡ đầu cọc, K lớn thì búa nặng gẫy, nát cọc 1. CỌC ĐÓNG (tiếp) 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC - THEO DÕI QUÁ TRÌNH ĐÓNG CỌC: + BẮT ĐẦU: CỌC DỄ BỊ NGHIÊNG, XIÊN, CHỆCH + QUÁ TRÌNH: THEO DÕI KHI CỌC XUỐNG + KẾT THÚC: ĐỘ CHỐI CỦA CỌC SAU 10 NHÁT BÚA CUỐI CÙNG ~ 2 -3 cm (dán giấy ô li lên thân cọc, quan sát bằng máy thủy bình) 1. CỌC ĐÓNG (tiếp) 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC THEO DÕI NHỮNG SỰ CỐ CÓ THỂ XẢY RA - LỆCH CỌC: NẮN KHI CỌC KHÔNG BỊ CONG, MŨI CỌC CÓ DỊCH CHUYỂN (tránh gẫy cọc); - GẪY CỌC: XÁC ĐỊNH (phán đoán) GẪY Ở ĐOẠN NÀO. GẪY TRÊN MẶT ĐẤT THÌ CẮT ĐI, ĐAI LẠI, HÀN CẨN THẬN, NỐI CỌC. GẪY NGẦM THÌ PHẢI NHỔ CỌC HOẶC ĐÓNG CỌC KHÁC THAY THẾ. 1. CỌC ĐÓNG (tiếp) 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC - CHỐI GIẢ TẠO: TĂNG TẦN SỐ ĐÓNG CỌC, KHÔNG NÂNG SỨC ĐÓNG (giảm ma sát giữa cọc và đất) 1. CỌC ĐÓNG (tiếp) 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC Cọc đóng: Duyệt các sơ đồ đóng hợp lý 8 3 9 5 1 4 7 2 6 Đóng từ giữa ra (cụm cọc) Trong Ngoài 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC 1. CỌC ĐÓNG 2. CỌC ÉP 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC 2. CỌC ÉP - XÁC ĐỊNH LỰC ÉP TỐI THIỂU: VLdn TK ép PPKKP <= 21 K1: Hệ số thi công (1.1 – 1.2) K2: Hệ số an toàn trong thiết kế móng cọc (2 – 3) 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC -KIỂM TRA KHI CỌC TỚI CÔNG TRƯỜNG: TUỔI, CHẤT LƯỢNG, BẢN MÃ, CỌC ÉP BÙ, CỌC ĐỘN -KIỂM TRA THIẾT BỊ: + ĐƯỜNG KÍNH XI LANH; + ĐỒNG HỒ ĐO ÁP LỰC; + TEM KIỂM ĐỊNH. kd TK ép XL npi p P D 2≥ nk: số quả kích trong giá ép Pd = 0.7P danh định của máy bơm 2. CỌC ÉP 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC KIỂM TRA ĐỐI TRỌNG LyLx Y)X)(Ly(Lx2P Q ép × −− ≥ Số đối trọng n: n = 2Q/qY L y Lx X Q Q Với q là trọng lượng 1 đối trọng 2. CỌC ÉP 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC - Từ giữa ra - Từ trong ra - Từ công trình có sẵn ép ra SƠ ĐỒ ÉP: NGUYÊN TẮC CỌC ÉP XUỐNG DỄ DÀNG, ÍT ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TRÌNH XUNG QUANH 2. CỌC ÉP 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC Sơ đồ đồ ép cọc 8 3 9 5 1 4 7 2 6 Đài cọc 2. CỌC ÉP 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC 31 5 6 2 4 8 7 9 12 10 1117 16 18 15 13 14 Sơ đồ đồ ép cọc 2. CỌC ÉP 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC Trong Ngoài Sơ đồ ép cọc Công trình cũ, dễ hư hỏng 2. CỌC ÉP 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC - Định vị: bằng cọc gỗ, tất cả các cọc trước khi đặt giá ép 2. CỌC ÉP – THI CÔNG X Y Cọc gỗ 2x2cm2 Giá ép 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC Cọc C1 2. CỌC ÉP – THI CÔNG CHÚ Ý: CỌC DỄ CHỆCH, NGHIÊNG 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC NỐI CỌC C2 C2 2. CỌC ÉP – THI CÔNG C1 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC YÊU CẦU: - HAI CỌC PHẢI THẲNG HÀNG, - VỊ TRÍ NỐI PHẢI KÍN KHÍT (đục phần gồ ghề đi, xoa hỗn hợp xm-cát tỉ lệ 1:1 lên đầu cọc C1, rồi đưa cọc C2 vào, tăng lực ép lên 1/3 lực ép cần thiết, hàn, tăng lực ép). kdép np D P 4 2pi = 2. CỌC ÉP – THI CÔNG THEO DÕI, GHI BIÊN BẢN: -CHIỀU SÂU CỌC XUỐNG (đánh dấu trên cọc) -LỰC ÉP TƯƠNG ĐƯƠNG TẠI THỜI ĐIỂM NÀO ĐÓ 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC BIÊN BẢN GHI SỰ SO SÁNH VỚI MẶT CẮT ĐỊA CHẤT + QUA TẦNG ĐẤT CỨNG, CHỈ SỐ ÁP LỰC TĂNG + QUA TẦNG ĐẤT YẾU, CHỈ SỐ ÁP LỰC GIẢM XEM CỌC XUỐNG NTN, TÌNH HÌNH RA SAO 2. CỌC ÉP – THI CÔNG THEO DÕI, GHI BIÊN BẢN: 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC 2. CỌC ÉP – THI CÔNG DỪNG ÉP CỌC TK épép PP ≥ TKTC LL ≥ĐỒNG THỜI NẾU MỘT TRONG HAI CHỈ SỐ CHƯA ĐẠT THÌ: + Pép đạt, LTC chưa đạtchối sớm. Nếu LTC gần LTK thì có thể dừng, nếu vẫn còn xa thì phán đoán xem có vật cản không để tiếp tục cho cọc ép xuống. + Pép chưa đạt, LTC đạtnối thêm cọc C3 để nâng SCT 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC 1. CỌC ĐÓNG 2. CỌC ÉP 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC ĐẶC ĐIỂM - Cọc dài: 40 - 60 m; - Cọc to: Đường kính từ 0.8 – 1.5 m; - Sức chịu tải lớn: 400 – 1000 T; -Mũi cọc ăn vào tầng chịu lực ít nhất 3D và > 1 m; - Dưới chân cột có ít cọc (1 - 4); - Tiêu chuẩn không cho phép tim cọc lệch quá 7.5 cm theo bất kỳ hướng nào. 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC I. GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHOAN TẠO LỖ + ĐỊNH VỊ CỌC 1 D y A x h v ≥ ≥ ≥ ≥ 6 m ĐỊNH VỊ THÔ ĐỊNH VỊ TINH 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC ke-416 ĐỊNH VỊ ỐNG VÁCH DÙNG MÁY RUNG THỦY LỰC I. GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHOAN TẠO LỖ + KHOAN TẠO LỖ - Độ thẳng đứng (nghiêng) của cần khoan; - Lượng đất khoan lên và tốc độ khoan; - Độ cao mức dung dịch (ΔH > 1.25 m); - Quan sát địa tầng (so sánh với số liệu thăm dò); - Xác định chiều sâu lỗ khoan (thước, dọi) (xem cọc ăn sâu vào tầng chịu lực là bao nhiêu). 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC bentonite CÔNG TÁC KHOAN TẠO LỖ I. GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHOAN TẠO LỖ CHẤT LƯỢNG DUNG DỊCH BENTONIT - Dung trọng γ=1.02~1.15 (Tấn/m3) - (cân 1 lít theo chu kỳ để kiểm tra); - Độ PH = 7~9 (giấy quỳ); - Độ nhớt S = 29~50 (second) (dùng phễu côn Marsh); - Lượng cát <5% (lọc lại, tái sử dụng) (lắng, lọc, ly tâm); ` 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC II. GIÁM SÁT CÔNG TÁC LÀM SẠCH LỖ KHOAN + Vét bùn đáy hố (dùng gầu) – thời gian quan sát (30’ / 1 lần, dùng quả dọi); + Thay dung dịch sạch (thổi, bơm); + Làm cho đến khi sau 30’ hết cặn lắng, dung dịch xét nghiệm đạt chỉ tiêu thiết kế lắp đặt lồng thép. 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC DD bẩn > 6 0 c m D / 2 DD sạch Khí nén > 6 0 c m D / 2 DD sạch DD bẩn 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC Bentonite CÔNG TÁC LÀM SẠCH LỖ KHOAN III. GIÁM SÁT CÔNG TÁC CỐT THÉP + Chủng loại thép + Trước khi thả lồng - Hình dáng - Số lượng thanh - Con kê (l < 1/2 hv) - Chi tiết liên kết Con kê Đai thi công 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC III. GIÁM SÁT CÔNG TÁC CỐT THÉP + Trong khi thả lồng - Liên kết các lồng (Nối: kẹp, hàn) - Neo chống đẩy nổi - Treo chống rơi lồng >40φ 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG Vữa BT 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 >2 m IV. GIÁM SÁT CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG (1) + Chọn sơ đồ thi công (thứ tự, L>5D trong 14 ngày); + Duyệt lịch vận chuyển vữa (số xe, thời gian chạy) để đổ liên tục; + Lắp ống đổ (sạch, ko có nước vào, ngập trong bt >2m); + Kiểm tra vận đơn xe bt, lấy mẫu thử S tại hiện trường và lấy mẫu thí nghiệm (min:1 cọc 2 lần, mỗi lần 3 mẫu); + Theo dõi lượng bt đổ và mực bt dâng (Sai số<20%) 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC IV. GIÁM SÁT CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG (2) + Tiến trình rút ống đổ (từ từ, đều đặn); + Thời gian đổ < thời gian ninh kết của bt (4h, tốt nhất là khoảng 2,5h để đề phòng có trục trặc xảy ra); + Độ cao đổ bê tông: Hđầu cọc+ (>1m, Dcọc); + Rút ống vách (từ từ để không gây rạn mặt cọc, kết thúc trước thời gian ninh kết của bê tông); + Lấp cát phủ đầu cọc ngay (bảo dưỡng, tránh mất atlđ). 3. CỌC NHỒI 2. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN MÓNG CỌC ke-416 RÚT ỐNG VÁCH 2. GIÁM SÁT CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 2. GIÁM SÁT THI CÔNG MÓNG CỌC 3. GIÁM SÁT THI CÔNG ĐẤT 4. GIÁM SÁT THI CÔNG TẦNG HẦM 5. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÂN 6. GIÁM SÁT THI CÔNG MÁI 3. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN ĐẤT + Đào máy (cách đầu cọc hoặc cách đáy hố móng >10cm); + Đào thủ công (sửa móng) phần máy không đào được đến độ cao thiết kế; + Đổ bê tông lót ngay (tránh hỏng nền do mưa,đi lại..). ĐÀO HỐ MÓNG <φ <φ <φ <φ Đào thủ côngĐào máy Hố thu nước 2. GIÁM SÁT CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 2. GIÁM SÁT THI CÔNG MÓNG CỌC 3. GIÁM SÁT THI CÔNG ĐẤT 4. GIÁM SÁT THI CÔNG TẦNG HẦM 5. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÂN 6. GIÁM SÁT THI CÔNG MÁI 4. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN TẦNG HẦM Ván cừ H < 0 . 5 h c h c Ván cừ Htg2γ (45−0.5φ) o Tầng cát Tầng sét GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ THI CÔNG TƯỜNG VÂY 2. GIÁM SÁT CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 2. GIÁM SÁT THI CÔNG MÓNG CỌC 3. GIÁM SÁT THI CÔNG ĐẤT 4. GIÁM SÁT THI CÔNG TẦNG HẦM 5. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÂN 6. GIÁM SÁT THI CÔNG MÁI 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ 1. CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ 2. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN 3. CÔNG TÁC CỐT THÉP 4. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 5. CÔNG TÁC XÂY 6. CÔNG TÁC TRÁT + Bắn tim cốt (từ các trục định vị vào các tầng nhà, ổn định lưới khống chế) + Định vị trên các tầng - Dùng máy trắc đạc - Dùng dây rọi - Dùng máy chiếu đứng + Kiểm tra lại sau khi bắn xong tim cốt 1. CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) 1A C B 32 4 5 Gửi vào mép các tầng nhà, mặt móng AA - A A 1 2 A C 3 4 5 Chân khay định hướng + Tạo khuôn (đúng hình dáng, kích thước, kín, khít); + Bền (chịu được lực, cần tính toán); + Ổn định (không biến hình, tính toán); + Tháo ván khuôn (tuổi, tải trọng trên sàn khi tháo, cách tháo - dầm: từ giữa tháo ra, ô văng: từ ngoài tháo vào); + An toàn lao động. 2. CÔNG TÁC VÁN KHUÔN + Chú ý để chở râu thép ở cột để phục vụ xây tường 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) CHỐNG VÁN KHUÔN DẦM CHÈN GIỮA CỘT KIỂM TRA ỔN ĐỊNH CỐP PHA SÀN (HỆ GIẰNG) CÔNG NGHỆ HAI TẦNG RƯỠI KHI THÁO VÁN KHUÔN + Kiểm tra chất lượng thép - chứng từ xuất xứ (đúng nơi cung ứng), - vận đơn, mã hàng, - quan sát hình thức (chuẩn, không khác nhau về hình thức,) - lấy mẫu gửi xét nghiệm (đúng hợp đồng ?) 3. GIÁM SÁT CÔNG TÁC CỐT THÉP 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) + Đúng chủng loại (đo đ/k, đối chiếu với mẫu) + Đúng số lượng (đếm), + Đúng vị trí (con kê ổn định, không ảnh hưởng tới cốt thép bên trong – bê tông, nhựa, thép), + Nối đúng (khoảng chập), + An toàn. 3. GIÁM SÁT CÔNG TÁC CỐT THÉP 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) + Nguyên tắc thay đổi loại thép: - Bảo đảm tương đương cường độ Fa’= Fa.Ra / Ra’ - Trong một tiết diện đường kính thanh thép lệch nhau không quá hai cấp với phi 10 trở lên; - Khoảng cách giữa các thanh đủ để đá lọt qua dễ dàng 3. GIÁM SÁT CÔNG TÁC CỐT THÉP 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) Khoảng cách giữa các thanh thép >2dd d 3. GIÁM SÁT CÔNG TÁC CỐT THÉP 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) + Thương phẩm: Phiếu vận đơn (giờ xuất, mác, S=?); + Trộn: Tỷ lệ cấp phối đã được chấp nhận (đo đếm vật liệu cả trước và sau khi thi công); + Thời gian trộn (2’ cho máy, 20’ cho thủ công), kết thúc mẻ đổ (khoảng 2h); + Lớp vữa rải (dụng cụ đầm, hình thù cấu kiện). 4. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) + Mạch ngừng - Vị trí mạch ngừng (vị trí lực cắt nhỏ, vuông góc trục), - Thời gian ngừng (không ngắn quá, 20-24 h), - Xử lý mạch (đánh sạch, cọ nhám, tưới nước xi măng, có trường hợp phải đặt cốt thép), + Khe nhiệt (vật liệu chèn phải xốp để tự do dãn nở) + Khe lún (vật liệu có ma sát nhỏ để trượt – gỗ) + Khe biến dạng động (HCT>40m) ( tự do hoàn toàn). 4. CÔNG TÁC BÊ TÔNG 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) Công tác chuẩn bị xây: - Xác định trục, chi tiết của khối xây (theo b.vẽ kiến trúc), - Bắc dàn giáo phục vụ xây (thuận tiện, chắc chắn), - Xác định vùng nguy hiểm để cảnh giới (rào), - Chuẩn bị các chi tiết liên kết trước khi xây (râu thép) 5. GIÁM SÁT CÔNG TÁC XÂY 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) Quy trình xây: - Yêu cầu mạch xây, mỏ chờ liên kết (theo TCVN) - Yêu cầu về đợt xây trong ngày (không xây cao quá 1.2 - 1.5 m/ngày). 5. GIÁM SÁT CÔNG TÁC XÂY 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) Kỹ thuật xây chèn tường 5. GIÁM SÁT CÔNG TÁC XÂY 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) + Vữa trát (đúng mác), + Đắp mốc mặt phẳng (khoảng cách <2/3 chiều dài của thước cán), + Độ sạch, độ ẩm của nền trát (nếu bẩn có thể bị rơi vữa, độ ẩm caochảy vữa, độ ẩm thấpcháy vữa), + Với lớp vữa dày > 1.5 cm thì phải trát 2 lần (lót, phẳng tránh lồi lõm sau khi trát) + Dung sai < 2 mm/3m (thước tầm) 6. GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRÁT 5. GIÁM SÁT THI CÔNG THÂN NHÀ (6) 2. GIÁM SÁT CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 1. GIÁM SÁT THI CÔNG NỀN 2. GIÁM SÁT THI CÔNG MÓNG CỌC 3. GIÁM SÁT THI CÔNG ĐẤT 4. GIÁM SÁT THI CÔNG TẦNG HẦM 5. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÂN 6. GIÁM SÁT THI CÔNG MÁI 6. GIÁM SÁT THI CÔNG MÁI + Cấu tạo mái (mái chảy-nhẹ, mái bằng-nặng), + Liên kết với kết cấu chịu lực của nhà, + Độ nghiêng của mặt chống thấm (không đủ có thể bị dột), + Hệ thống thoát nước mái. 6. GIÁM SÁT THI CÔNG MÁI + Cấu tạo mái LỚP BẢO VỆ BÊ TÔNG CHỐNG NÓNG BÊ TÔNG CHỐNG THẤM BÊTÔNG CHỊU LỰC 6. GIÁM SÁT THI CÔNG MÁI + Cấu tạo mái HẾT CHÚC CÁC BẠN LUÔN HẠNH PHÚC & THÀNH CÔNG !
File đính kèm:
- bai_giang_giam_sat_thi_cong_nha_nhieu_tang_be_tong_cot_thep.pdf