Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Diệp

Tóm tắt Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Diệp: ...ự xác định nhân (x) với 2% doanh thu chưa có thuế GTGT của hoạt động xây dựng công trình. 92 Trang 32 Thí dụ 16  Công ty A trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh ký hợp đồng thi công đường giao thông liên tỉnh Tiền Giang – Bến Tre.  Tổng giá trị công trình chưa bao gồm thuế GTGT là 4.000 trđ, ... 98 98 98 98 98 98 34 34 34 Các quý trước Lập BCTC cuối năm 34 76 Kế toán thuế TNDN hoãn lại TK 8212- CP thuế TNDN hoãn lại: Phản ánh CP thuế TNDN phát sinh trong năm TK 347- Thuế TN hoãn lại phải trả: giá trị hiện có và tình hình biến động của thuế TN hoãn lại phải trả TK 243- T...ty trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng. Ông K phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 2,3 trđ/tháng. Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông K. Ông K nuôi 1 con nhỏ đang học mầm non. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông K hàng tháng? Bài tập thực h...

pdf112 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán thuế và lập Báo cáo thuế - Nguyễn Thị Ngọc Diệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00 lít rượu, thuế TTĐB đã nộp khi nhập
khẩu 250 trđ.
- Xuất kho 8.000 lít rượu nước để sản xuất 16.000 chai
rượu cùng dung tích.
- Xuất bán 14.000 chai rượu với giá bán đã có thuế
TTĐB và chưa thuế GTGT 54.000 đ/chai
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải
nộp biết rằng, thuế suất thuế TTĐB của rượu đóng chai
65%
Thí dụ 8
Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B phát sinh các nghiệp
vụ sau:
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất
12.000 BTU, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 100
triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu
nhập khẩu).
+ Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, số thuế
TTĐB phát sinh khi bán ra trong nước là 120 triệu
đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB còn phải nộp
Trang 93
Thí dụ 9
Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B phát sinh các nghiệp
vụ sau:
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ X công suất
12.000 BTU, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 100
triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu
nhập khẩu).
+ Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, vì lý do
khách quan bất khả kháng, số thuế TTĐB phát sinh
khi xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ là 90 triệu
đồng.
Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB được khấu trừ và
không được khấu trừ
RỦI RO VÀ CƠ HỘI
Đăng ký thuế
Tính toán và ghi chép
Kê khai
Nộp thuế
RỦI RO
-Đăng ký thuế: thiếu thủ tục.
-Tính toán và ghi chép: tính toán sai sẽ bị áp thuế
-Kê khai: phân loại mặt hàng sai
-Nộp thuế: trễ bị phạt chậm nộp thuế
CƠ HỘI
- Xây dựng chiến lược kinh doanh.
-VD: Kinh doanh nhà hàng thêm dịch vụ Karaoke thì
sẽ được lợi gì về mặt thuế? Có thể vừa là rủi ro và
cơ hội.
- Thuế TTĐB được trừ vào DT
Trang 94
TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ TTĐB
Chứng từ sử dụng.
Tài khoản sử dụng.
Kế toán thuế TTĐB khi bán
Kế toán thuế TTĐB khi mua.
Trình bày thông tin trên BCTC
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
Hoá đơn GTGT
Chứng tư nộp thuế TTĐB
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
Bộ tờ khai hải quan hàng nhập khẩu
Bộ tờ khai hải quan hàng xuất khẩu
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
- TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán
TK 3332
TK 
111/ 112 TK 511
TK 111/ 
112/131
Nộp thuế Doanh thu 
hàng XKThuế 
TTĐB của 
hàng bán 
phải nộp
56
TK 511
TK 111/ 
112/131
TK 3331
Doanh thu 
hàng bán 
trong nước
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê TTĐB phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuế TTĐB ngay khi
ghi nhận doanh thu, tham khảo sơ đồ kế toán thuế XK
Trang 95
Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt khi nhập khẩu
TK 3332
TK 152,156, 211,
TK 
111/1
12
Thuế TTĐB phải 
nộp
Nộp thuế
TK 331
Giá mua
Thuế GTGT 
phải nộp
TK 3331 TK 133
57
BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Tại một doanh nghiệp, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1/ DN nhập khẩu lô hàng trị giá 1.000USD, thuế suất thuế
nhập khẩu 3%/trị giá hàng nhập, thuế suất thuế TTĐB tính
100%, tiền mua chưa trả, thuế suất thuế GTGT 10 %, tỷ giá
mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.000/21.300 VND/USD.
2/ DNSX trong nước SX và bán lô sản phẩm chịu thuế TTĐB
với thuế TTĐB 60%, giá bán chưa có thuế GTGT
250.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền bán chưa thu.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ THUẾ TTĐB
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
THUYẾT MINH BCTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN Mã số
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
153: dư Nợ chi tiết
333
Trang 96
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGUỒN VỐN MS
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán NH 311
2. Người mua trả tiền trước NH 312
3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313
4. Phải trả người lao động 314
5. CP phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317
313: Dư Có chi 
tiết 333
THUYẾT MINH BCTC
16 - Thuế và các khoản phải nộp 
nhà nước
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
TK 3332
LẬP BÁO CÁO THUẾ TTĐB
•Kỹ thuật và phần mềm HTKK
•Kê khai thuế qua mạng internet
•Lập báo cáo thuế TTĐB hàng tháng
BÀI TẬP THỰC HÀNH 2
Trích số liệu tại Công ty bia rượu Trường Sa trong tháng 5/2016:
1. Ngày 12/05/2016 bán cho công ty B địa chỉ 21- Ngô Quyền
200.000 bia chai với giá 10.000đ/chai (chưa bao gồm thuế
GTGT), ký hiệu số hoá đơn AA1586.
2. Ngày 13/05/2016, bán cho công ty B địa chỉ 21- Ngô Quyền
9.000 lít rượu dưới 200với giá 30.000 đ/lít (chưa bao gồm thuế
GTGT), ký hiệu số hoá đơn AA1590
3. Ngày 16/05/2016, bán cho nhà hàng C địa chỉ 25- Giảng Võ
100.000 lít bia hơi, ký hiệu HĐ AA1592, giá bán 5.000đ/lít
4. Ngày 17/05/2016 bán cho nhà hàng C địa chỉ 25- Giảng Võ
200.000 lít bia hơi, ký hiệu số AA1594 với giá 5.000 đ/lít (chưa
bao gồm thuế GTGT).
Yêu cầu: Lập bảng kê bán ra và tính số thuế TTĐB đầu ra phát sinh.
Biết rằng thuế suất thuế TTĐB rượu 25%, bia chai 50%, bia hơi
45%
Trang 97
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3
Trích số liệu trong tháng 5/2016 công ty bia rượu Trường Sa
1. Ngày 15/05/2016 nhập khẩu 8.000 lít rượu 70o, thuế tiêu
thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu là 100 trđ (chứng từ nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt có số hiệu AB-1542), công ty dùng để
sản xuất được 20.000 lít rượu < 20o. Công ty đã xuất bán
trong nước 9.000 lít rượu < 20o. Số thuế tiêu thụ đặc biệt
đã khấu trừ ở các kỳ trước là 0 đồng.
Yêu cầu: lập bảng kê mua vào và tính số thuế TTĐB đầu vào
được khấu trừ, số thuế TTĐB còn phải nộp cuối Kỳ
GIẢI ĐÁP
• Lượng rượu 700cồn dùng để sản xuất được 1 lít rượu <20o
là: 8.000 lít : 20.000 lít = 0.4.
• Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp trên 1 lít rượu nguyên liệu
mua vào: 100.trđ: 8.000 lít = 12.500đ/lít.
• Số thuế tiêu thụ đặc biệt đầu vào được khấu trừ: 9.000 lít x
0.4 x 12.500 đ/lít = 45.trđ.
Ghi chú: Trong trường hợp này, tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt
được khấu trừ khi tiêu thụ hết 20.000 lít rượu <20otối đa không
quá 100 triệu đồng (số thuế đã nộp khi nhập khẩu rượu).
BÀI TẬP THỰC HÀNH 4
Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá có tình hình sản xuất và tiêu thụ
như sau:
• Xuất kho NVL để sản xuất trong kỳ là 6.000kg x 13.000đ/kg. Biết
rằng thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp của lô hàng này 30 trđ.
• Số lượng sản phẩm hoàn thành: 25.000 bao thuốc lá
• Tình hình tiêu thụ: 18.000 bao x 15.000đ/bao (chưa bao gồm
thuế GTGT).
• Biết rằng thuế suất thuế TTĐB 40%, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ và số thuế
còn phải nộp cuối kỳ.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5
STT Tên hàng Xuất xứ Số lượng Đơn giá 
(USD)
Thành 
tiền
1 NVL A Đài loan 800 (cái) 5 4.000
2 NVL B Đài loan 900 (cái) 7 6.300
 Công ty Sản xuất ABC nhập khẩu nguyên sản xuất bài lá của Cty
StarBlue (Đài Loan), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/08/2016,
chưa thanh toán cho nước ngoài như sau:
 Thuế NK 50%, Thuế TTĐB 40%, Thuế GTGT10%
 Căn cứ theo tờ khai hải quan và biên lai nộp thuế số 5634 ngày
15/08/2016. TGGD: 21.000đ/USD
 Trong kỳ, DN đã sản xuất được 70.000 bộ bài lá, biết rằng số NVL
nhập vào đã tiêu hao hết.
Trang 98
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 (tt)
Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau;
1. Ngày 15/08, xuất bán 20.000 bộ bài lá, đơn giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 10.000đ/bộ, thuế TTĐB 40%
(số HĐ 4532, AA/14P), chưa thu tiền
2. Ngày 20/08, cung cấp dịch vụ karaoke tổng giá thanh
toán là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%, thuế TTĐB 30%,
đã thu bằng TM (số HĐ 4540, AA/14P).
3. Ngày 30/08, xuất bán 30.000 bộ bài lá, đơn giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 11.000đ/bộ, thuế TTĐB 40%
(số HĐ 4550, AA/14P), chưa thu tiền
4. Ngày 31/08, thanh toán tiền hàng cho StarBlue bằng
TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt
21.700/21.900đ/USD, tỷ giá ghi sổ TGNH 21.500đ/USD.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 (tt)
Yêu cầu:
1. Tính toán, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Lập tờ khai thuế TTĐB
3. Xác định số thuế còn phải nộp cuối kỳ.
Trang 99
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN THUẾ XUẤT
NHẬP KHẨU
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
TRUỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Giải thích được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản
pháp qui liên quan đến thuế xuất nhập khẩu.
• Nhận diện được những rủi ro và cơ hội thuế đối với thuế
xuất khẩu, nhập khẩu.
• Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và trình bày thuế
XNK trên BCTC.
NỘI DUNG
Thuế xuất khẩu
• Những vấn đề cơ bản liên
quan thuế XK
• Rủi ro và cơ hội của thuế XK
• Tổ chức kế toán thuế xuất
khẩu
• Trình bày thông tin về thuế
XK trên BCTC
Thuế nhập khẩu
• Những vấn đề cơ bản liên
quan thuế NK
• Rủi ro và cơ hội của thuế NK
• Tổ chức kế toán thuế nhập
khẩu
• Trình bày thông tin về thuế
XK trên BCTC
THUẾ XUẤT KHẨU
Trang 100
Những vấn đề cơ bản của thuế xuất khẩu
Hệ thống các văn bản pháp qui
Khái niệm 
Đối tượng tính thuế 
Căn cứ tính thuế 
Khai thuế xuất khẩu
Nộp thuế
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 
số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 
01/09/2016
KHÁI NIỆM
• Thuế xuất khẩu là thuế gián thu đánh vào hàng hóa
được phép đưa ra khỏi lãnh thổ của một nước, hoặc đưa
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ nước đó được
coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
• Hàng hoá xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới
Việt Nam
• Hàng hóa được đưa từ thị trường trong
nước vào khu phi thuế quan
• Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi
là hàng hóa xuất khẩu
Trang 101
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
• Chủ hàng hóa xuất khẩu.
• Trường hợp xuất khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác
chịu trách nhiệm nộp thuế hộ cho tổ chức ủy thác xuất
khẩu.
• Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế
ủy quyền nộp thuế.
• Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển
phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thế cho đối
tượng nộp thuế.
• Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế xuất khẩu cho các
đối tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo
lãnh không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức
bảo lãnh phải nộp thuế cho Nhà nước.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
• Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng xuất khẩu
• Giá tính thuế.
• Thuế suất, mức thuế tuyệt đối
GIÁ TÍNH THUẾ
 Giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF)
không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc
tế (F) phù hợp với các chứng từ có liên quan.
• FOB: Free on board: áp dụng đối với vận tải đường biển
• DAF: Delivery at frontier: áp dụng đối với giao hàng trên
bộ
THUẾ SUẤT
 Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ
thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu
Trang 102
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Số lượng từng mặt 
hàng ghi trên tờ khai 
hàng xuất khẩu
x Giá tính
thuế
x Thuế suất
Thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
Số lượng từng mặt 
hàng ghi trên tờ khai 
hàng xuất khẩu
x
Mức thuế
tuyệt đối
trên một
đơn vị
Thuế suất tuyệt đối
Bài tập thực hành 1
Tên hàng Xuất 
xứ
ĐVT SL Đơn giá
Hạt điều loại 1 VN Kg 800 30 USD/kg/FOB.CLái
Hạt điều loại 2 VN Kg 1.200 25USD/kg/CIF.Sin
Hạt điều loại 3 VN Kg 3.000 20USD/kg/FOB.CLái
Ngày 15/12/20x0, công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Phước
xuất khẩu một lô hạt điều như sau:
Bài tập thực hành 1
Hồ sơ xuất khẩu đã hoàn tất.
Thông tin bổ sung:
• Tỷ giá trên tờ khai 22.000 đ/usd
• Tỷ giá mua/bán tại ngân hàng thường giao dịch
22.100/22.300 đ/usd.
• Cước phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 5% giá xuất
khẩu
• Công ty đã nộp cho cơ quan Hải quan C/O hợp lệ của mặt
hàng kẹo và rượu
• Thuế suất thuế xuất khẩu 4%.
Yêu cầu: Tính thuế xuất khẩu lô hàng trên.
15
KHAI THUẾ
 Thời điểm tính thuế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng
ký tờ khai hải quan
Trang 103
NỘP THUẾ
 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai
hải quan.
RỦI RO THUẾ XUẤT KHẨU
- Đăng ký thuế: thiếu thủ tục -> Ách tắc trong quá trình XK
- Tính toán và ghi chép: Tính toán sai, không thanh toán qua NH
sẽ bị truy thu thuế GTGT.
- Kê khai: Kê khai sai, trễ -> áp giá.
- Nộp thuế: Trễ -> mất quyền lợi ưu tiên chậm nộp thuế đối với
các đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế.
CƠ HỘI THUẾ XUẤT KHẨU
• Ưu tiên chậm nộp thuế
TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ XK
• Chứng từ sử dụng.
• Tài khoản sử dụng.
• Phương pháp ghi nhận
• Trình bày thông tin trên BCTC
www.themegallery.com
Trang 104
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
• Hoá đơn
• Bộ chứng từ hàng xuất khẩu.
• Biên lai nộp thuế/Giấy nộp tiền vào ngân sách
• Uỷ nhiệm thu/Báo có
• 
21
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• Tài khoản sử dụng: TK 3333 - Thuế XNK
22
TK 3333 TK 511
TK 
111/112
TK 111/ 
112/131
Định kỳ tính thuế 
XK phải nộp
Doanh thu 
bán hàng
Nộp thuế
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
TK 511
TK 111/ 
112/131
TK 3333
Thuế XK 
phải nộp
Doanh thu 
bán hàng
Tổng giá TT
23
Hoàn thuếTK 711
PHƯƠNG PHÁP GHI NHẬN
Bài tập thực hành 2
Xuất khẩu lô hàng giá vốn 30 trđ, giá bán 2.000 usd theo
giá FOB, hàng đã qua lan can tàu chưa thu tiền, thuế xuất
khẩu 2%/trị giá hàng xuất khẩu, tỷ giá mua/bán lần lượt tại
NHTM là 21.100/21.400 đ/usd. Kế toán tách riêng được
thuế XK tại thời điểm ghi nhận DT.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
24
Trang 105
THUẾ NHẬP KHẨU
Những vấn đề cơ bản của thuế nhập khẩu
Hệ thống các văn bản pháp qui
Khái niệm 
Đối tượng tính thuế 
Căn cứ tính thuế 
Khai thuế nhập khẩu
Nộp thuế
Hoàn thuế
HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 
số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 
01/09/2016
KHÁI NIỆM
• Thuế nhập khẩu là thuế gián thu đánh vào hàng hóa
nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới việt nam; hàng hóa
được đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước
Trang 106
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
• Hàng hoá NK qua cửa khẩu biên giới Việt
Nam
• Hàng hóa được đưa từ khu phi thuế quan
vào thị trường trong nước
• Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi
là hàng hóa nhập khẩu
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
• Chủ hàng hóa nhập khẩu.
• Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu
trách nhiệm nộp thuế hộ cho tổ chức ủy thác nhập khẩu.
• Các đại lý làm thủ tục hải quan được đối tượng nộp thuế ủy
quyền nộp thuế.
• Trường hợp các tổ chức bảo lãnh thuế nhập khẩu cho các đối
tượng phải nộp thuế. Nếu các đối tượng được bảo lãnh không
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức bảo lãnh phải nộp
thuế cho Nhà nước.
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
• Số lượng từng mặt hàng ghi trên tờ khai hàng nhập khẩu
• Giá tính thuế.
• Thuế suất, mức thuế tuyệt đối
GIÁ TÍNH THUẾ
 Giá mua tại cửa khẩu nhập, bao gồm phí bảo hiểm quốc tế
(I) và phí vận tải quốc tế (F) phù hợp với các chứng từ có
liên quan.
Trang 107
THUẾ SUẤT
 Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ
thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu
đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. Thuế suất thông
thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế
suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Số lượng từng mặt 
hàng ghi trên tờ khai 
hàng nhập khẩu
x Giá tính
thuế
x Thuế suất
Thuế suất theo tỷ lệ phần trăm
Số lượng từng mặt 
hàng ghi trên tờ khai 
hàng nhập khẩu
x
Mức thuế
tuyệt đối
trên một
đơn vị
Thuế suất tuyệt đối
KÊ KHAI THUẾ
• Thời điểm tính thuế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế
đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu.
35
NỘP THUẾ
 Trước khi thông quan.
 Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế thì
được thông quan nhưng phải nộp tiền chậm nộp kể từ
ngày được thông quan đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo
lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
 Trường hợp được ưu tiên được thực hiện nộp thuế chậm
nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp.
Trang 108
Bài tập thực hành 3
Tên hàng Xuất xứ ĐVT SL Đơn giá
Kẹo trái cây Bỉ Kg 1.500 2,5USD/kg/FOB.Sin
Chocolate (thỏi) Anh Kg 900 3,79USD/kg/CIF.CLái
Mỳ ống Spagetty Ý Tấn 10 420USD/Tấn/FOB.Sin
Rượu Hennessy 
>400 (0.7lit/chai)
Pháp Thùng 30 436USD/thùng/FOB.sin
37
Ngày 14/01/20x0, công ty kinh doanh xuất nhập ABC NK từ
Singapore về Cảng Cát Lái gồm các chi tiết sau:
Bài tập thực hành 3 (tt)
Hồ sơ nhập khẩu đã hoàn tất, DN đã nhận kho đủ.
Thông tin bổ sung:
• Tỷ giá trên tờ khai 21.750 VND/USD
• Tỷ giámua/bán tại NHTM là 21.540/21.780 VND/USD
• Cước phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 5% giá NK
• Công ty đã nộp cho cơ quan Hải quan C/O hợp lệ của mặt
hàng kẹo và rượu
• Thuế suất thuế NK ưu đãi của kẹo là 30%, chocolate 40%,
mỳ ống là 20% và rượu là 60%.
Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu lô hàng trên.
38
HOÀN THUẾ NHẬP KHẨU
• Hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu nếu
đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với
tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu
39
Thuế NK 
được
hoàn
Định mức 
tiêu hao 
nguyên vật 
liệu
Thuế NK của
1 đơn vị
nguyên liệu
X X=
Số lượng
hàng thực
tế XK
Bài tập thực hành 4
Nhập khẩu 10.000kg nguyên liệu A, CIF.HCM 2USD/kg, thuế suất thuế
nhập khẩu 15%. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.500/21.800
đ/USD, tỷ giá tính thuế NK là 21.700 đ/USD.
• DN xuất 8.000kg nguyên liệu A vào sản xuất 16.000sp X.
• DN xuất khẩu 10.000 sp X, FOB.HCM 10USD/sp, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.600/21.800 đ/USD, thuế suất thuế xuất khẩu mặt
hàng này là 2%. Tỷ giá tính thuế 20.900 đ/USD
• DN tiêu thụ nội địa 5.000sp X, giá bán 160.000 đ/sp, thuế GTGT 10%,
đã thu bằng TGNH.
Yêu cầu: Xác định thuế NK phải nộp và thuế NK được hoàn (nếu có)
Trang 109
RỦI RO THUẾ NHẬP KHẨU
- Đăng ký thuế: thiếu thủ tục: CO, CA, packing list -> ách
tắc trong quá trình NK, trả lại hồ sơ, bị áp thuế suất cao.
- Tính toán và ghi chép: tính toán sai sẽ bị áp giá tính thuế,
sai lầm về thuế suất.
- Kê khai: kê khai sai, trễ -> áp giá; tạm nhập nhưng không
tái xuất
- Nộp thuế: trễ -> mất quyền lợi ưu tiên chậm nộp thuế đối
với các đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế.
- Kiểm tra sau thông quan
CƠ HỘI CỦA THUẾ NHẬP KHẨU
- Nộp thuế: đúng hạn-> quyền lợi ưu tiên chậm nộp thuế
đối với các đối tượng chấp hành tốt pháp luật về thuế.
- Kê khai đúng pháp luật nhưng được áp với mức thuế
suất thấp nhất căn cứ vào biểu thuế suất hiện hành.
www.themegallery.com
TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ NK
• Chứng từ sử dụng
• Tài khoản sử dụng.
• Phương pháp ghi nhận
• Trình bày thông tin trên BCTC
www.themegallery.com
CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
• Hoá đơn
• Bộ chứng từ hàng nhập khẩu.
• Biên lai nộp thuế/Giấy nộp tiền vào ngân sách
• Uỷ nhiệm chi/Báo nợ
• 
44
Trang 110
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• Tài khoản sử dụng: TK 3333 - Thuế XNK
45
PHƯƠNG PHÁP GHI NHẬN
TK 3333
TK 152,156, 211, 632
TK 
111/112
Thuế NK phải nộpNộp thuế
TK 331
Giá mua
Thuế GTGT phải nộp
TK 3331 TK 133
46
Hoàn thuế
Bài tập thực hành 5
Nhập khẩu lô hàng trị giá 1.000USD theo giá CIF, thuế suất
thuế NK 20%/trị giá hàng nhập, chưa thanh toán, thuế suất
thuế GTGT 10%, tỷ giá mua/bán lần lượt tại NHTM là
21.000/21.300 đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ THUẾ XNK
• Thông tin về thuế XNK trên BCĐKT
• Thông tin về thuế XNK trên TMBCTC
48
Trang 111
TÀI SẢN Mã số
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
153: dư Nợ chi tiết 333
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
NGUỒN VỐN MS
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán NH 311
2. Người mua trả tiền trước NH 312
3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313
4. Phải trả người lao động 314
5. CP phải trả ngắn hạn 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317
313: Dư Có chi 
tiết 333
16 - Thuế và các khoản phải nộp 
nhà nước
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất, nhập khẩu
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế tài nguyên
TK 3333
THUYẾT MINH TRÊN BCTC
51
Trang 112

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_va_lap_bao_cao_thue_nguyen_thi_ngoc_d.pdf