Bài giảng Hệ thống nông nghiệp - Nguyễn Du

Tóm tắt Bài giảng Hệ thống nông nghiệp - Nguyễn Du: ...iLao độngQuản lýCây trồngChăn nuôiNgành nghềkhácNgành nghềphi NNSản phẩm sản xuất & tiêu thụQuyết định của nông dânCÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QĐ CỦA NDPhân vùng theo chỉ tiêu STNNKhí hậuĐộ cao tuyệt đối & địa hìnhTính chất đấtNguồn nướcThực vậtKhả năng thích hợp của đấtIkem, Southern Nigeria (FAO 2007... máy mócPhạm vi hoạt động Trồng trọt đại cương (HTT. Bình, 2002)Trồng cây gìỞ đâuDiện tích bao nhiêuGiốngVụ nàoThời gian gieo trồng & thu hoạch  Năng suất cao & ổn địnhCơ sở KH xây dựng sys cây trồngKhí hậu: nhiệt độ (vĩ độ, địa hình & mùa) tổng nhiệt độ & nhiệt độ tối thấpÁnh sáng: t.gian chiếu sá...hiển HSTCôn trùngCây trồngTV khácĐV khácVSV, giun, mốiĐa dạng sinh học trong HST NNQuay vòng VCTiêu thụ &Phân hủyKhống chế SHĐiều chỉnh quần thểSX sinh khốiThụ phấnBắt mồiKý sinhTrồng xen, NL kết hợp, luân canh, cây phủ đất, bón phân HCBăng cây chắn gió, làm đất tối thiểu, IPMThành phần, chức năng &...

ppt224 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Hệ thống nông nghiệp - Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phì của đất & sức sản xuất của sysNhu cầu cơ bản của NDLương thực, nước uốngNhà ở, quần áoSức khỏe, giáo dụcTiền & sự giàu cóThời gian nông nhànĐịa vị & sự chấp nhận của XHQuyền con người cơ bản (nguyện vọng)Quyết định của nông dânVề định hướng sxVề phương hướng sd tài nguyênPhương hướng đầu tưPhương hướng thanh toánChế biến & định hướng TTHướng tới cộng đồngHướng sx: sx gì, ntn, bao nhiêu, khi nào, ở đâu.SD tài nguyên:	-LĐ gia đình: NN, phi NN, nghĩ ngơi	-LĐ thuê theo thời vụ & không T.Vụ	-Đầu vào sx: đã có gì	-Thuê/cho thuêHướng đầu tư: sinh lợi & an toàn	-Đầu tư vào đâu, ntn	-Đầu tư: thành quả trực tiếp cho sxHướng thanh toán:Nhu cầu tiền cho s.hoạt, học tập, thuếVay tín dụng, số tiền, mục đích, ĐK Quyết định trong QL ngân sáchChế biến & định hướng thị trường:Sơ chế tại chỗ hay chế biến nơi khácKhi nào bán, bán gì, ở đâu, cho aiDự trữHướng tới cộng đồng:Tham gia các tổ chứcCải thiện tình hình cộng đồngVai trò của nông dân trong nghiên cứu ASHiểu biết về MT sốngCó kinh nghiệm địa phươngNăng động sáng tạoCó mục tiêu & sở thích riêngChịu ảnh hưởng của VH truyền thốngSợ rủi roĐa ngành và liên ngành5 việc nông dân cần làmTín dụngCung ứng vật tư nông nghiệpDịch vụ kỹ thuậtChế biến nông sản quy mô vừaTiêu thụ sản phẩm nông nghiệpNgoài ra: trợ giá & thông tin TTHàm mục tiêu của hộ nông dân:	U (tối đa lợi ích) = f(x1, x2, x3) với	x1= Sản lượng tiêu dùng	x2= Sản lượng bán ra TT	x3= Nông nhànHàm sản xuất của hộ nông dân:	Y (sản lượng) = f(a, l, k) với	a = lao dộng	l = đất đai	k = vốnNông nghiệp & Nông dân (Tuổi Trẻ 11/1/08 L.Đ. Thịnh)NN chưa mất gì sau 1 năm vào WTOGiá gạo = TL, tiêu tăng 2 lần (3.500 $/tấn)Nhưng CL sống ND giảmlàm thuêNghịch lý: ĐBSCL (lúa) & TN (cf): m.sống thấpGiá NS cao không hưởng, giá thấp: thiệt trướcDo chiến lược giá rẻ, DN nắm in&out+TL lợi nhuận không giảmCS bảo hộ NN&ND đang có vấn đềSUMMARYChương IVCác loại hệ thống nông nghiệp1. Nông nghiệp du canh2. Nông nghiệp du mục3. Nông nghiệp chuyên môn hóa/sinh học/sinh thái học/bền vững4. Hệ thống kết hợp (trồng trọt/chăn nuôi/VAC/nông lâm kết hợp/trồng trọt-TS/ trồng trọt-chăn nuôi-TS)Cơ sở phân loại kiểu ASPhối hợp giữa cây & conPhương pháp trồng trọt & chăn nuôiCường độ LĐ, vốn, trình độ tổ chức & sản xuấtTính chất hàng hóa của sản phẩmMức độ sử dụng hóa chấtAS nhiệt đớiCây trồngChăn nuôiHàng nămLâu nămSx sữaCố địnhChăn thảXen canhĐộc canhXen canhCây & conĐộc canhPhân loại tổng quát AS7 hệ thống canh tác chínhDu canhLúa nước vùng trũngCây ngũ cốc vùng caoXen canh quy mô nhỏ kết hợp chăn nuôiCanh tác có tưới quy mô nhỏAgroforestryCây lâu năm quy mô nhỏLUT/vùng/diện tích/TL1. Nông nghiệp du canhĐịnh nghĩa: Thay đổi nơi sx khi độ phì đất giảmĐặc trưng:Công cụ giản đơnKỹ thuật lạc hậuĐộ phì nhiêu & sinh thái bị thoái hóa nhanhNăng suất giảm, di chuyển nơi khácTùy khả năng phục hồiHoàn toàn phụ thuộc tự nhiênKiểu: định cư du canh & du cư du canhNhững thay đổi trong hệ thống du canhThời kỳ bỏ hóaThời kỳ phục hồi dinh dưỡng đấtPhát triển cây họ đậuPhát rừng theo vành đai từ thấp lên caoXen cây rừng+thực phẩm+lương thựcSử dụng một số phân bónNuôi dưỡng gia súc trong chuồng trạiTL cây nông nghiệp và cây lâm nghiệp là 75/2540% trồng trọt + 20% lâm nghiệp + 40% nuôi dêSALT 4 = SALT3 + CĂQTỷ lệ sử dụng đất hệ thống SALT2. Nông nghiệp du mụcĐịnh nghĩa: hệ thống C.Nuôi di chuyển liên tụcĐặc trưng: Không đủ KN khai phá thảo nguyên khô hạn & BKHDi chuyển liên tụcKhông có nhà cửa cố địnhSống ở thảo nguyênNăng suất cỏ thấpKhông trồng trọtKiểu: du mục hoàn toàn & không hoàn toàn3. Nông nghiệp chuyên môn hóaSản xuất 1 hoặc 2 spDo mục tiêu hay phân công XHSx thừa  xuất & nhậpCạn kiệt một lọai dinh dưỡng  bổ sungMất cân bằng sinh họcThiếu LD khi thời vụDễ dàng tập trung spThuận lợi cho NCKHPhù hợp cho nước CN phát triển4. Hệ thống NN hỗn hợpNhiều loại sp: cây+conSử dụng hợp lý nguồn tài nguyênKết hợp chặt chẽ giữa trồng trọt & CNPhải bổ sung dinh dưỡngBổ sung sp phụ trồng trọt CNuôi cho đấtDiễn ra ở vùng gần đô thị trướcHệ thống trồng trọt (Brown, 1972)Cây lấy hạt: lúa mì, lúa, bắpCây hạt có dầuCây lấy củCây họ đậuCây lấy sợiCĂQ+rauCây lấy đườngCây để uống + thuốc láCây cao suCây trồng chuyển hóa NL mặt trời dự trữ trong CHC + tạo ra sinh khối chủ yếu trên trái đấtCơ sở phân loại các dạng sys trồng trọtLoại cây: hàng năm, lâu năm; cây lấy gỗ, cây ăn tráiLoại hình luân canh, xen canhMức độ đầu tư: LĐ, vốn, máy mócPhạm vi hoạt động Trồng trọt đại cương (HTT. Bình, 2002)Trồng cây gìỞ đâuDiện tích bao nhiêuGiốngVụ nàoThời gian gieo trồng & thu hoạch	 Năng suất cao & ổn địnhCơ sở KH xây dựng sys cây trồngKhí hậu: nhiệt độ (vĩ độ, địa hình & mùa) tổng nhiệt độ & nhiệt độ tối thấpÁnh sáng: t.gian chiếu sáng, AS g.đoạn cuốiLượng mưa: ah làm đất, bón phân & thu hoạchĐộ ẩm kk: sinh trưởng & clg sp, sâu bệnhĐất đai: địa hình, TPCG, độ chua, mặn, độ phìHệ thống chăn nuôiBòTrâu CừuDê NgựaHeo La GàVịtGà tâyNgỗngTôm, cua, cá...Ong, tằmSữaThịtTrứngCá thịtLông, len, daTơ tằmXÁC ĐỊNH CƠ CẤU ĐÀN GIA SÚCKhó khăn - trở ngại: vốn, nguồn thức ăn, LĐ, chuồng trại, CSHTĐiều kiện khí hậu, đất đaiTrình độ kỹ thuật & QLThị trường tiêu thụNhững vấn đề cần chú ýCung cấp thức ăn: tự cung hay chế biếnHệ thống thú yHệ thống cung cấp giốngHệ thống thị trường tiêu thụ spCác vấn đề MTChọn địa điểm lập trại chăn nuôiĐặc tính đất: khô, không lầy lội, ẩm, không nhiễm bẩn về hóa học, VSV... b. Nguồn nước: quanh năm & dồi dào. c. Địa hình: cao ráo bằng phẳng, trại phải thấp hơn khu nhà ở, DT XD đủ rộng. (Nguyễn Thị Hạnh Chi,  d. Sự thoát nước: chảy ra ngoài dễ dàng đất phải xốp, hơi dốc.e.  Yên tĩnh và cách ly: Cách xa các nguồn lây bệnh (chợ, các ổ rác, các ổ dịch cũ, chỗ đông người). Tránh lập trại ở những nơi có tiếng động thất thường. f. Đủ ánh sáng mặt trời và chắn gió: nhận đầy đủ ánh sáng ban mai và ít ánh sáng buổi chiều, không bị gió thổi thường xuyên, có cây xung quanh. Những điều cần lưu ý khi xây chuồng trại-Đường đến trại có thể hoạt động quanh năm, không gần trục giao thông. -Địa thế phải thấp hơn nhà ở, mực nước ngầm 5,4 tấn/haGiá VT input và chi phí sx tiếp tục tăng"Nữ hóa nông nghiệp" Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành nghề ở nông thôn còn quá chậm: tỷ lệ LĐ trong ngành CN&DV chỉ tăng từ 10,88% năm 1996 lên 17,35% năm 2004Q. 'Does your wife work?' A. 'No, she stays at home.' Q. 'I see. How does she spend her day?' A. 'Well, she gets up at four in the morning, makes the fire and cooks breakfast. Then she goes to the river and washes clothes. After that she goes to town to get corn ground and buy what we need. Then she cooks the midday meal.' Q. 'You come home at midday?' A. 'No, no. She brings the meal to me in the fields - about three km from home.' Q. 'And after that?' A. 'Well, she takes care of the hens and pigs, and of course she looks after the children all day. Then she prepares supper so it is ready when I come home.' Q. 'Does she go to bed after supper?' A. 'No, I do. She has things to do around the house until about nine o'clock.' Q. 'But you say your wife does not work?' A. 'Of course she doesn't work. I told you, she stays at home.'SUMMARYÔn tập chương INêu vai trò của nông nghiệpNêu và phân tích các dạng tác động của con người vào AS.Lịch sử phát triển của NN phụ thuộc vào những yếu tố nào, giải thích lý do.Tại sao nói NN là họat động có mục đích (kiểm soát và điều khiển) của con người.Nêu thành phần chính và tương tác giữa các thành phần trong AS.Ôn tập chương IIĐịnh nghĩa hệ thống và hệ thống NN. Các thành phần chính của hệ thống.Các khái niệm về AS và giải thích.Mô hình sys sinh thái & hệ thống xã hội nhân văn. Phân tích mlh giữa 2 sys.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả sinh học.Nêu & phân tích mô hình AS của Spedding, Đ.T.Tuấn & Robert. Ôn tập chương IIIK. niệm hộ nông dân và sys nông trạiCác loại QĐ của nông dân. Nội dung của các QĐ này.Vai trò của nông dân trong nghiên cứu ASNêu và phân tích hàm mục tiêu và hàm sản xuất của hộ nông dân.Các yếu tố ảnh hưởng đến QĐ của NDCơ sở phân loại hộ nông dânÔn tập chương IVPhân biệt các loại AS đã họcCác yếu tố cơ bản tạo nên sự khác biệt giữa các lọai ASNhững lợi ích của mô hình nông lâm kết hợp (SALT).Phân biệt nông nghiệp công nghiệp hóa, sinh học & sinh thái học.Ôn tập chương V-Mục đích của phương pháp SWOT/KIP/ABC/WEB-Các tác động để nâng cao năng suất hệ sinh thái. Nêu một vd minh họa.-Những thông tin cần thu thập trong nghiên cứu AS-RRA(dữ liệu cần thiết)/PRA(công cụ chủ yếu)-Kinh nghiệm của MalaysiaĐịnh hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam Thành tựuThứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạoRau quả, CF, CS, chè, điều, hồ tiêuTăng đàn g.súc, sản lượng thịt, trứng, sữaTăng thuỷ hải sản nuôi trồng, khai thácTồn tại và phát sinhThu hẹp quỹ rừng - đất - nước – gienDo đốt phá rừng, xói mòn, thoái hoáMôi trường sinh thái đang bị ô nhiễm Do chất thải c.nghiệp, phân h.học, nông dượcĐói nghèoĐịnh hướng phát triển 2020: cơ bản thành nước công nghiệpcoi trọng CN hoá, hiện đại hoá nông nghiệp & nông thônphát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biếnvùng tập trung chuyên canh: số lượng, chất lượng, an toàn + c.nghiệp chế biến & t.trường trong & ngoàinông nghiệp sản xuất hàng hóanăng suất, chất lượng và sức cạnh tranh caophát triển với tốc độ cao, bền vữngCơ cấu kinh tế nông nghiệp: Trồng trọt -chăn nuôi - ngành nghề & DV khácCơ cấu kinh tế nông thôn: Nông, lâm & TS - công nghiệp, ngành nghề & DVNgành sản xuất hàng hoá quan trọng lương thực: lúa gạo + bắpcây công nghiệp ngắn ngày: đậu phụng, đậu tương, mè, hướng dương+bông, dâu tằm+thuốc lá nguyên liệucây công nghiệp lâu năm: cà phê, điều, tiêu, CS, chèrau, hoa quả và cây cảnhLâm nghiệpbảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh, trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất-tre, trúc, keo, thông, bạch đàn: NL giấy-ván gỗ nhân tạoquế, hồigỗ quý: giáng hương, sao, lim, lát, pơmu, tếchnguyên liệu để chế biến sản phẩm thủ công, mỹ nghệChăn nuôiHeoBò: thịt & sữaGia cầm: gà vịtvùng chăn nuôi tập trung, nuôi công nghiệp, gắn với chế biến & xử lý chất thải Thủy sản: đánh bắt xa bờ + nuôi trồngtôm nước lợ: tôm sú, tôm henước ngọt: tôm càng xanhnuôi trồng các loại cá nước ngọt, nước lợ, nước mặn và các loại đặc sản khácAn toàn lương thực + N.liệu cho c.nghiệp + nâng kim ngạch xuất khẩu Công nghiệp DV nông thôn công nghiệp chế biên & bảo quảncơ điện NN & ngành nghề nông thôn. khuyến nông, dịch vụ thủy nông, thú y, bảo vệ thực vật, thông tin liên lạc, văn hóa, xã hội, cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩmthủy lợi, đê điều, kiên cố hóa kênh mương, nước sạch cho sinh hoạt; phát triển giao thôngđiện và bưu chính viễn thông, hệ thống y tế, giáo dục, văn hóa nông thônCâu hỏiNêu 3-5 câu hỏi liên quan đến môn họcHẾTĐiều khiển trong sx NNĐiều khiển SV sản xuấtĐiều khiển MT sốngĐiều khiển HSTCôn trùngCây trồngTV khácĐV khácVSV, giun, mốiĐa dạng sinh học trong HST NNQuay vòng VCTiêu thụ &Phân hủyKhống chế SHĐiều chỉnh quần thểSX sinh khốiThụ phấnBắt mồiKý sinhTrồng xen, NL kết hợp, luân canh, cây phủ đất, bón phân HCBăng cây chắn gió, làm đất tối thiểu, IPMThành phần, chức năng & giải pháp nâng cao đa dạng SHĐa dạng thiên địch(ăn thịt & ký sinh)Đa dạng sâu hại(ăn thựcvật)Hoạt động HSTĐa dạng cây trồngĐa dạng cây trồng & đa dạng côn trùngBổ sungNhững biện pháp nâng cao tính bền vững cho ASPhân tích tiềm năng của nông hộ trong phát triển kinh tế xã hội.Khi nha kinhdioxide carbon (CO2), methane (CH4), nitrous oxide (N2O), hydrofluoro carbon (HFC), polyfluoro carbon (PFC) và hexafluorur sulfur (SF6)deforestation, expansion of agricultural land, urban and peri-urban growth, and unsustainable use of freshwater resourcesclimatic conditions (unusual droughts, excessive rainfall, hurricanes and cyclones)human life, health and settlements, agricultural production, food security and biodiversitydeveloping countries continue to confront major challenges related to poverty and food insecurity, lack of productive technologies and unsustainable livelihoods reductions in fallow periods, soil nutrients, organic matter, soil fertility and permeabilityProcesses of land degradation include soil compaction, soil and water erosion, soil fertility decline, reduction of biomass, salinity, loss of soil biodiversity and other physical and chemical alterations as a result of inadequate drainage and misuse of soils, as well as loss of soil biodiversityLand degradation affects freshwater availability and quality and alters the water regimes of rivers and streams, groundwater recharge and flooding Land degradation affects freshwater availability and quality and alters the water regimes of rivers and streams, groundwater recharge and floodingPotential impacts include silting of reservoirs and estuaries, lowering of groundwater levels, intrusion of salt water into aquifers, pollution of water by suspended particles, and salinizationIndicators of sustainable land use Sustainable forest managementBiological diversityDesertificationLand qualityVOA Science in the NEWS 6/6/2007rising sea levels, damaging storms and severe lack of rain in different areasextreme heat, more floods, and shortages of clean water to drinkfood production and more world hungerMore rural families earning money from non-farm workBut limited skills mean agriculture is still main source of income5 June 2007, Rome – A growing proportion of rural family income is coming from non-farm activities such as commerce, service provision and immigrant remittances. However earnings from agriculture continue to be a fundamental source of livelihood for 90 percent of rural households, particularly the poor, according to a report released today by the FAO during a seminar on rural incomes.The report, Rural Income Generating Activities: A Cross Country Comparison, is part of a larger project on Rural Income Generating Activities (RIGA) overseen by FAO’s Agricultural Sector in Economic Development Service (ESAE). It is based on a recently developed cross-country database of rural household surveys, which includes information on multiple categories of rural household income and access to wealth generating assets.Kostas Stamoulis, ESAE Chief, said “Non-farm rural activities, even when more remunerative than agricultural work, are not accessible to the poorest of households because they often lack the education, capital and credit needed to participate in these areas. This systematic study of the sources of rural household income will fill some of the gaps that exist in our understanding of who has access to what type of income and such information could be very helpful to policy-makers looking for ways to reduce poverty.”Improved data resulted from institutional cooperationThe new reports were made possible by a multi-agency project that saw FAO, the World Bank and the American University (Washington, DC) working together on the RIGA project. The RIGA project combines information on the sources of rural household income using 23 datasets from 15 countries. These sources include agriculture and livestock, non-agricultural wage and self-employment, and public and private transfers. The project is designed to help development analysts and practitioners understand rural household behaviour so they can map pathways out of poverty. “The project’s aim is to contribute to better-informed policies and programmes for poverty reduction,” said Mr Stamoulis.No longer measuring apples and orangesAccording to Benjamin Davis, an FAO economist and principal investigator in the project, “The FAO report marks the first time that we are able to base statements about non-farm and farm sources of income on data that have been collected and compiled in such a way that we can measure the same thing in different countries. Until now, we have been basing our analyses on country-specific case studies and data collection methods, and it was like trying to compare apples to oranges, so this is a really big breakthrough for the analysis of rural development.”Overall, the study paints a clear picture of multiple activities across rural areas and diversification across rural households. This is true across countries in all four continents, though less so in the African countries in the study. For most countries the largest share of income stems from off-farm activities, and the largest share of households have diversified sources of income. Diversification, not specialization, is the norm.The poor are handicapped in their effort to escape poverty, the report says. While incentives to diversify may be there, their capacities to enter more lucrative income activities is limited. In Guatemala for example, the poorest households derive only 18 percent of their income from non-agricultural wages and self-employment. For the rich that share exceeds 50 percent. Education may make the difference. Average education of poor household heads is 1.3 years, compared to almost 4 for rich households.A related study, which analyzed more than 40 agricultural censuses and 120 demographic censuses in an attempt to provide a global long-term perspective on farming and demographic trends, was also presented at the seminar.According to Gustavo Anríquez, an FAO economist, “this global view of rural demographics allows us to observe that although at a global level nine out of ten farms are small, there are important regional differences. Small farms are less common in Latin America, and parts of sub-Saharan Africa.”“A global perspective clearly shows us that the feminization of rural areas is present only in sub-Saharan Africa,” he said.Rural Income Generating Activities: A Cross Country Comparison was written by Benjamin Davis, Katia Covarrubias, Esteban Quinones, Alberto Zezza, Kostas Stamoulis, Genny Bonomi and Stefania DiGiuseppe of FAO, Paul Winters of American University and Gero Carletto of the World Bank.Total capitalthe natural capital (the land, the water, the air, genetic material, ecosystems, etc.);the human capital (knowledge, science, culture, health, nutrition);the institutional capital (schools, universities, research facilities, infrastructure);the social capital (democracy, good governance, civil rights, equity, social harmony). FAO & UNEP, 1997ISRICKiểm tra 15 phAnh chị hãy phân tích ngắn gọn ảnh hưởng của các yếu tố (đầu tư, đất đai, lao động, quản lý) đến quyết định của nông dân.Điều khiển họat động của HSTTăng vòng quay quá trình SH, tăng vòng quay chu chuyển VCĐiều chỉnh các giai đọan của chu trình chu chuyển VCTạo ra một cơ cấu hợp lý cho ra sản lượng caoTuần hòan đạm trong tự nhiênT.Đ.Viên, N.T.Lâm, 2006Tư duy hệ thốngHiểu rõ vấn đềGiải quyết thách thức: tính phức tạpPhản ánh sự thay đổi về chấtXử lý các mqh nhân quả phi tuyếnPhát hiện logic tiến hóa & phát triểnTăng tính nhạy bén của tư duyNông nghiệp là nguồn sống chính của 73% dân số Việt Nam, nhưng tốc độ phát triển chỉ đạt 4% (REF?)Mô hình hệ thống sinh tháiKhí hậuĐấtNướcSinh vậtMô hình hệ thống xã hội nhân vănDân sốNhận thứcCông nghệCấu trúc XHCâu hỏi kiểm tra Ch3Phân tích tiềm năng của nông hộ trong phát triển kinh tế xã hội.1. Thành phần cấp hạt (soil particles)2. Thành phần cơ giới (soil texrure)Cách xếp loại đất theo thành phần cát, limon, sét theo tỷ lệ quy định.2mm0,02mm0,002mm0,0002mmCátLimonSétKeoCát VLSét VLTPCG Theo Katrinsky TPCG	% sét VL	 % cát VLCát xốp	 0 -5	95–100Cát chặt	 5-10	90-95Cát pha	 10-20	80-90Thịt nhẹ	 20-30	70-80Thịt TB	 30-40	60-70Thịt nặng	 40-50	50-60Sét nhẹ	 50-70	30-50Sét TB	 70-80	20-30Sét nặng	 > 80	< 20Các nội dung chính của tiểu luậnDL gắn với thời gian: số liệu gần đây về quá trình sx, xói mòn đất, dt rừng, sức khỏe cộng đồng, thu nhập, DSDL về tổ chức XH: các đòan thể và tổ chức, tầm quan trọng & mức độ ảnh hưởngDL kỹ thuật: thông tin về đất & nướcLịch thời vụCơ sở PL hộ gia đình: sản lượng, số gia súc, LĐ, kinh nghiệm, nhà cửa & vật dụngPhân tích kinh tế hộMPOWERM means monitoring tobacco use & prevention policiesP is for protecting people by establishing smoke-free areasO is for offering services to help people stop smokingW means warning people about the dangers of tobaccoE is for enforcing bans on tobacco advertising & other forms of marketingR is for raising taxes on tobacco 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_he_thong_nong_nghiep_nguyen_du.ppt