Bài giảng Hình học họa hình - Phạm Văn Sơn

Tóm tắt Bài giảng Hình học họa hình - Phạm Văn Sơn: ...xa của A =A2Ax BB1: độ xa của B =B2Bx AA1B1B là hình thang vuông E yAB x A1 A2 B1 B2 Ax Bx yAB là hiệu độ xa A và B Giải: 1- Lấy A1B1làm một cạnh của tam giác vuông 3- Dựng 1 đường vuông góc với A1B1tại A1 hoặc B1, trên đó lấy 1 đoạn = yAB làm cạnh thứ hai của tam giác vuông 2-... hình chiếu đứng Π1. x α1 M1 g1= t1 Mα gα tα Π1 Π2 α2g2= 2. Mặt phẳng chiếu bằng là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu bằng Π2. x α2 M2 g2=t2 Mα gα tα M M2 t t2 g Π1 Π2 α x 4. Mặt phẳng bằng là mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu bằng Π2. α1...1 C2 A2 B2 C1 M1 M2 B1 h1 h2 f2 f1 d1 d2 1- Đưa về một trong 2 dạng trên 2- áp dụng kết quả ở trên, ta vẽ được d Thí áp dụng: Tìm khoảng cách từ 1 điểm M đến một mặt phẳng (m,n). M1 M2 m1 m2=n1 n2 αx x d1 d2 H2 H1 YAB YAB 1- Qua M vẽ dα(m,n) 2- Vẽ giao điểm H của...

pdf237 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Hình học họa hình - Phạm Văn Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g
E
zAB
x
A1
A2
B1
B2
Ax Bx
zAB là hiệu độ cao A và B
Giải:
1- Lấy A2B2 làm một cạnh của tam giác vuông
3- Dựng 1 đường vuông góc với A2B2tại A2 hoặc 
B2, trên đó lấy 1 đoạn = zAB làm cạnh thứ hai 
của tam giác vuông
2- Xác định zAB
4- Cạnh huyền của tam giác vuông này là độ dài 
thật của AB. β là góc của AB so với Π2
β
zAB
zAB
ĐDTAB β
3.4. Các đường thẳng có vị trí đặc biệt so với các mặt phẳng 
hình chiếu
Các đường thẳng song song với các mặt phẳng hình chiếu:
1) Đường bằng: Là đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu bằng
Π1
Π2
P
h
h1
h2
A
B
A2
B
2
A1 B
1
x
A1 B
1
A2
B
2
h1
h2
Ax Bx
Π1
Π2
f2B
2
x
A1
B
1
A2 B
2
f1
f2
2) Đường mặt: Là đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu đứng
P f
A
A2
A1
B
1
f1
B
xA1
A2
B1
B2
Ax Bx
2) Đường cạnh: Là đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh 
và có hình chiếu đứng, hình chiếu bằng cùng vuông góc với x
Π1
x
Π2
A1
A2
B1
B2
Ax Bx
Π1
x
Π2
A1
B1
Ax Bx
A2
B2
Π1
x
Π2
A1
A2
B1
Ax Bx
B2
Π1
Π2
x
A1
A2
B1
Ax Bx
B2
Π1
Π2
x
A1
A2
B1
AxBx=
B2
A
B
Đường thẳng AB được gọi là đường cạnh
A3
B3
Các đường thẳng vuông góc với các mặt phẳng hình chiếu:
Π1
Π2
4) Đường thẳng chiếu đứng: Là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình 
chiếu đứng
B
A2
B2
A1=B1
A
x
A1=B1
A2
B2
Π1
Π2
4) Đường thẳng chiếu bằng: Là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình 
chiếu bằng
B
B1
B2=A2
A1
A
x
A2=B2
A1
B1
Π1
Π2
4) Đường thẳng chiếu cạnh: Là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình 
chiếu cạnh.
A B
A1 B1
A2 B2
A3=B3
A1 B1
A2 B2
x
3.5. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng.
Trong không gian, hai đường thẳng có thể:
- Cắt nhau
- Song song
- Chéo nhau nếu không cắt nhau và không song song
3.5.1 Trường hợp cả hai đường không phải là đường cạnh









xMM
Mba
Mba
Mba
21
222
111
a1
a2
b1
b2
M2
M1
x
a) Hai đường thẳng cắt nhau:
a1=b1
a2
b2
M2
M1
x
a1
a2=b2
b1
M2
M1
x
Đặc biệt:
b) Hai đường thẳng song song:




22
11
//
//
//
ba
ba
ba x
a1
a2
b1
b2
Đặc biệt:
x
a1=b1
a2 b2
x
a1
a2=b2
b1
c) Hai đường thẳng chéo nhau:
a1
a2
b1
b2
x
a1
a2
b1
b2
x
3.5.2 Trường hợp một trong hai đường là đường cạnh
Nhận xét: Hai đường thẳng này không song song, chỉ cắt nhau hoặc chéo nhau
A1
B1
A2
B2
C1
D1
D2
C2(?)
A1
B1
A2
B2
C1
D1
D2
C2
I' C'
I1
I2
Cách 1 Cách 2
a) Bài toán 1: Xác định vị trí tương đối
A1
B1
A2
B2
D1
D2
C2
I1
C1
A3
B3
D3
C3
I3
A1
B1
A2
B2
C1
D1
D2
C2
Cách 3
b)Bài toán 2: Tìm điều kiện để 2 đường cắt nhau 
A1
B1
A2
B2
C1
D1
D2
C2
I' C'
I1
I2
3.5.2 Trường hợp cả hai đường là đường cạnh
x
A1
B1
A2
B2
C1
D1
C2
D2(?)
x
A1
B1
A2
B2
C1
D1
C2
D2(?)
Loại 1: Song song hoặc chéo nhau Loại 2: Song song hoặc cắt nhau
xA1
B1
A2
B2
C1
D1
C2
D2
a) Bài toán 1: Xác định vị trí tương đối:
Song song:
I1
I2
Trong trường hợp này 2 đường không song song thì chéo nhau
x
A1
B1
A2
B2
C1
D1
C2
D2
D3
C3
A3
B3
b) Bài toán 1: Xác định điều kiện song song:
x
B1
A2
B2
C1
D1
C2
D2
I1
I2
x
A1
B1
A2
B2
C1
D1
C2
D2
D3
C3
A3
B3
4cm
xB1
A2
B2
C1
D1
C2
D2(?)
Hai đường cạnh cùng thuộc mặt 1 phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu 
cạnh: Nếu hình chiếu cạnh cắt nhau thì hai đường thẳng cắt nhau, hình chiếu 
cạnh song song thì hai đường song song.
Bài toán : Vẽ giao điểm của đường thẳng và các mặt phẳng hình chiếu. Xét 
xem đường thẳng đó đi qua các góc phần tư nào
Π1
Π2
M
N
M1
M2
=N2
N1 a
a1
a2
x x
a1
a2
M1
M2
N1
N2
(I) (II)(IV)
3.5. Vết của đường thẳng
Đường thẳng a cắt tại điểm M, thì điểm M được gọi là vết đứng của đường thẳng a
Đường thẳng a cắt tại điểm N, thì điểm N được gọi là vết bằng của đường thẳng a
Π1
x
Π2
A1
B1
A2
B2
A
B
A3
B3
M
N
M1
M2
M3
N2
N1=
N3
A1
B1
A2
B2
x
z
A3
B3
M3M1
M2 N3=N1
N2
I.Biểu diễn trên đồ thức
A1
B1
C1
A2
B2
C2
x
α(ABC)
a1 b1
a2 b2
α(aGb)
x
a1 b1
a2 b2
α(a//b)
x
a1 M1
a2
M2
α(a,M)
x
M1
M2
c1
c2
α(a//c)
M1
M2
N1
N2
c1
c2
α(aGc)
II.Điều kiện điểm, đường thẳng thuộc mặt phẳng
Mệnh đề 1:
Cho mặt phẳng α
α
Đường thẳng a α
a
M
Điểm M a thì Mα
Mệnh đề 2:
Cho mặt phẳng α
α
Điểm M α và N α
Qua M và N vẽ đường thẳng 
a thì aα
M
N
a
Mệnh đề 3:
Cho mặt phẳng α
α
Đường thẳng a α
a
M
Điểm M α
Qua M vẽ một đường 
thẳng b//a thì bα
b
Điều kiện điểm thuộc 
mặt phẳng là điểm 
nằm trên một đường 
thẳng của mặt phẳng
Điều kiện đường 
thẳng thuộc mặt 
phẳng là đường thẳng 
đi qua 2 điểm của mặt 
phẳng
Điều kiện đường thẳng 
thuộc mặt phẳng là 
đường thẳng đi qua 1 
điểm của mặt phẳng và 
song song với một đường 
thẳng của mặt phẳng
Thí dụ áp dụng:
A1
C1
A2
B2
C2
x
Cho mặt phẳng α(ABC), đường 
thẳng gα. Biết g1, tìm g2 .
B1
g1M1
N1
M2
N2
g2
A1
C1
A2
B2
C2
x
B1
g1
M1
M2
g2
A1
A2
B2
x
B1
M1
D1
M2
D2
Cho mặt phẳng α(ABC), điểm 
M α. Biết M1, tìm M2 .
M1
a1
b1
a2
b2
Cho mặt phẳng α(a//b), điểm M 
α. Biết M1, tìm M2 .
M2
g1
g2
III.Các mặt phẳng có vị trí đặc biệt so với các mặt phẳng hình chiếu
Π1
Π2
α1 g
t
M
g1=
t1
M1
1. Mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng vuông góc 
với mặt phẳng hình chiếu đứng Π1.
x
α1
M1
g1=
t1
Mα
gα
tα
Π1
Π2
α2g2=
2. Mặt phẳng chiếu bằng là mặt phẳng vuông góc 
với mặt phẳng hình chiếu bằng Π2.
x
α2
M2
g2=t2
Mα
gα
tα
M
M2
t
t2
g
Π1
Π2
α
x
4. Mặt phẳng bằng là mặt phẳng song song 
với mặt phẳng hình chiếu bằng Π2.
α1
α1 A1 B1 C1
A2
B2
C2
Π1
Π2
α
x
5. Mặt phẳng mặt là mặt phẳng song song 
với mặt phẳng hình chiếu đứng Π1.
α2
α2
A2 B2 C2
A1
B1
C1
IV.Vết của mặt phẳng
1. Vết của mặt phẳng
Π1
Π2
x
Mặt phẳng α cắt Π1 theo đường 
thẳng mα thì đường thẳng đó gọi là 
vết đứng của α;
Mặt phẳng α cắt Π2 theo đường 
thẳng nα thì đường thẳng đó gọi là 
vết bằng của α.
Nhận xét:
mαGnα=αx trên trục x
m1 = mα ; m2=x
n2 = nα ; n1 =x
m1
m2=n1
n2
αx
2a Cách vẽ vết của mặt phẳng
Π1
Π2
x αx
a
b1
2
3
a1
a2
b1
b2
11
12
21
22
32
31
αxx
m1
n
2
A1
B1
C1
A2
C2
x
B1
Vẽ đường bằng của mặt phẳng
h1
h2
D1
D2
m1
m2=n1
n2
αxx I2
I1
Trong một mặt phẳng, các đường bằng song song với nhau và 
song song với vết bằng.
A1
B1
C1
A2
C2
x
B1
Vẽ đường mặt của mặt phẳng
f1
f2
D1
D2
m1
m2=n1
n2
αxx
I2
I1
Trong một mặt phẳng, các đường mặt song song với nhau và 
song song với vết đứng.
2b Cách vẽ vết của mặt phẳng
h2
f2
m1
m2=n1
n2
αx
h1
f1
11
12
V.Giao của đường thẳng với mặt phẳng. Giao của hai mặt phẳng
1. Trường hợp đặc biệt:
t1
t2
α1
M1
M2
Giả sử M là giao điểm của t và α .
Vậy Mt M1t1; M2t2; M1M2x.
Và Mα M1  α1
Từ đó M1=t1G α1. 
Dóng về t2 ta có M2.
Vậy M là giao điểm của t và α
A1
B1
C1
A2
C2
B1
α1
g2
=g1
Giả sử g là giao tuyến của α và 
β(ABC). 
Vậy gαg1=α1.
Mặt khác gβ. Ta vẽ được g2 
bằng cách giải bài toán gβ,
biết g1 tìm g2.
g=αGβ(ABC)
α1
β2
Giả sử g là giao tuyến của α và 
β(ABC). 
Vậy gαg1=α1.
Mặt khác gβg2 =β2.
=g1
=g2
α1
β1
Giả sử g là giao tuyến của α và 
β(ABC). 
Vậy gαg1α1.
Và gβg1β1.
Vậy g1 là 1 điểm
g1
 g2 x
g2
A1
S1
C1
A2
C2
x
S1
a1
b1
a2
b2
A1
A2
B2
B2
t1
t2
t1
t2
Vẽ giao điểm của đường 
thẳng t và mặt phẳng α
Giả sử M là giao điểm của t và α
Mα và Mt.
Với điều kiện Mt M1Lt1
=M1
Mặt khác Mα, nên biết M1 ta sẽ 
tìm được M2
M2
Giả sử M là giao điểm của t và α
Mα và Mt.
Với điều kiện Mt M2Lt2
=M2
Mặt khác Mα, nên biết M2 ta sẽ 
tìm được M1
M1
2. Trường hợp tổng quát:
Phương pháp mặt phẳng phụ trợ giải bài toán giao của đường thẳng với mặt phẳng:
A1
B1
C1
A2
C2
x
B1
t1
t2
α
β
t
1) Vẽ mặt phẳng β chứa đường t (thường 
lấy β là mặt phẳng chiếu)
2) Vẽ giao tuyến của α và β (đường thẳng g)
g
3) Giao điểm của t và g chính là giao điểm 
của t và α
M
β1=g1=
M2
M1
g2
A1
B1
A2
x
B1
t1
t2
β1=g1=
M2
M1
g2
Bài toán: Vẽ giao tuyến của mặt 
phẳng α(ABC) và mặt phẳng (t//k)
=1k1 =g'1
k2
N2
N1
g'2
C1
C2
Phương pháp mặt phẳng phụ trợ giải bài toán giao của hai mặt phẳng:
α β


A
B
k t
k' t'
a1 b1
a2 b2
c1
c2
d1
d2
M2
M1
N2
N1
1
1
=g1
g2
=k1
=g'1=k'1
k2
g'2
k'2
Thí dụ áp dụng
Vẽ giao tuyến của hai mặt phẳng cho bằng vết
Π1
Π2
αx βx
A
B
αx βx
A
B
=A1
A2
=B2
B1
AB=αGβ
V.Đường thẳng song song với mặt phẳng. 
Hai mặt phẳng song song.
1. Đường thẳng song song với mặt phẳng
Điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng là đường 
thẳng này phải song song với một đường thẳng của mặt phẳng.
α
a
b
b//a; aα  a//α
Thí dụ áp dụng: Vẽ t2 biết đường thẳng t đi qua M và song 
song với mặt phẳng α(ABC).
A1
C2
A2
B2
C1
t1
t2//
M1
M2
B1
Vẽ mặt phẳng α(ABC) song song với đường thẳng t.
A1
C2
A2
B2
C1
t1
t2
M1
M2
I1
I2
B1
1. Hai mặt phẳng song song.
Điều kiện để hai mặt phẳng song song là mặt phẳng này chứa 2 đường thẳng cắt nhau 
tương ứng song song với 2 đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng kia
α
a
b
β
c
d
aGb=α; 
cGd=β;
a//c;
b//d.
 α/β
Thí dụ áp dụng: Qua điểm M vẽ mặt phẳng β song song 
với mặt phẳng α(ABC)
A1
C2
A2
B2
C1
B1
M1
M2
t1
t2
k1
k2
1- Qua M, vẽ t//AB
2- Qua M, vẽ k//AC
3- Mặt phẳng cần vẽ 
là β(t,k)
Qua điểm M vẽ mặt phẳng β song song với mặt phẳng α(mα,nα)
m1
m2=n1
n2
αx x
M1
M2
1- Qua M, vẽ h//n
2- Qua M, vẽ f//m
3- Mặt phẳng cần vẽ là β(h,f)
m'1
m'2=n'
1
n'2
h1
h2
f1
f2
4- Vẽ các vết của β
Vi.Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. 
Một số mệnh đề cần chú ý:
Mệnh đề 1: Nếu một đường 
thẳng vuông góc với một mặt 
phẳng thì nó vuông góc với mọi 
đường thẳng của mặt phẳng đó
Mệnh đề 2: Điều kiện để một 
đường thẳng vuông góc với một 
mặt phẳng là nó vuông góc với 
hai đường thẳng cắt nhau của 
mặt phẳng đó
α α
d d
t
a
b
ii
i
i ba
b
a
ba









//
ba
a
ba
i
ii






//





ii ba
ba ít nhất a hoặc b 
song song với i
Một số bài toán cơ bản:
Bài toán 1: Cho đường thẳng d, Qua điểm M hãy vẽ mặt phẳng α
vuông góc với d
M1
M2
d2
d1//x
α2
Phân tích: d//2; dα  α là mặt 
phẳng chiếu bằng. Mặt khác đi α qua 
điểm M  cách vẽ
* Qua M2 vẽ đường thẳng 
vuông góc với d2
d1
d2
M1
M2
h1
h2
f1
f2
Bài toán 1: Cho đường thẳng d, Qua điểm M hãy vẽ mặt phẳng α
vuông góc với d
Phân tích: điều kiện dα là d phải 
vuông góc với hai đường thẳng cắt 
nhau của mặt phẳng α. Chọn 2 đường 
đó lần lượt là đường bằng h và đường 
mặt f.
dα dh Mặt khác h//2 suy ra 
d2h2  cách vẽ h
dα df Mặt khác h//1 suy ra 
d2f1 cách vẽ f
Mặt phẳng α xác địn bởi h và f là 
mặt phẳng cần vẽ.
Bài toán 2: Cho mặt phẳng α, Qua điểm M hãy vẽ đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng 
α.
d1
d2
M1
M2
h1
h2
f1
f2
dα dh Mặt khác h//2 suy ra 
d2h2  cách vẽ d2
dα df Mặt khác f//1 suy ra 
d1f1 cách vẽ d1
m1
m2=n1
n2
αx x
d1
d2
M1
M2
Bài toán 2: Cho mặt phẳng α, Qua điểm M hãy vẽ đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng 
α.
A1
C2
A2
B2
C1
M1
M2
B1
h1
h2
f2
f1 d1
d2
1- Đưa về một trong 
2 dạng trên
2- áp dụng kết quả 
ở trên, ta vẽ được d
Thí áp dụng: Tìm khoảng cách từ 1 điểm M đến một mặt phẳng (m,n).
M1
M2
m1
m2=n1
n2
αx x
d1
d2
H2
H1
YAB
YAB
1- Qua M vẽ dα(m,n)
2- Vẽ giao điểm H của 
d và α.
3- Tìm độ dài thật MH
đa diện
Chóp(tháp) Lăng trụ Đa diện bất kỳ
Đa diện là mặt kín được tạo thành bởi các đa giác
phẳng (lồi) gắn liền với nhau bởi các cạnh của chúng.
S
A
B
C
D
A
B C
D
A’
B’ C’
D’
Biểu diễn đa diện
Trên đồ thức, đa diện được biểu diễn thông qua biểu diễn các 
cạnh của chúng với qui định: các mặt của đa diện là không 
trong suốt.
S1
A1
B1
C1
A2
B2
S2
C2
S1
A1
B1
C1
A1
S2
A2
B2
C2
A2
a1 b1 c1 d1
a2
b2
d2
c2
a1 b1 c1d1 a1
M1=N1
N2
M2
P2=Q2
P1
Q1
+ +
-
+
-
+
M1=N1
M2=
N2
+ + - -
Giao mặt phẳng và đa diện
Giao của một mặt phẳng với một đa diện là một đa giác phẳng
mà mỗi đỉnh của nó là giao điểm của 1 cạnh đa diện với mặt
phẳng, mỗi cạnh của nó là giao của mặt phẳng với một mặt của
đa diện
S
A
B
C
D
P
M
N
E
F
S1
S2
A1
A2
B1
B2
C1
C2
a 1
M1
M2
N1
N2
P1
P2
=Q1
Q2
Trường hợp
đặc biệt
Mặt phẳng chiếu 
cắt đa diện
Trường hợp
đặc biệt
Mặt phẳng cắt đa 
diện là trụ chiếu
m1
m2=n1
n2
a1 b1
c1
a2
b2
c2
K2=
K1
=P2
P1
=Q2
Q1
Trường hợp
tổng quát
m1
n2
m2=n1
a1
b1
c1
a2
b2
c2
=1=g1
g2
D2
D1
=1=k1
k2
E2
E1
=1=t1
t2
F2
F1
S1
A1
B1
C1
S2
A2
B2
C2 d2
d1M1=N1=
M2
N2
SA
B
C
P
M
N
E
F
t
V
R
Trường hợp tổng quát
Giao của đường thẳng và đa diện
D
A1
B1
C1
A2
B2
C2 d2
d1
M1
M2
N2
S1
S2
N1 P1
P2
V1 R1
V2
R2
=1
A1
B1
C1
A2
B2
C2
M1
M2
a1
b1
c1
a2
b2
c2
E1
F1
F2
E2
N1
P1
N2
P2
1
E’
F’
M’
N’
P’
V’
V1
V2
R’
R1
R2
SA
B
C
t
a
b
c
E
F
M
N
P
Q
V
R t E
F
M
N
P Q
V R
A1
B1
C1
A2
B2
C2
a1
b1
a2
b2
c2
E1
F1
F2
E2
d1
d2
M1
M2
e1
e2
N1
N2
P2
P1
V1
V2
Q2
Q1
R1
R2
1
Giao của hai đa diện
Giao của hai đa diện là một hoặc nhiều đường gấp
khúc không gian kép kín mà mỗi đỉnh là giao điểm của
một cạnh đa diện này với một mặt đa diện kia; mỗi
cạnh là giao của một mặt đa diện này với một mặt đa
diện kia.
Cách vẽ giao tuyến:
+ Lần lượt tìm giao của từng cạnh đa diện này với các
mặt đa diện kia và ngược lại, ta được các đỉnh của
giao tuyến.
+ Nối các đỉnh của giao tuyến theo nguyên tắc: Hai
điểm được nối với nhau nếu vừa thuộc một mặt của
đa diện này, vừa thuộc một mặt của đa diện kia.
Cạnh đó chỉ thấy khi nó thuộc cả hai mặt thấy.
S1
A1
B1 C1
A2
B2
C2
S2
d1
e1
f1
d2 e2 f2
S2
A2 B2 C2
A2
+ +
+
e2
e2
f2
d2
+
+
-
11
12
1
21
22
2
31
32
3
41
42
4
51=61
52
62
5
6
S1
S2
A1=B1
A2
B2
C1
C2
D1
D2
e1
e2
f1
f2
g1
g2
A2
B2
C2
D2
A2
+
+
-
+
e2 f2 g2 e2
+ - +
S2
11=21
12
22
1
1
2
51
52
5
71
72
7
31=41
32
42
3
3
4
61
62
6
81
82
8
91=101
92
102
9
10
a2
b2
c2
d2
a1
b2
c2=d2
e1
f1
g1
e2f2 g2
S1
A1 B1 C1D1
S2=B2
A2
C2
D2
e1 f1 g1 h1
e2
f2
g2
h2
12
11
22
21
32
31
42
41
=52
51
62=
61
=72=82
71
81
92=102=
91
101
=112=122
111
121
h1 e1 f1 g1 h1
S1
A1
B1
C1
D1
A1
5(eh)
6(hg)1 2
3
4
7
9
11
- + + +
-
-
+
+
S1
A1
B1
A2
C1
B2
C2
S2
d1
e1
f1
d2 e2 f2
S2
A2
B2
C2
A2
e2 f2 d2 e2
+
+
+
-+ +
11
12
1
21
22
2
31
32
3
41
42
4(df)
51
52
5(de)
61=71
62
6
72
7
d2
SC
I. Một số mặt cong thường dùng trong kỹ thuật
S
s
C
s
s
s
II. Biểu diễn mặt cong
I
B
Bi
M
K
Ki
Mi
SSi
C
Ci
i
SSi
C
Ci
i
O1
O2
III. Điểm thuộc mặt cong

CC
S
K
A
K
A
S2
S1
K1
K2
H1
H2
M2
M1
N2
N1
E1
E2
E'2
K1
K2
H1
M2
N2
E2
H2
M1
N1
E1
E'1
K1
M1
N2
M2
K'2
K2
MK1
M1
K2
M2
N1
M'2
N2
CK
J
K1
K2 H2
H1
H'1
N2
N1 E1
E2
E'2
J1
J2
J'2
IV. Giao của mặt phẳng và mặt cong

Giao của mặt phẳng với mặt cầu là 
đường tròn
Giao mặt phẳng và mặt nón:






Giao là đường thẳng
Giao là ellipse
Giao là parabole
Giao là hypecbol
Giao mặt phẳng và mặt trụ


t
k
1) Trường hợp đặc biệt
Một trong 2 mặt là đặc biệt (Mặt phẳng  hoặc mặt cong ).
Các bước:
b1: Xác định dạng
b2: Từ tính chất đặc biệt suy ra được 1 hình chiếu của giao tuyến ; 
b3: Chọn các điểm quan trong trên giao tuyến: Trên đường bao, cao (thấp) 
nhất, gần (xa) nhất.
b4: Vẽ hình chiếu thứ hai của các điểm bằng cách giải bài toán điểm thuộc mặt 
rồi nối giao tuyến theo dạng đã biết
b5: Xét thấy khuất. 
1
Thí dụ 1
1
11
21
31=3'1
32
3'2
12
22
41=4'1
42
4'2

1
2
4
4'
O
1
2
3
3'
Thí dụ 2
1
Thí dụ 3
11
12
21
22
32
31
42
41
51=5'1
52
5'2
61=6'1
62
6'2
Thí dụ 4
1=t1=k1
t2
k2
Thí dụ 5
11 21
31=3'151=5'141=4'1
12
22
32
3'2
42
4'2
52
5'2
Thí dụ 6
m
n
12 22
32
42
12
22
32
42
52
62
51
61
Thí dụ 7
m
n
12 22
32
42
12
22
32
42
52
62
51
61
Thí dụ 7
2) Trường hợp tổng quát
Trường hợp tổng quát có thể giải theo 2 cách
a) Biến đổi đưa về đặc biệt (không phải bao giờ cũng được)
b)Theo phương pháp mặt phẳng phụ trợ:
m
n
'1
1'1
2'1
3'1=3''1
4'1=4''1
12
2232
3'2
42
4'2
11
21
31
3'151
61
52
62
x
x'
a) Biến đổi đưa về đặc biệt
Thí dụ 1
xx'
S1
S2
S'1
m
n
'1
1'1
12
2'1
22
31=3'1
32
3'2
11
21
41
51
42 52
Thí dụ 2
b)Theo phương pháp mặt phẳng phụ trợ:
-bước 1:
Chọn mặt phẳng phụ trợ  (sao cho giao của  và  phải dễ vẽ và vẽ được 
chính xác)
-bước 2
Vẽ giao của  và  được một giao tuyến G. Vẽ giao của  và  được giao 
tuyến t
-bước 3
Giao của G và t là các điểm chung của  và 
- Chọn các mặt phẳng phụ trợ khác và lặp lại các bước 2 và 3 , ta có nhiều điểm 
chung của  và . Sau đó nối giao tuyến theo dạng đã xác định.
11
21
31
41
51
61
12 22
32
4252
62
m
n
2
2
2
Thí dụ 1
m
n
x
1
1
1
1
12
11
22
32
21
31
42
52
41
51
62
61
Thí dụ 2
m
n
x
1
1
1
1
12
11
22
32
21
31
42
52
41
51
62
61
Thí dụ 2
V. Giao của Đa diện với mặt cong
Ta giả bài toán này bằng cách lần lượt vẽ giao của từng mặt đa diện với mặt 
cong
Thí dụ 1
a1
b1
c1
a2 b2 c2
12
1'2
=11=1'1
21
22
31
32
3'2
=41=4'1
42
4'2
51=5'1
52
5'2
a1
b1
c1
a2 b2 c2
12
1'2
=11=1'1
21
22
31
32
3'2
=41=4'1
42
4'2
51=5'1
52
5'2
Thí dụ 1
11
12
21=2'1
22
2'2
31=3'1
32
3'2
41
42
51=5'1
52
5'2
a1
b1
c1
a2 b2 c2
Thí dụ 2
11
12
21=2'1
22
2'2
31=3'1
32
3'2
41
42
51=5'1
52
5'2
a1
b1
c1
a2 b2 c2
Thí dụ 2
11=1'1
21=2'1
12
1'2
21
2'2
31=3'1
32
3'2
42
41
51
52
Thí dụ 3
a2 b2 c2
a1
b1
c1
11=1'1
21=2'1
12
1'2
21
2'2
31=3'1
32
3'2
42
41
51
52
a2 b2 c2
a1
b1
c1
Thí dụ 3
11
21
31
41
51
61
71
81
91
12 22
32
42 52
62 72
=82 =92
a2
b2
c2
a1
b1
c1
Thí dụ 4
11
21
31
41
51
61
71
81
91
12 22
32
42 52
62 72
=82 =92
a2
b2
c2
a1
b1
c1
Thí dụ 4
11
21
31
41
12
22
32
42
51
61
s1
A1 B1 C1
S2
A2
B2
C2
52
62
71
81
91
101
72
82 92 102
Thí dụ 5
11
21
31
41
12
22
32
42
51
61
s1
A1 B1 C1
S2
A2
B2
C2
52
62
71
81
91
101
72
82 92 102
Thí dụ 5
VI. Giao của hai mặt cong
Thí dụ 1
11
21
31=3'1
41=4'1
51=5'1
61=6'1
12 22
32
3'2
42
4'2
52
5'2
62
6'2
2
1 6'
6
5'
5
3'
3
4'
4
11
21
31=3'1
41=4'1
51=5'1
61=6'1
12
32
3'2
42
4'2
52
5'2
62
6'2
2
1 6'
6
5'
5
3'
3
4'
4
Thí dụ 1
12
3
4
4'
5
5'
6
6'
11
12
21
22
31
32
41=4'1
42
4'2
51=5'1
52
5'2
61=6'1
62
6'2
Thí dụ 2
12
3
4
4'
5
5'
6
6'
11
12
21
22
31
32
41=4'1
42
4'2
51=5'1
52
5'2
61=6'1
62
6'2
Thí dụ 2
31=3'1
21=2'1
51=5'1
61=6'1
41=4'1
11=1'1
2'2
22
3242
52
6'2
62
5'2
4'2 3'2
1'2
12
Thí dụ 3
31=3'1
21=2'1
51=5'1
61=6'1
41=4'1
11=1'1
2'2
22
3242
52
6'2
62
5'2
4'2 3'2
1'2
12
Thí dụ 3
V. Giao của Đường thẳng với mặt cong
1) Trường hợp đặc biệt
t1
t2
=A1=B1
A2
B2
t1
t2
A1=B1
A2
B2
t1
t2
A1=B1
A2
B2
A2
B2
t1=A1=B1
t2
A2
B2
t1=A1=B1
t2
t1
t2
A2
B2
A1
B1
t1
t2
A2
B2
A1
B1
hh1
h2
=1
A2
B2
A1 B1
A
B
b) Trường hợp tổng quát
x'
xA1
B1
A2
B2
A'1
B'1
M1
M2
N1
N2
N'1
M'1
O1
O2
O'1
SE
F
t
D
M
N
P
Q
A
B
SE
F
t
D
M
N
P
Q
A
B
S1
S2
D1
D2
E1
E2
M1
M2
P2
Q2
A2
A1
B1
B2
S1
S2
D1
D2
E1
E2
M1
M2
P2
Q2
A2
A1
B1
B2
EF
M
N
P
Q
A
B
t
d e
EF
M
N
P
Q
A
B
t
d e
A2
B2
A1
B1
M1
N1
M2
N2
P2
Q2
P1
Q1
E1
F1
F2
E2
d1
d2
e1
e2
1
A2
B2
A1
B1
M1
N1
M2
N2
P2
Q2
P1
Q1
E1
F1
F2
E2
d1
d2
e1
e2
1
i

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hinh_hoc_hoa_hinh_pham_van_son.pdf
Ebook liên quan