Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

Tóm tắt Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tài sản cố định: ...hất lượng sản phẩm sản xuất ra; - Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước; - Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ. 20 Xác định giá trị của TSCĐ Xác định giá trị còn lại của TSCĐ • Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá của TSCĐ...tiến hành xây dựng 1 nhà kho, chi phí phát sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật liệu xuất dùng: 30.000.000đ, Công cụ xuất dùng: 5.000.000đ Cuối năm, công trình nhà kho chưa hoàn thành. 34 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Ví dụ 4.5 (tiếp theo 4.4): Sang năm 201X+1, quá trình xây dựng nhà ...3 phương pháp khấu hao TSCĐ: 1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm (xem giáo trình) 47 Phương pháp kế toán hao mòn TSCĐ • Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ, có 4 tài khoả...

pdf25 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 123 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tài sản cố định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài sản cố định 
đều phải lập chứng từ và thực hiện đúng thủ tục 
quy định. Kế toán có nhiệm vụ lập và hoàn 
chỉnh hồ sơ tài sản cố định về mặt kế toán. 
• Các loại chứng từ và sổ kế toán về tài sản cố 
định (tham khảo Phụ lục 4 của Thông tư số 
200/2014/TT-BTC) 
11 
Xác định giá trị của TSCĐ 
12 
Ghi nhận ban đầu 
Nguyên tắc giá 
gốc 
NGUYÊN GIÁ 
GIÁ TRỊ CÒN 
LẠI 
Ghi nhận cuối mỗi 
kỳ KT 
GTCL = NG – GTHM lũy kế 
Mua/trao đổi 
/ xây 
dựng, 
Trạng thái sẵn 
sàng sử dụng 
Nguyên giá 
Thời gian sử 
dụng hữu ích 
Giảm giá trị 
(giá trị hao mòn) 
CP hoạt động SXKD 
(CP khấu hao) 
Giá trị ghi sổ 
của TSCĐ? 
21/08/2015 
5 
• Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (Initial 
Recognition) 
TSCĐ phải được xác định giá trị ban đầu theo 
nguyên giá 
Nguyên giá: là toàn bộ các chi phí doanh nghiệp 
phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến 
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng 
sử dụng. 
13 
Xác định giá trị của TSCĐ 
• Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ 
(a) Xác định nguyên giá của tài sản cố định 
hữu hình theo các trường hợp sau: 
+ do mua sắm 
+ do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành 
+ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu 
hình không tương tự hoặc tài sản khác 
+ được cấp, được điều chuyển đến 
14 
Xác định giá trị của TSCĐ 
• Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ 
(a) Xác định nguyên giá của tài sản cố định 
hữu hình theo các trường hợp sau: 
+ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp 
+ do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu, tặng 
+ mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy 
định tại Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế 
toán chênh lệch tỷ giá hối đoái. 
15 
Xác định giá trị của TSCĐ 
21/08/2015 
6 
• Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ 
(b) Xác định nguyên giá của tài sản cố định vô 
hình. 
Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi 
phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được 
TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó 
vào sử dụng theo dự kiến. Cụ thể một số trường 
hợp: 
+ mua riêng biệt 
+ mua sắm được thanh toán theo phương thức 
trả chậm, trả góp 
16 
Xác định giá trị của TSCĐ 
• Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ 
(b) Xác định nguyên giá của tài sản cố định vô 
hình. 
+ dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình 
không tương tự 
+ được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu 
+ được điều chuyển đến 
+ là quyền sử dụng đất 
+ là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền 
đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở 
hữu trí tuệ 
+ là các chương trình phần mềm 
17 
Xác định giá trị của TSCĐ 
Một số chú ý quan trọng 
• Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai 
đoạn triển khai không đủ điều kiện ghi nhận là 
TSCĐ vô hình được tập hợp vào chi phí SXKD 
trong kỳ 
• Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương 
lai cho doanh nghiệp gồm: chi phí thành lập doanh 
nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo 
phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của 
doanh nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn 
nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi 
nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc được phân bổ 
dần vào chi phí SXKD trong thời gian tối đa không 
quá 3 năm. 
18 
Xác định giá trị của TSCĐ 
21/08/2015 
7 
Một số chú ý quan trọng 
• Chi phí liên quan đến tài sản vô hình đã được 
doanh nghiệp ghi nhận là chi phí để xác định kết 
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ trước đó thì 
không được tái ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ 
vô hình. 
• Các nhãn hiệu, tên thương mại, quyền phát 
hành, danh sách khách hàng và các khoản mục 
tương tự được hình thành trong nội bộ doanh 
nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ vô hình. 
19 
Xác định giá trị của TSCĐ 
Một số chú ý quan trọng 
• Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong 
các trường hợp: 
- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước; 
- Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ; 
- Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian 
sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của 
chúng; 
- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể 
chất lượng sản phẩm sản xuất ra; 
- Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi 
phí hoạt động của tài sản so với trước; 
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ. 
20 
Xác định giá trị của TSCĐ 
Xác định giá trị còn lại của TSCĐ 
• Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá của 
TSCĐ sau khi trừ (-) số khấu hao lũy kế của tài 
sản đó. 
• Giá trị còn lại cũng có thể thay đổi trong trường 
hợp giống như trường hợp thay đổi nguyên giá. 
21 
Xác định giá trị của TSCĐ 
21/08/2015 
8 
Xử lý chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu 
(Subsequent costs) 
• Đối với TSCĐ hữu hình 
- Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ 
hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu 
các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế 
trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí 
phát sinh không thỏa mãn điều kiện trên phải được 
ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 
- Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ 
hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu 
chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với 
trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó 
22 
Xác định giá trị của TSCĐ 
Xử lý chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu 
• Đối với TSCĐ vô hình 
- Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau 
khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí 
sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn 
đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vào nguyên 
giá TSCĐ vô hình: 
 (a) Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình 
tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức 
hoạt động được đánh giá ban đầu; 
 (b) Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và 
gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể. 
23 
Xác định giá trị của TSCĐ 
24 
4.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TSCĐ 
21/08/2015 
9 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
Chứng từ thường sử dụng: 
• Hóa đơn (GTGT) hoặc hóa đơn bán hàng. 
• Biên bản giao nhận tài sản cố định 
• Hợp đồng liên doanh, liên kết. 
• Biên bản định giá_  
• Một chứng từ khác 
TK sử dụng 
TK 211-Tài sản cố định hữu hình 
TK 213- Tài sản cố định vô hình 
(Xem TK cấp 2 trong GT) 
25 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
26 
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực 
tiếp phục vụ HĐ SXKD) 
111,331,... 211,213 
(1) Mua TSCĐ 
(133) 
Thuế 
GTGT 
Giá mua 
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu 
411 441 
(3) Kết chuyển nguồn 
vốn 
Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công 
ty A có tài liệu sau: 
Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, có giá 
mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, 
tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi 
bằng tiền mặt là 200.000đ. Trong ngày tài sản 
được bàn giao và đưa vào sử dụng. 
27 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
21/08/2015 
10 
28 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phục vụ 
phát triển khoa học & công nghệ)) 
111,331,... 211,213 
(1) Mua TSCĐ 
(133) 
Thuế 
GTGT 
Giá mua 
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu 
3562 3561 
(3) Kết chuyển quỹ 
Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, phòng kế toán Công 
ty A có tài liệu sau: 
Mua 1 thiết bị sử dụng ở phòng thí nghiệm, có giá 
mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, 
tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi 
bằng tiền mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ 
phát triển khoa học và công nghệ tài trợ. Trong 
ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. 
29 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
30 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi) 
111,331,... 211,213 
111,112,141,33
3 
(1)Mua TSCĐ 
(Giá mua chưa VAT + VAT) 
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu 
(Chi phí chưa VAT + VAT) 
3533 3532 
(3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc 
lợi và dùng cho HĐ phúc lợi. 
21/08/2015 
11 
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TSCĐ 
Ví dụ 4.3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công 
ty A có tài liệu sau: 
Mua 1 thiết bị sử dụng ở câu lạc bộ thể thao, có 
giá mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 
10%, đã thanh toán qua chuyển khoản. Tài sản 
này do quỹ phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong 
ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. 
31 
32 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua trả góp 
(1) 
Mua 
TSCĐ 
111,112 
(2) Trả 
tiền 
331 
GM 
trả 
ngay 
VAT 
133 
Lãi trả 
góp 
242 635 
Phân 
bổ dần 
211,213 
33 
Sơ đồ kế toán TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao 
thuế GTGT khấu 
trừ 
133 
111,112,331,... 
241 
441 411 
211, 213 
TSCĐ do XDCB hoàn thành 
bàn giao 
Chi phí trước khi sử dụng 
(nếu có) 
Chuyển nguồn trường hợpTSCĐ đầu 
tư bằng NVĐTXDCB dùng vào hoạt 
động kinh doanh 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
21/08/2015 
12 
Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công 
ty A có tài liệu sau: 
Công ty tiến hành xây dựng 1 nhà kho, chi phí 
phát sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: 
Nguyên vật liệu xuất dùng: 30.000.000đ, Công cụ 
xuất dùng: 5.000.000đ 
Cuối năm, công trình nhà kho chưa hoàn thành. 
34 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
Ví dụ 4.5 (tiếp theo 4.4): Sang năm 201X+1, quá 
trình xây dựng nhà kho hoàn thành, nghiệm thu 
đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho 
công ty Xây dựng số 4 là 155.000.000đ (bao gồm 
thuế GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được 
duyệt bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt 
bồi thường. Tài sản này được hình thành từ 
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 
35 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
36 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do sử dụng thành 
phẩm làm TSCĐ: 
155 211 
21/08/2015 
13 
37 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do được cấp 
(1) Giá trị tài sản nhận được 
 411 211,213 
 111,331,... 
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu 
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do nhận lại sau khi 
mang đi cầm cố 
38 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
244 211 
214 
39 
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ 
TSCĐVH được tạo ra từ nội bộ DN. 
(1) CP GĐ nghiên cứu và GĐ triển khai chưa 
đủ điều kiện ghi nhận TSCĐVH 
111,112,152,331. 642,242 
133 
241(2) 
(2) CP GĐ triển khai 
đủ điều kiện ghi 
nhận TSCĐVH SDN 
(3)Khi hình thành 
213 
Chưa cấp bằng sáng 
chế hay chưa kết thúc 
GĐ triển khai 
 Bút toán kết chuyển nguồn vốn 
21/08/2015 
14 
KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần giá trị 
sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia 
vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do tác động 
cơ, lí, hóa (hao mòn hữu hình), do tiến bộ của kỹ 
thuật (hao mòn vô hình). 
40 
(Depreciation / Amortisation) 
KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ 
41 
Theo VAS 03 và VAS 04: 
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống 
giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử 
dụng hữu ích của tài sản đó. 
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh 
 lý ước tính 
(Giá trị 
thanh lý 
ước tính 
= 
Giá trị ước tính thu 
được khi hết thời 
gian sử dụng của tài 
sản 
– 
Chi phí thanh lý 
ước tính) 
Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy 
được tác dụng cho sản xuất kinh doanh 
Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ 
a) Về nguyên tắc, mọi TSCĐ, bất động sản đầu tư 
(BĐSĐT) dùng để cho thuê của doanh nghiệp có liên 
quan đến sản xuất, kinh doanh (gồm cả tài sản chưa 
dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích 
khấu hao theo quy định hiện hành. 
b) Lựa chọn 1 trong các phương pháp tính, trích khấu 
hao theo quy định của pháp luật phù hợp cho từng 
TSCĐ, BĐSĐT. 
c) Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ 
phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài 
chính 
42 
21/08/2015 
15 
d) Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), 
nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh 
doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao 
e) Đối với TSCĐ vô hình, phải tùy thời gian phát huy hiệu 
quả để trích khấu hao tính từ khi TSCĐ được đưa vào 
sử dụng 
f) Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực 
hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà 
TSCĐ tăng hoặc giảm 
43 
Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ 
Xác định thời gian sử dụng TSCĐ 
+ Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản 
cố định hữu hình: 
. Đối với tài sản cố định còn mới 
. Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng 
44 
+ Thay đổi thời gian sử dụng tài sản cố định 
 DN phải lập Phương án thay đổi thời gian sử dụng tài sản 
cố định trên cơ sở giải trình rõ các nội dung sau: 
- Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế; 
- Hiện trạng TSCĐ (thời gian TSCĐ đã qua sử dụng, thế hệ 
tài sản, tình trạng thực tế của tài sản); 
- Ảnh hưởng của việc tăng, giảm khấu hao TSCĐ đến kết 
quả sản xuất kinh doanh và nguồn vốn trả nợ các tổ chức 
tín dụng. 
+ Trường hợp có các yếu tố tác động (như việc nâng cấp 
hay tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố 
định) nhằm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian sử dụng 
45 
Xác định thời gian sử dụng TSCĐ 
21/08/2015 
16 
• Doanh nghiệp tự xác định thời gian sử dụng tài 
sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 
năm. 
• Đối với TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất có 
thời hạn, thời gian sử dụng là thời hạn được 
phép sử dụng đất theo quy định. 
• Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền 
sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì 
thời gian sử dụng là thời hạn bảo hộ được ghi 
trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không 
được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm). 
46 
Xác định thời gian sử dụng TSCĐ 
Phương pháp tính khấu hao 
Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ: 
1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần 
có điều chỉnh 
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối 
lượng sản phẩm 
(xem giáo trình) 
47 
Phương pháp kế toán hao mòn TSCĐ 
• Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ, có 4 tài 
khoản cấp 2: 
- Tài khoản 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình 
- Tài khoản 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 
- Tài khoản 2143- Hao mòn TSCĐ vô hình 
- Tài khoản 2147- Hao mòn BĐSĐT 
Kế toán hao mòn TSCĐ 
Nợ TK 641,642,241,627, ... 
 Có 214 
48 
21/08/2015 
17 
KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ 
49 
CP sửa chữa 
Bảo trì, sửa 
chữa nhỏ 
Thường 
xuyên 
Giá trị nhỏ 
Sửa chữa lớn 
Không 
thường xuyên 
Giá trị lớn 
Ghi 
hết vào 
chi phí 
Treo vào TK 
2413: 
-Duy trì hoạt 
động: phân bổ 
dần / trích 
trước vào CP 
-Nâng cấp: 
ghi tăng Ngía 
(Repairs and Maintenance) 
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 
152,153,334,111,112 642,641,627,.. 
CP SCTX thực tế phát sinh 
133 
Ví dụ 4.6: Tại công ty Nguyên Minh trong năm 
201X phát sinh chi phí bảo dưỡng thường 
xuyên máy móc thiết bị tại cửa hàng bao gồm: 
- Vật liệu phụ xuất dùng 200.000đ 
- Nhiên liệu xuất dùng 100.000đ 
- Phụ tùng thay thế 1.800.000đ 
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 
21/08/2015 
18 
Sửa chữa lớn TSCĐ 
Trường hợp phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn 
152,153,111,112,... 
(4) Phân bổ dần 
CP SCL cho từng 
kỳ theo kế hoạch) 
(2) Tập hợp CP 
SCL TSCĐ tự 
làm 
(3) Kết 
chuyển CP 
SCL 
Thuế GTGT đầu 
vào (nếu có) 
 331 2413 
 133 
 242 627,641,642 
(1) Chi phí SCL 
TSCĐ (số tiền 
theo hoá đơn) 
Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa lớn 
152,153,111,331 
2413 352 
627,641,642 
(2) Tập hợp chi 
phí sửa chữa lớn 
TSCĐ thực tế 
phát sinh =B 
(3) Quá trình sửa 
chữa lớn TSCĐ 
hoàn thành, kết 
chuyển chi phí 
sửa chữa lớn 
(1) Định kỳ trích 
trước chi phí 
sửa chữa lớn 
TSCĐ =A 
Sửa chữa lớn TSCĐ 
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) 
152,153,111,112,... 
(2) Tập hợp CP nâng 
cấp TSCĐ 
(3) Quá trình 
nâng cấp hoàn 
thành 
 331 2413 
 133 
 211, 213 
(1) Chi phí nâng cấp 
TSCĐ (số tiền theo 
hoá đơn) 
Sửa chữa lớn TSCĐ 
21/08/2015 
19 
Ví dụ 4.7: Công ty A tiến hành nâng cấp nhà 
kho chứa hàng hoá. Trong quý I/năm 201X, chi 
phí bỏ ra để nâng cấp được công ty A chi bằng 
tiền mặt là 100.000.000đ. Trong quý II/ năm 
201X, chi phí bỏ ra đề tiếp tục nâng cấp chi 
bằng tiền mặt là 200.000.000đ. Quá trình nâng 
cấp hoàn thành vào cuối quý II, kế toán ghi 
tăng nguyên giá của nhà kho. 
Sửa chữa lớn TSCĐ 
KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ 
• Có nhiều trường hợp giảm TSCĐ 
• Tùy theo từng trường hợp giảm tài sản cố định 
cụ thể, kế toán giảm TSCĐ phải làm đầy đủ các 
thủ tục cần thiết và sử dụng các chứng từ sau: 
 Hóa đơn (GTGT) hoặc hóa đơn bán hàng. 
 Biên bản giao nhận tài sản cố định 
 Hợp đồng mua bán tài sản cố định. 
 Hợp đồng liên doanh, liên kết. 
 Quyết định thanh lý / nhượng bán kèm theo biên 
bản định giá tài sản cố định khi thanh lý / nhượng 
bán. 
56 
(Disposal) 
Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ 
đang dùng trong SXKD 
57 
(3)Phế liệu thu 
hồi khi thanh lý 
(4) Gíá 
bán 
TSCĐ 
Thuế 
GTGT 
3331 
711 111,112,131,152 
Giá 
thanh 
toán 
 211,213 
214 
811 
(1) Giảm TSCĐ 
GTCL 
(2)Chi phí thanh 
lý ,nhượng bán 
TSCĐ 
Thuế 
GTGT 
111,112,331,152 
133 
21/08/2015 
20 
Ví dụ 4.8: Tháng 10 năm 201X, Công ty Thành 
Công bán một thiết bị sản xuất đang sử dụng, 
tài sản có nguyên giá 200.000.000đ, đã hao 
mòn 140.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa 
thuế 80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu 
tiền người mua (thời hạn thu tiền trong hợp 
đồng là trong vòng 5 tháng kể từ ngày giao 
dịch hoàn tất). Chi tiền mặt trả cho người môi 
giới 2.000.000đ. 
Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ 
đang dùng trong SXKD 
Ví dụ 4.9: Trong năm 201X, Công ty Thành 
Công thanh lý một máy móc thiết bị thuộc 
phân xưởng sản xuất, nguyên giá 260.000.000đ 
đã khấu hao hết 200.000.000đ. Chi phí tháo dỡ 
gồm: Công cụ dụng cụ: 1.200.000đ, Chi phí 
khác bằng tiền mặt: 800.000đ. Phế liệu thu hồi 
từ tài sản này nhập kho có giá trị ước tính là: 
2.000.000đ. 
Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ 
đang dùng trong SXKD 
Kế toán nhượng bán, thanh lý TSCĐ phục 
vụ họat động phúc lợi 
60 
(3)Phế liệu thu 
hồi khi thanh lý 
(4) Gíá 
bán 
TSCĐ 
Thuế 
GTGT 
3331 
3532 111,112,131,152 
Giá 
thanh 
toán 
 211,213 
214 
3533 
(1) Giảm TSCĐ 
GTCL 
(2)Chi phí thanh 
lý ,nhượng bán 
TSCĐ 
111,112,331,152 3532 
21/08/2015 
21 
Kế toán nhượng bán TSCĐ sử dụng cho mục đích 
nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ 
61 
(3)Phế liệu thu 
hồi khi thanh lý 
(4) Gíá 
bán 
TSCĐ 
Thuế 
GTGT 
3331 
3561 111,112,131,152 
Giá 
thanh 
toán 
 211,213 
214 
3562 
(1) Giảm TSCĐ 
GTCL 
(2)Chi phí thanh 
lý ,nhượng bán 
TSCĐ 
111,112,331,152 3561 
Chuyển TSCĐ không đủ tiêu chuẩn 
thành CCDC 
62 
211 214 
153,242, 6 
NG GTHM 
GTCL 
Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác. 
- Trao đổi tương tự: hội đủ 2 điều kiện: 
+ Có công dụng kinh tế tương đương (công suất 
kinh tế) 
+ Giá trị tương đương (trao đổi ngang giá) 
Giá trị TS nhận về: 
Nguyên giá = Giá trị còn lại TS đem trao đổi 
21/08/2015 
22 
- Tương tự 
211 (A) 214 
211 (B) 
NG A GTHMA 
GTCLA = NGB 
Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác. 
Trao đổi không tương tự. 
+ Chứng từ: Hóa đơn DN phát hành, Hóa đơn đối tác phát 
hành, biên bản giao nhận TSCĐ. 
 Hạch toán: Giống sơ đồ mua sắm TSCĐ và nhượng 
bán TSCĐ. 
Đem TSCĐ trao đổi lấy TSCĐ khác. 
Khi đem TSCĐ góp vốn 
211,213 214 
221,222,228 
811 711 
TSCĐ giảm từ hoạt động góp vốn vào 
công ty khác 
21/08/2015 
23 
TSCĐ thừa thiếu phát hiện qua kiểm kê. 
(2) Căn cứ 
biên bản 
xử lý 
TSCĐ 
thiếu 
DN chịu 
tổn thất 
(1) Căn cứ 
biên bản 
kiểm kê 
1381 
Hao mòn 
GTCL XXX NG 
 211 
 214 
1388 
811 
4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN 
BCTC 
+ Trên bảng Cân đối KT 
 Cột tài sản : Trình thông tin TSCĐ bao gồm nguyên 
giá, hao mòn lũy kế (ghi âm) và giá trị còn lại 
+ Trên Bảng kết quả kinh doanh 
 Trong giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh 
lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán 
TSCĐ với giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh 
lý sẽ được trình bày ở chỉ tiêu Thu nhập khác hoặc 
Chi phí khác. 
+ Trên bảng Thuyết minh BCTC 
- Thuyết minh chi tiết phương pháp khấu hao TSCĐ 
và những thay đổi 
- Thuyết minh chi tiết các trường hợp làm tăng và 
giảm TSCĐ 
68 
Minh họa BCTC 
69 
21/08/2015 
24 
70 
Minh họa BCTC 
71 
Minh họa BCTC 
72 
Minh họa BCTC 
21/08/2015 
25 
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 
• Mở sổ chi tiết theo dõi TSCĐ theo các cách 
phân lọai. 
• Cách xác định nguyên giá TSCĐ. 
• Nguyên tắc khấu hao TSCĐ. 
• Chi phí sửa chữa TSCĐ. 
• Mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải ghi giảm 
nguyên giá, giảm giá trị hao mòn lũy kế. 
73 

File đính kèm:

  • pdfbai_gianh_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_4_ke_toan_tai_san_co_d.pdf