Bài giảng Hồi sức cấp cứu - Chăm sóc bệnh nhân sốc phản vệ
Tóm tắt Bài giảng Hồi sức cấp cứu - Chăm sóc bệnh nhân sốc phản vệ: ...nước dãi (hypersialorrhée). + Hội chứng tiêu hóa với nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy dồi dào ; + Hội chứng huyết học thuộc loại bệnh đông máu (coagulopthie de coagulation). + Hội chứng thần kinh : kích động, lo âu, đau đầu, hôn mê, co giật. Về phương diện xét nghiệm, ta có thể ghi nhận những...n khi HA ổn định. • Nhịp thở, SpO2 : 15 – 30 phút/lần khi đang suy hô hấp • Cân bằng nước vào ra và theo dõi cân nặng : hàng ngày • Sự bài tiết: đặt ống thông tiểu để lưu ống thông và theo dõi lượng nước tiểu 1 giờ/lần, đến khi HA ổn định, nếu nước tiểu ít, vô niệu trong 6 giờ là tiên lượn...amol, Seda, salicylat IV. Thuốc gây tê, gây ngủ, dãn cơ. Novocain, thiopental, vecuronium, tracuronium V. Một số nội tiết tố: Insulin, ACTH VI. Dung dịch truyền: Dextran, đạm VII. Một số vaccine và huyết thanh: Kháng độc tố bạch hầu, uốn ván VIII. Các chất cản quang có iod ...
nào đã gây sốc phản vệ? Thời gian? Những biểu hiện cụ thể? Cách sử
l{?
4. Những bệnh dị ứng trước đây và hiện nay:
Viêm mũi dị ứng, viêm mũi xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mãn tính, hen phế quản,
màyđay, phù Quincke, mẩn ngứa, viêm da dị ứng, chàm dị ứng, thấp khớp, bệnh do nấm
v.v...
5. Đã tiêm chủng những loại vaccin và huyết thanh gì? Loại nào đã gây phản
ứng? Thời gian?
6. Dị ứng do côn trùng (ong, bọ cạp, ong vò vẽ, ong vàng ...)
7. Dị ứng do thực phẩm (dứa, nhộng, tôm, cua, cá, ốc...) và mỹ phẩm
8. Dị ứng do các yếu tố khác: khói thuốc lá, hương khói các loại, phấn hoa, hoá
chất, mỹ phẩm, gia súc (chó, mèo, gà, vịt...)
Bố mẹ, con cái, anh chị em ruột, có ai có những phản ứng và bệnh (mục 1, 2, 3, 4)
39
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
PHỤ LỤC 2
MẪU PHIẾU THEO DÕI DỊ ỨNG
(Kèm theo Thông tưsố 08/1999-TT-BYT, ngày 04 tháng 05 năm 1999)
BV:.....................
Khoa:.................
Số:......................
PHIẾU THEO DÕI DỊ ỨNG THUỐC
Họ tên:........................................................ Tuổi............... Nam/Nữ
Địa chỉ:...............................................................................................
Chẩn đoán chính:................................................................................
Nhóm máu Cấp ngày.........tháng ....năm..........
Bác sỹ
Họ tên:............................................
Dị ứng với các thuốc và các dị nguyên khác:
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Kiểu dị ứng: .....................................................................................
Bệnh kèm theo (hen, đái đường, tâm thần....)
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Nhớ mang phiếu này mỗi khi đi khám chữa bệnh
40
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THUỐC DỄ GÂY DỊ ỨNG CẦN THEO DÕI KHI TIÊM THUỐC
(Kèm theo Thông tư số 08/1999-TT-BYT ngày 04 tháng 05 năm 1999)
I. Kháng sinh:
Penicillin Kanamycin
Ampicillin Gentamicin
Amoxicillin Tetracyclin
Cephalosprin Oxytetracyclin
Streptomycin Sulfamid
II. Vitamin
Vitamin B1, Vitamin C, Vitamin B12
III. Thuốc kháng viêm không steroid
Aspirin, Analgin, Paracetamol, Seda,
salicylat
IV. Thuốc gây tê, gây ngủ, dãn cơ.
Novocain, thiopental, vecuronium,
tracuronium
V. Một số nội tiết tố:
Insulin, ACTH
VI. Dung dịch truyền:
Dextran, đạm
VII. Một số vaccine và huyết thanh:
Kháng độc tố bạch hầu, uốn ván
VIII. Các chất cản quang có iod
41
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
PHỤ LỤC 4
KỸ THUẬT LÀM TEST LẨY DA
(Kèm theo Thông tư số 08/1999-TT-BYT ngày 04 tháng 05 năm 1999)
Test lẩy da là test khá chính xác, tương đối an toàn và dễlàm để dự phong sốc
phản vệ
1. Kỹ thuật làm test lẩy da:
* Nhỏ một giọt dung dịch kháng sinh (penicillin hoặc streptomycin) nồng độ
100.000 đơn vị/1 ml lên mặt da (1 gam streptomycin tương đương 1 triệu đơn vị).
* Cách đó 3 - 4 cm nhỏmột giọt dung dịch NaCl 0,9% (làm chứng).
* Dùng kim tiêm vô khuẩn (số 24) châm vào 2 giọt trên (mỗi giọt dùng kim riêng),
qua lớp thượng bì, tạo với mặt da một góc 450 rồi lẩy nhẹ, không được làm chảy
máu. Sau 20 phút đọc và đánh giá kết quả.
2. Đọc kết quả các thử nghiệm lẩy da (prick test)
3. Không được làm test lẩy da khi người bệnh:
Đang có cơn dị ứng cấp tính (viêm mũi, mày đay, phù Quincke, hen phế quản )
Phụ nữ có thai
4. Trước khi làm test chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện cấp cứu sốc phản vệ.
42
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
Mức độ K{ hiệu Biểu hiện
Âm tính - Giống như chứng âm tính
Nghi ngờ +/- Ban sẩn đường kính < 3 mm
Dương tính nhẹ + Đường kính ban sẩn 3-5 mm, ngứa, xung huyết
Dương tính vừa ++ Đường kính ban sẩn 6-8 mm, ngứa, xung huyết
Dương tính mạnh +++ Đường kính ban sẩn 9-12 mm, ngứa, chân giả
Dương tính rất
mạnh
++++
Đường kính trên 12 mm, ngứa nhiều, nhiều chân
giả
43
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
PHỤ LỤC 5
NỘI DUNG HỘP THUỐC CẤP CỨU CHỐNG SỐC PHẢN VỆ
(Kèm theo Thông tư số 08/1999-TT-BYT ngày 04 tháng 05 năm 1999)
A. Các khoản cần thiết phải có trong
hộp thuốc cấp cứu sốc phản vệ
(tổng cộng: 7 khoản)
1. Adrenaline 1 mg - 1 ml 2ống
2. Nước cất 10 ml 2ống
3. Bơm kim tiêm vô khuẩn
(dùng một lần):
10 ml 2 cái
1 ml 2 cái
4. Hydrocortisone hemisuccinate 100 mg
hoặc methyprednisolone
(Solumedrol 40 mg hoặc Depersolone 30
mg) 2 ống
5. Phương tiện khử trùng (bông, băng,
gạc, cồn)
6. Dây ga-rô
7. Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
B. Tuz theo điều kiện trang thiết bị y tế
và trình độ chuyên môn kỹ thuật của
từng tuyến, các phòng điều trị nên có
các thiết bị y tế sau:
- Bơm xịt salbutamol hoặc terbutaline
- Bóng Ambu và mặt nạ
- Ống nội khí quản
- Than hoạt
44
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
HỘP THUỐC CẤP CỨU CHỐNG SỐC PHẢN VỆ
45
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
PHỤ LỤC 6
PHÁC ĐỒ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ
(Kèm theo Thông tư số 08/1999-TT-BYT ngày 04 tháng 05 năm 1999)
I. TRIỆU CHỨNG:
Ngay sau khi tiếp súc với dị nguyên hoặc muộn hơn, xuất hiện:
- Cảm giác khác thường (bồn chồn, hốt hoảng, sợ hãi... ), tiếp đó xuất hiện
triệu chứng ở một hoặc nhiều cơ quan:
- Mẩn ngứa, ban đỏ, mày đay, phù Quincke
- Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt có khi không đo được
- Khó thở (kiểu hen, thanh quản), nghẹt thở
- Đau quăn bụng, ỉa đái không tự chủ
- Đau đầu, chóng mặt, đôi khi hôn mê
- Choáng váng, vật vã, giãy giụa, co giật.
46
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
II. XỬTRÍ:
A. Xử trí ngay tại chỗ:
1. Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên (thuốc đang dùng tiêm,
uống, bôi, nhỏ mắt, mũi)
2. Cho bệnh nhân nằm tại chỗ
3.Thuốc: Adrenaline là thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ
Adrenaline dung dịch 1/1.000, ống 1ml = 1mg, tiêm dưới da ngay sau khi
xuất hiện sốc phản vệ với liều như sau:
+ 1/2 - 1 ống ở người lớn
+ Không quá 0,3 ml ở trẻ em (ống 1 ml (1mg) + 9ml nước cất = 10 ml sau
đó tiêm 0,1 ml/kg)
+ Hoặc adrenaline 0,01 mg/kg cho cả trẻ em lẫn người lớn.
Tiếp tục tiêm adrenaline liều như trên 10 -15 phút/lần cho đến khi huyết
áp trở lại bình thường.
Ủ ấm, đầu thấp chân cao, theo dõi huyết áp 10 - 15 phút/lần (năm
nghiêng nếu có nôn)
47
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
Nếu sốc quá nặng đe doạ tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể tiêm
adrenaline dung dịch 1/10.000 (pha loãng 1/10) qua tĩnh mạch, bơm qua
ống nội khí quản hoặc tiêm qua màng nhẫn giáp.
B. Tuz theo điều kiện trang thiết bị y tế và trình độ chuyên môn kỹ thuật của
từng tuyến có thể áp dụng các biện pháp sau:
1. Xử trí suy hô hấp
Tuz theo tuyến và mức độ khó thở có thể sử dụng các biện pháp sau đây:
Thở oxy mũi - thổi ngạt
Bóp bóng Ambu có oxy
Đặt ống nội khí quản, thông khí nhân tạo. Mởkhí quản nếu có phù thanh
môn.
Truyền tĩnh mạch chậm: aminophylline 1mg/kg/giờ hoặc terbutaline 0,2
microgam/kg/phút.
Có thể dùng:
Terbutaline 0,5mg, 1 ống dưới da ở người lớn và 0,2 ml/10kg ởtrẻ em. Tiêm
lại sau 6-8 giờ nếu không đỡ khó thở.
Xịt họng terbutaline, salbutamol mỗi lần 4-5 nhát bóp, 4-5 lần trong ngày.
48
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
2. Thiết lập một đường truyền tĩnh mạch adrenaline để duy trì huyết áp
bắt đầu bằng 0,1 microgam/kg/phút điều chỉnh tốc độ theo huyết áp
(khoảng 2mg adrenalin/giờ cho người lớn 55 kg)
3. Các thuốc khác
- Methylpredníolone1-2mg/kg/4giờ hoặc hydrocortisone hemisuccinate
5mg/kg/giờ tiêm tĩnh mạch (Có thể tiêm bắp ở tuyến cơ sở). Dùng liều
cao hơn nếu sốc nặng (gấp 2-5 lần)
- Natriclorua 0,9% 1-2 lít ở người lớn, không quá 20 ml/kg ởtrẻ em.
- Diphenhydramine 1-2 mg tiêm bắp hay tĩnh mạch
4. Điều trị phối hợp:
Uống than hoạt 1g/kg nếu dị nguyên qua đường tiêu hoá
Băng ép chi phía trên chỗ tiêm hoặcđường vào của nọc độc
Chú {:
- Theo dõi bệnh nhân ít nhất 24 giờ sau khi huyết áp đã ổnđịnh
- Sau khi sơ cứu nên tận dụng đường tiêm tĩnh mạch đùi (vì tĩnh mạch to,
nằm phía trong động mạch đùi, dễ tìm)
49
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
- Nếu huyết áp vẫn không lên sau khi truyền đủ dung dịch và adrenaline,
thì có thể truyền thêm huyết tương, albumin (hoặc máu nếu mất máu)
hoặc bất kz dung dịch cao phân tử nào sẵn có.
- Điều dưỡng có thể sử dụng adrenaline dưới da theo phác đồ khi y, bác
sỹ không có mặt.
-Hỏi kỹ tiền sử dị ứng và chuẩn bịhộp thuốc cấp cứu sốc phản vệ trước
khi dùng thuốc là cần thiết.
BỘ Y TẾ
Lê Ngọc Trọng
50
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Văn Đính.(2010) Hồi sức cấp cứu toàn tập; NXB Y-Học
2. Nguyễn Đạt Anh. Điều dưỡng hồi sức cấp cứu (dùng cho đào tạo cử nhân
điều dưỡng) Mã số D.34.Z.04 (2011). Nhà xuất bản giáo dục Việt nam.
3. Sổ tay cấp cứu tại chỗ trong các cơ sở sản xuất. Bộ y tế năm 2001
4. Điều dưỡng cơ bản Nhà xuất bản y học 1995.
5. Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ
(Kèm theo Thông tư số 08/1999-TT-BYT ngày 04 tháng 05 năm 1999)
6. NCP Nursing Care Plan for Anaphylaxis Shock.
shock.-anaphylaxis-...
7. Nursing care plan for Anaphylactic Shock
shockwith-a-primary-nursing.html
8. Ncp for Anaphylactic
9. H199 software. Dr Hoc
51
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng lâm sàng sốc phản vệ diễn biến nhẹ là
A. Bệnh nhân biểu hiện lo lắng, sợ hãi, đau đầu, chóng mặt, mẩn ngứa, phù
Quincke, buồn nôn, ho, khó thở, đau bụng, đái ỉa không tự chủ, huyết áp tụt,
nhịp tim nhanh.
B. Bệnh nhân hoảng hốt, choáng váng, mày đay khắp người, khó thở, chảy máu
mũi, dạ dày, ruột. Da tái nhợt, mạch không đều. Huyết áp không đo được.
C. Thường xảy ra ngay trong phút đầu tiên với tốc độ chớp nhoáng, bệnh nhân
hôn mê, ngạt thở, da tím tái, co giật, huyết áp không đo được và tử vong trong
vài phút.
D. Các câu trên đều đúng
2. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng lâm sàng sốc phản vệ diễn biến trung bình là
A. Bệnh nhân biểu hiện lo lắng, sợ hãi, đau đầu, chóng mặt, mẩn ngứa, phù
Quincke, buồn nôn, ho, khó thở, đau bụng, đái ỉa không tự chủ, huyết áp tụt,
nhịp tim nhanh.
B. Bệnh nhân hoảng hốt, choáng váng, mày đay khắp người, khó thở, chảy máu
mũi, dạ dày, ruột. Da tái nhợt, mạch không đều. Huyết áp không đo được.
C. Thường xảy ra ngay trong phút đầu tiên với tốc độ chớp nhoáng, bệnh nhân
hôn mê, ngạt thở, da tím tái, co giật, huyết áp không đo được và tử vong trong
vài phút.
D. Các câu trên đều đúng
52
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
3. Chọn câu đúng nhất ~ Triệu chứng lâm sàng sốc phản vệ diễn biến nặng là
A. Bệnh nhân biểu hiện lo lắng, sợ hãi, đau đầu, chóng mặt, mẩn ngứa, phù Quincke,
buồn nôn, ho, khó thở, đau bụng, đái ỉa không tự chủ, huyết áp tụt, nhịp tim
nhanh.
B. Bệnh nhân hoảng hốt, choáng váng, mày đay khắp người, khó thở, chảy máu mũi,
dạ dày, ruột. Da tái nhợt, mạch không đều. Huyết áp không đo được.
C. Thường xảy ra ngay trong phút đầu tiên với tốc độ chớp nhoáng, bệnh nhân hôn
mê, ngạt thở, da tím tái, co giật, huyết áp không đo được và tử vong trong vài
phút.
D. Các câu trên đều đúng
4. Chọn câu đúng nhất ~ Xử trí ngay tại chỗ với sốc phản vệ là:
A. Thuốc Adrenalin là thuốc cơ bản để chống sốc phản vệ.
B. Ủ ấm, nằm đầu thấp đo huyết áp 10-15 phút/ lần.Cho bệnh nhân nằm tại chỗ.
C. Ngừng ngay đường tiếp xúc với dị nguyên.
D. Các câu trên đều đúng
5. Chọn câu đúng nhất ~ Xử trí sốc phản vệ ở nơi có điều kiện gồm có:
A. Chống suy hô hấp: Thở oxy. Bóp bóng. Đặt NKQ hoặc mở khí quản.
B. Truyền tĩnh mạch Adrenalin. Metylprednisolon. Truyền tĩnh mạch chậm
Aminophylin. Natriclorua 9 0/00 . Diphenhydramin tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
C. Điều trị phối hợp: Uống than hoạt nếu nguyên nhân gây sốc qua đường tiêu hoá.
Băng ép phía trên chỗ tiêm hoặc đường vào của nọc độc.
D. Các câu trên đều đúng
53
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
6. Một bệnh nhân 34 tuổi, tiền sử bình thường, sau tiêm kháng sinhkhoảng 20 phút xuất hiện
khó thở, đau bụng, nôn, ban đỏ trên da, ngứa, huyết áp 80/50, nhịp tim 130 lần /phút, thở
30 lầ/phút; Chẩn đoán nào sau là phù hợp nhất:
A. Cơn hen phế quản
B. Tràn khí màng phổi
C. Ngộ độc thức ăn
D. Sốc phản vệ
7. Một bệnh nhân 34 tuổi, tiền sử bình thường, sau tiêm kháng sinhkhoảng 20 phút xuất
hiện khó thở, đau bụng, nôn, ban đỏ trên da, ngứa, huyết áp 80/50, nhịp tim 130 lần /phút,
thở 30 lầ/phút; xử trí ban đầu nào sau đây cho bênh nhân này là đúng:
A. Nằm đầu cao 30 độ, cổ thẳng ngay ngắn
B. Nằm nghiêng an toàn
C. Cho thở oxy qua mặt na, gọng kính 6 lít/phút
D. Cho tiêm noradrenalin
8. Một bệnh nhân 34 tuổi, tiền sử bình thường, sau tiêm kháng sinhkhoảng 20 phút xuất hiện
khó thở, đau bụng, nôn, ban đỏ trên da, ngứa, huyết áp 80/50, nhịp tim 130 lần /phút, thở
30 lầ/phút; xử trí ban đầu nào sau đây cho bênh nhân này là đúng nhất:
A. Nằm đầu cao 30 độ, cổ thẳng ngay ngắn
B. Nằm nghiêng an toàn
C. Cho thở oxy qua mặt na, gọng kính 16 lít/phút
D. Cho tiêm adrenalin
54
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
9. Chọn câu sai ~ Một bệnh nhân 34 tuổi, tiền sử bình thường, sau tiêm kháng sinhkhoảng 20
phút xuất hiện khó thở, đau bụng, nôn, ban đỏ trên da, ngứa, huyết áp 80/50, nhịp tim 130
lần /phút, thở 30 lầ/phút; Các xử trí tiếp theo sau khi xử trí tiêm adrenalin ban đầu là:
A. Cho tăng oxy lên 10 lít/phút vì bệnh nhân tím, vật vã
B. Cho tiêm Diazepam vì bệnh nhân vật vã
C. Ngừng cho adrenalin vì mạch nhanh
D. Tiêm tĩnh mạch metylprednisolon
10 Chọn câu sai ~Hộp chống sốc phản vệ theo thông tư của Bộ Y tế có các khoản sau:
A. Adrenalin 1mg: 5 ống
B. Solumedrol, depersolon, hydrocorrtisol hemisuccinate: 5 ống
C. Bơm kim tiêm 5-10 ml: 5 bộ
D. Thuốc kháng sinh
11. Chọn câu sai ~ Hộp chống sốc phản vệ theo thông tư của Bộ Y tế có các khoản sau:
A. Vitamin b12, B1
B. Bơm kim tiêm 5-10 ml: 5 bộ
C. Băng gạc, cồn, dây garo, panh kẹp
D. Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ (đã được thống nhất theo thông tư)
12. Chọn câu sai ~ Hộp chống sốc phản vệ theo thông tư của Bộ Y tế bao gồm các khoản sau:
A. Adrenalin 1mg: 5 ống
B. Solumedrol, depersolon, hydrocorrtisol hemisuccinate: 5 ống
C. Băng gạc, cồn, dây garo, panh kẹp
D. Dịch truyền natri chlorua 0,9% 100 ml
55
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
Một bệnh nhân nữ 34 tuổi, tiền sử không có gì đặc biệt, xuất hiện khó thở, đau bụng, nôn,
ban đỏ trên da, ngứa sau khoảng 20 phút sau tiêm thuốc kháng sinh, huyết áp 80/50mmHg,
nhịp tim 130 lần/phút, nhịp thở 30 lần/phút. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất với
trường hợp trên:
Cơn hen phế quản
Tràn khí màng phổi
Ngộ độc thức ăn
Sốc phản vệ
Cách sử dụng adrenalin trong cấp cứu:
Tiêm adrenalin 1 lần duy nhất
Tiêm 2 ống adrenalin( 2ml /1 lần)
Tiêm lặp lại 10─15 phút cho đến khi huyết áp ổn định
Tiêm lặp lại sau 30─45 phút cho đến khi huyết áp ổn định
Cách xử trí cấp cứu cho bệnh nhân sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
Cho nằm đầu cao 30°
Cho tiêm Adrenalin
Ngừng tiếp xúc với nguyên nhân nghi ngờ ngay lập tức
Cho thở oxy qua mặt nạ 6 ─8 lít/ phút
Những nguyên nhân thường gặp của sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
Sốc do dị ứng với kháng sinh
Sốc do dị ứng với vitamin C
Sốc do dị ứng với thực phẩm
Sốc do mất máu cấp
56
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong trong sốc phản vệ là:
Suy hô hấp, tụt huyết áp kéo dài
Suy hô hấp, tăng huyết áp kéo dài
Giảm thể tích tích trong lòng mạch nhanh
Suy giảm nghiêm trọng khả năng co bóp của tim
Thuốc cơ bản nhất để điều trị sốc phản vệ là:
Adrenalin
Solumedrol
Depersolon
Hydrocortison
Vitamin gây ra sốc phản vệ thường gặp ở Việt Nam là:
Vitamin A
Vitamin B
Vitamin C
Vitamin D
Xử trí đầu tiên khi thấy bệnh nhân có các biểu hiện của sốc phản vệ ngay khi tiêm thuốc là:
Tiêm adrenalin
Ngừng tiêm ngay lập tức
Đặt đường truyền tĩnh mạch
Cho bệnh nhân nằm tại chỗ, đầu thấp, chân cao
57
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
Các triệu chứng tiêu hóa thường gặp trong sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
Nôn
Iả chảy
Đau bụng
Chướng bụng
Cần theo dõi bệnh nhân sốc phản vệ tại cơ sở y tế tối thiểu:
12h
24h
48h
36h
Các nguy cơ và biến chứng của sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
Suy hô hấp
Suy tuần hoàn
Suy thận
Tử vong
Đối với bệnh nhân sốc phản vệ, để đảm bảo hô hấp cần cho bệnh nhân thở oxy qua mặt nạ:
3─4 lít/ phút
4─6 lít/ phút
5─7 lít/ phút
6─8 lít/ phút
58
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
Các triệu chứng tim mạch thường gặp trong sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
Nhịp tim nhanh
Mạch nhanh hoặc yếu, không bắt được
Huyết áp tụt
Tăng huyết áp
Tư thế xử trí cấp cứu sốc phản vệ là:
Đầu cao, chân cao
Đầu thấp, chân cao
Đầu thấp, chân thấp
Đầu cao, chân thấp
Hạ huyết áp đột ngột ở bệnh nhân sốc phản vệ có thể gây ra:
Loạn nhịp tim, nhịp tim chậm
Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh
Nhịp tim ổn định, nhịp thở ổn định
Nhịp tim ổn định, mạch ổn định
Sốc phản vệ ở bệnh nhân có sử dụng thuốc chẹn β giao cảm có thể gây ra:
Nhịp tim chậm
Nhịp tim ổn định
Nhịp thở ổn định
Nhịp thở chậm
59
B Ộ G I Á O D Ụ C – Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C D U Y T Â N - K H O A Y
Trong hộp chống sốc phản vệ, ngoài Adrenalin, có thể có thêm các loại thuốc sau, ngoại trừ:
Solumedrol
Hydrocortisone
Depersolon
Penicilin
Một bệnh nhân nữ 34 tuổi, tiền sử không có gì đặc biệt, xuất hiện khó thở, đau bụng, nôn,
ban đỏ trên da, ngứa sau khoảng 20 phút sau tiêm thuốc kháng sinh, huyết áp 80/50mmHg,
nhịp tim 130 lần/phút, nhịp thở 30 lần/phút. Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất với
trường hợp trên:
Cơn hen phế quản
Tràn khí màng phổi
Ngộ độc thức ăn
Sốc phản vệ
Cách sử dụng adrenalin trong cấp cứu:
Tiêm adrenalin 1 lần duy nhất
Tiêm 2 ống adrenalin( 2ml /1 lần)
Tiêm lặp lại 10─15 phút cho đến khi huyết áp ổn định
Tiêm lặp lại sau 30─45 phút cho đến khi huyết áp ổn định
Cách xử trí cấp cứu cho bệnh nhân sốc phản vệ bao gồm, ngoại trừ:
Cho nằm đầu cao 30°
Cho tiêm Adrenalin
Ngừng tiếp xúc với nguyên nhân nghi ngờ ngay lập tức
Cho thở oxy qua mặt nạ 6 ─8 lít/ phút
File đính kèm:
bai_giang_hoi_suc_cap_cuu_cham_soc_benh_nhan_soc_phan_ve.pdf



