Bài giảng Kiến trúc 1 - Phần II: Nhà ở

Tóm tắt Bài giảng Kiến trúc 1 - Phần II: Nhà ở: ...ể tổ chức kinh doanh và SH . 11 2.1. Theo tính chất công năng 2.1.1. Nhà ở nông thôn  Thấp tầng, có sân vườn, phục vụ cho gia đình nông dân làm nông nghiệp, gắn liền với đồng ruộng  Mỗi nhà là 1 đơn vị kinh tế khép kín: sản xuất + sinh hoạt nghỉ ngơi 2.1.2. Biệt thự thành phố  Thấp tầng...Gắn liền với khu sinh hoạt đêm (các phòng ngủ) - Có thể tổ chức bàn thờ gia tiên, kết hợp với phòng khách - phòng ăn không gian đa năng 17 3.1. Nội dung căn nhà 3.1.1. Các phòng chính  Phòng ngủ - Phụ thuộc: số nhân khẩu, quan hệ giới tính, lứa tuổi, cấu trúc gia đình, yêu cầu vệ sinh môi...ng máy 4.1.2. Phân loại  Chung cư kiểu đơn nguyên (phân đoạn)  Chung cư kiểu hành lang (bên, giữa)  Chung cư vượt tầng (thông tầng)  Chung cư lệch tầng  Chung cư có sân trong Có những bộ phận sử dụng chung cho mọi hộ Mỗi GĐ sống biệt lập trong từng căn hộ Nhiều gia đình sống ...

pdf34 trang | Chia sẻ: Tài Phú | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 78 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kiến trúc 1 - Phần II: Nhà ở, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIẾN TRÚC
PHẦN II
NHÀ Ở
KIẾN TRÚC
1
MỤC LỤC
3
PHẦN II. NHÀỞ
Chương 1.Khái niệm chung
1.1. Khái niệm chung về nhà ở và đặc điểm
kiến trúc nhà ở
1.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong
từng giai đoạn
Chương 2. Phân loại nhà ở
2.1.Theo tính chất công năng
2.2.Theo độ cao (số tầng nhà)
2.3.Theo đối tượng phục vụ và ý nghĩa xã hội
Chương 3.Nội dung nhà ở hiện đại
3.1. Nội dung căn nhà
3.2. Phân khu chức năng, tổ chức mặt bằng,
sơ đồ công năng căn nhà
Chương 4. Chung cư nhiều và cao tầng
4.1.Định nghĩa và phân loại
4.2. Chung cư kiểu đơn nguyên
4.3. Chung cư kiểu hành lang
4.4. Chung cư thông tầng
4.5. Chung cư lệch tầng
4.6. Chung cư có sân trong
4.7. Thiết kế cầu thang trong nhà ở nhiều
tầng và cao tầng
41.1. Khái niệm chung và đặc điểm kiến trúc
nhà ở
 Nhà ở là loại công trình xuất hiện sớm nhất
gắn liền với con người
 Chức năng ban đầu: nơi trú ẩn, chống lại sự đe
dọa của thú dữ, những điều kiện bất lợi của
thiên nhiên
 Chức năng bổ sung hiện tại: cơ sở bảo vệ
giống nòi, đơn vị sản xuất kinh tế ở quy mô gia
đình, cơ sở tiêu thụ hàng hóa, tận hưởng phúc
lợi xã hội, thành tựu KHKT
 Nhà ở luôn được con người hoàn thiện, phản
ánh rõ nhất các điều kiện đặc thù của thiên
nhiên (khí hậu, địa hình, cảnh quan, sinh
thái), mức sống kinh tế văn hóa (đời sống
vật chất, tinh thần)
51.1. Khái niệm chung và đặc điểm kiến trúc nhà ở
 Quá trình phát triển nhà ở :
Nơi ẩn náu → đơn vị để tiêu thụ, SX kết hợp với qui mô gia đình →
→ là 1 đơn vị hưởng thụ, tiêu thụ hàng hoá → tiến tới là 1 đơn vị sáng
tạo và tổ ấm gia đình .
61.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.1. Xã hội nguyên thủy
 Hình thái hoạt động :
- Sống bầy đàn ;
- Du canh du cư ;
- Hái lượm và săn bắt .
 Hình thức thô sơ của Nhà ở : chỉ là nơi trú
ẩn tập thể (chống lại khí hậu khắc nghiệt, thú
dữ), không có nhu cầu cố định, bền chắc .
→ Con người đã lợi dụng sự sẵn có của thiên
nhiên, sử dụng các hang động ở lưng chừng núi
để che mưa nắng, những lùm cây kín đáo ở ngọn
cây cao nhằm tránh mưa nắng, thú dữ .
71.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.3. Xã hội nô lệ
 Phân hóa giai cấp, phân hóa hưởng thụ, SX tiến bộ hơn  con người định cư, tập hợp thành điểm
quần cư cạnh nguồn nước, vùng sườn đồi núi, đồng bằng phì nhiêu ven sông
 Nhà ở tầng lớp thống trị: kiên cố, nhiều phòng, có hàng rào (chống cướp bóc, bảo vệ quyền lực)
 Nhà ở nô lệ: lều tranh đơn giản, không gian đa năng quanh bếp lửa, chuồng trại được cách ly
 Nhà ở = cơ sở sinh hoạt, tổ ấm gia đình
81.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.2. Xã hội phong kiến
 Phân hóa giai cấp rõ rệt, hình thành tổ chức tập quyền
 Nhà ở tầng lớp vua quan: vật liệu kiên cố, bố phòng cẩn mật, xuất hiện lầu gác (an toàn, tận dụng
không gian)
 Nhà ở nông dân: biệt lập, có hàng rào ngăn cách, nhiều công trình nhỏ quanh 1 không gian thoáng (nhà
chính, bếp, chuồng trại)
 Nhà ở = cơ sở sinh hoạt và sản xuất
1.2.4. Xã hội tư bản
 Công nghiệp hóa xuất hiện nhiều hình thức nhà khác biệt hẳn
 Nhà ở tầng lớp quý tộc, tư bản: nhà biệt thự, lâu đài được hiện đại hóa trang thiết bị và kỹ thuật XD
 Nhà ở người lao động: ký túc xá, nhà tập thể gia đình sử dụng chung thành phần phụ
 Nhà ở tầng lớp trung lưu, thị dân: nhà riêng, kết hợp kinh doanh
 Nhà ở trở thành hàng hóa (bán, cho thuê, kinh doanh)
 Nhà ở = đơn vị tổ ấm gia đình, cơ sở tiêu thụ của kinh tế thị trường
91.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.4. Xã hội tư bản
 Cuộc CMKHKT làm xuất hiện nền kinh tế hàng hoá → Đô thị PK không còn là
các TT chính trị, hành chính đơn thuần mà còn là trung tâm SX hàng hoá :
- Nhà ở trở thành 1 thứ hàng hoá có giá trị sử dụng và giá trị trao đổi :
+ Cần phải có nhiều phương pháp thiết kế và phương pháp SX để mang lại nhiều
lợi nhuận ;
+ Vấn đề thích dụng, mỹ quan, thị hiếu nhà ở được đặt ra .
- Nội dung nhà ở đã có những biến đổi quan trọng :
+ Phân khu chức năng rõ ràng, nhiều buồn phòng biệt lập cho từng thành viên, tạo
điều kiện cho CN cá nhân phát triển ;
+ Nâng cao chất lượng sống của KG ở : thông gió, chiếu sáng, ... ;
+ Các tiện nghi về đời sống được đưa sâu vào nhà ở để tạo nên sự tiện nghi : TV,
tủ lạnh, điện thoại, ...
+ Trong nhà ở sang trọng : có sự phân chia chức năng KGKT 1 cách rành rọt .
10
1.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.4. Xã hội tư bản
Hình 11 - Biệt thự Savoye (KTS. Le corbusier)
 Nhà ở bắt đầu được xem như 1 loại hàng thị trường, ngoài chức năng đơn
vị tổ ấm gia đình còn có chức năng là cơ sở tiêu thụ của KTTT .
 XH phân chia giai cấp rõ rệt, xuất hiện nhiều tầng lớp mới → xuất hiện
nhiều hình thức nhà ở mới :
- TL quý tộc, tư bản : Biệt thự thành phố, lâu đài với trang thiết bị hiện đại , kỹ thuật
xây dựng cao, VL đắt tiền ;
- TL lao động, công nhân : KTX, ... chung wc, bếp, VL truyền thống, ít tiền ;
- TL thị dân trung lưu, thợ thủ công : chung cư ít hay nhiều tầng với t/c tiện nghi
thấp; các căn nhà hàng phố, liên kế để tổ chức kinh doanh và SH .
11
2.1. Theo tính chất công năng
2.1.1. Nhà ở nông thôn
 Thấp tầng, có sân vườn, phục vụ
cho gia đình nông dân làm nông
nghiệp, gắn liền với đồng ruộng
 Mỗi nhà là 1 đơn vị kinh tế khép
kín: sản xuất + sinh hoạt nghỉ ngơi
2.1.2. Biệt thự thành phố
 Thấp tầng (1 - 3 tầng), tiện nghi
đầy đủ, thẩm mỹ cao, có sân vườn,
phục vụ cho các gia đình có đời
sống kinh tế cao
 Phân bố ven các đô thị lớn hay
trong các thành phố nhỏ
12
2.1. Theo tính chất công năng
2.1.3. Nhà liên kế
 Thường gặp ở các thành phố nhỏ, thị trấn phục vụ
cho những gia đình thị dân
 Chiều rộng nhà hạn chế (đảm bảo tính kinh tế, tiết
kiệm đất), xếp thành dãy
 2 loại: nhà ở hàng phố (mặt tiền liên hệ trực tiếp
với hè phố), nhà liên kế có sân vườn (có khoảng lùi
phía trước)
2.1.4. Nhà chung cư
 Là loại nhà ở tập thể của các gia đình: mỗi gia đình
sử dụng 1 căn hộ độc lập
 Phổ biến ở các thành phố lớn (tiết kiệm đất đai,
kinh tế trong đầu tư hạ tầng cơ sở, có thể áp dụng
phương pháp XD tiên tiến)
 Tiêu chuẩn tiện nghi tối thiểu, phù hợp đại bộ phận
thị dân
13
2.2. Theo độ cao (số tầng nhà)
 Nhà thấp tầng: ≤ 3 tầng (thường là nhà ở độc lập)
 Nhà nhiều tầng: 4 - 6 tầng, không có thang máy
(thường là tập thể hay chung cư nhỏ)
 Nhà cao tầng: > 7 tầng, có thang máy
- Nhà cao tầng loại thấp: 7 - 12 tầng
- Nhà cao tầng loại trung bình: 16 - 24 tầng
- Nhà chọc trời: > 26 tầng
2.3. Theo đối tượng phục vụ và ý nghĩa xã hội
 Nhà ở cho người có thu nhập cao: tiện nghi cao, thiết kế theo đơn đặt
hàng, không cần tuân theo các chuẩn tiện nghi và kỹ thuật chung
 Nhà ở cho người có thu nhập khá và trên trung bình: tiện nghi khá
 Nhà ở cho người có thu nhập dưới trung bình và thấp: tiêu chuẩn tiện
nghi tối thiểu, được nhà nước hỗ trợ “Nhà ở xã hội”
14
3.1. Nội dung căn nhà
CĂN NHÀ
CÁC PHÒNG 
CHÍNH
(PHÒNG Ở)
P
.
t
i
ế
p
k
h
á
c
h
P
.
t
i
ế
p
k
h
á
c
h
P
h
ò
n
g
ă
n
P
h
ò
n
g
ă
n
P
.
s
i
n
h
h
o
ạ
t
c
h
u
n
g
P
.
s
i
n
h
h
o
ạ
t
c
h
u
n
g
P
.
n
g
ủ
P
.
n
g
ủ
P
.
l
à
m
v
i
ệ
c
P
.
l
à
m
v
i
ệ
c
CÁC PHÒNG PHỤ
(PHÒNG PHỤC VỤ)
B
ế
p
B
ế
p
W
C
W
C
K
h
o
,
t
ủ
t
ư
ờ
n
g
K
h
o
,
t
ủ
t
ư
ờ
n
g
S
ả
n
h
,
t
i
ề
n
p
h
ò
n
g
S
ả
n
h
,
t
i
ề
n
p
h
ò
n
g
B
a
n
c
ô
n
g
,
l
ô
g
i
a
,
s
â
n
t
r
ờ
i
,
g
i
ế
n
g
t
r
ờ
i
B
a
n
c
ô
n
g
,
l
ô
g
i
a
,
s
â
n
t
r
ờ
i
,
g
i
ế
n
g
t
r
ờ
i
15
3.1. Nội dung căn nhà
3.1.1. Các phòng chính
 Phòng tiếp khách
- Thường là phòng lớn nhất, đẹp
nhất, thể hiện rõ tính cách và sỏ thích
riêng của chủ nhân
- Đảm nhận nhiệm vụ giao tiếp, trò
chuyện
- S = 14-30 m², hệ số chiếm đồ Z =
1/3
- Thuận tiện với cổng ngõ, sân vườn,
hiên sảnh, bếp và phòng ăn (có thể
kết hợp để tạo không gian lớn)
- Trang trí màu sắc sinh động, tươi
vui, có thể kết hợp cây xanh, tranh
ảnh
16
3.1. Nội dung căn nhà
3.1.1. Các phòng chính
 Phòng ăn
- Gần bếp, liên hệ thuận tiện với phòng khách,
phòng sinh hoạt chung (có thể liền hoặc tổ
chức kết hợp)
-Thiết bị chủ yếu là bàn ăn
 Phòng sinh hoạt chung
- Không gian lớn sử dụng chung trong nội bộ
các thành viên gia đình, khách tin cậy  nội
dung hoạt động, trang thiết bị nội thất gần
giống phòng khách
- Gắn liền với khu sinh hoạt đêm (các phòng
ngủ)
- Có thể tổ chức bàn thờ gia tiên, kết hợp với
phòng khách - phòng ăn không gian đa năng
17
3.1. Nội dung căn nhà
3.1.1. Các phòng chính
 Phòng ngủ
- Phụ thuộc: số nhân khẩu, quan hệ giới tính, lứa tuổi, cấu
trúc gia đình, yêu cầu vệ sinh môi trường, thành tựu và trình
độ KHKT, đặc điểm mô hình văn hóa
- Nguyên tắc: nữ >13 tuổi, nam >17 tuổi có giường riêng,
trẻ em >7 tuổi tách giường hay phòng bố mẹ
- Xu hướng: diện tích ở, diện tích phòng ngủ
- Phòng ngủ vợ chồng: kín đáo, có WC riêng, giường đôi, bàn
trang điểm, tủ quần áo, bàn viết, có hiên, lô gia, hạn chế ánh
sáng tự nhiên, màu sắc sáng êm dịu
- Phòng ngủ cá nhân: giường đơn, bàn học, giá sách, tủ quần
áo
- Phòng ngủ tập thể: giường tầng
18
3.1. Nội dung căn nhà
3.1.2. Các phòng phụ
 Bếp
- Liên hệ trực tiếp với phòng ăn, phòng khách, cạnh WC (tiện
cấp thoát nước), vị trí tiện theo dõi cổng ngõ và sân vườn,
quán xuyến gia đình
- Dây chuyền công năng: kho  rửa  gia công thô  gia
công tinh nấu soạn ăn tủ lạnh
- Chú ý chiếu sáng (tránh sấp bóng khi thao tác), tường ốp
gạch (tiện làm vệ sinh)
 WC
- Đảm bảo hoạt động vệ sinh cá nhân: tắm rửa, đại tiểu tiện
-Tổ chức:WC kết hợp,WC tách biệt
- Cửa sổ cao >1,2m, có trần giả (giảm độ cao, giấu ống kỹ
thuật), nền thấp hơn (tránh nước tràn), tường ốp gạch
>1,6m
19
3.1. Nội dung căn nhà
3.1.2. Các phòng phụ
 Kho, tủ tường
-Tận dụng không gian “chết” và thừa
- Độ sâu kho >60cm, tủ tường <60cm
 Sảnh, tiền phòng
- Các nước xứ lạnh: tiền phòng kín (đầu nút
giao thông, điều hòa KK), các nước xứ nóng:
tiền phòng hở (kín đáo tầm nhìn, đầu nút
giao thông)
- Bề rộng >1,2m
- Thiết bị: chỗ treo mũ áo, để giày dép, xe,
chỗ tiếp khách sơ bộ
 Ban công, lô gia, sân trời, giếng trời
20
3.2. Phân khu chức năng, tổ chức mặt
bằng, sơ đồ công năng căn nhà
 Tình độc lập hoạt động các phòng
- Nhà ở tiện nghi: có các phòng riêng độc
lập bên cạnh các phòng chung
- Nhà ở kém tiện nghi: ít phòng, các
phòng kết hợp sử dụng nhiều chức năng
 Quy mô diện tích và số lượng các phòng
phụ thuộc tiêu chuẩn diện tích, số nhân
khẩu, mức thu nhập
 2 khu vực hoạt động: khu vực ngày
(gần lối vào, có thể chịu ồn) và khu vực
đêm (kín đáo, yên tĩnh)
KHU VỰC NGÀY
• Sảnh, tiền phòng
• Phòng khách
• Bếp - phòng ăn
• WC (chung)
KHU VỰC ĐÊM
• Các phòng ngủ
• P. sinh hoạt chung
• Phòng làm việc
• WC (riêng)
21
3.2. Phân khu chức năng, tổ chức mặt bằng, sơ đồ công năng căn nhà
 Giải pháp liên hệ các phòng:
1. Dùng tiền phòng làm nút giao thông
-Ưu điểm: tăng tính biệt lập cho các phòng, không ảnh hường khi sử dụng
- Nhược điểm: khác biệt cách tổ chức nhà ở truyền thống ngườiViệt
Phòng
khách
Ban công Phòng
ngủ
Phòng
ăn
Bếp WC
(riêng)
WC
(chung)
Tiền
phòng
Phòng
ngủ

Khu ngày Khu đêm
22
3.2. Phân khu chức năng, tổ chức mặt bằng, sơ đồ công năng căn nhà
 Giải pháp liên hệ các phòng:
2. Dùng phòng khách làm nút giao thông
-Ưu điểm: không gian tiếp đón sang trọng,
ấm cung, cởi mở
- Nhược điểm: phòng khách không kín đáo,
thiếu độc lập
Phòng
ăn
Ban công Phòng
ngủ
Phòng
khách
Bếp WC
(riêng)
WC
(chung)
Phòng
ngủ

Khu ngày Khu đêm
23
4.1. Định nghĩa và phân loại
4.1.1. Định nghĩa
 Chung cư nhiều tầng: 4 - 6 tầng, không có thang
máy
 Chung cư cao tầng: > 7 tầng, có thang máy
4.1.2. Phân loại
 Chung cư kiểu đơn nguyên (phân đoạn)
 Chung cư kiểu hành lang (bên, giữa)
 Chung cư vượt tầng (thông tầng)
 Chung cư lệch tầng
 Chung cư có sân trong
Có những 
bộ phận sử
dụng chung 
cho mọi hộ
Mỗi GĐ
sống biệt
lập trong
từng căn hộ
Nhiều gia 
đình sống 
tập thể
CHUNG CƯ
24
4.2. Chung cư kiểu đơn nguyên
4.2.1. Định nghĩa và đặc điểm
 Ưu điểm: tính biệt lập rõ ràng, đảm bảo tiện nghi, cách ly tốt, thích hợp với nhiều loại khí hậu, kinh
tế, ít tốn diện tích phụ, tiết kiệm tường ngoài
 Nhược điểm: khó thông gió và chiếu sáng tự nhiên trực tiếp, nhiều cầu thang
 Xây dựng phổ biến nhất
Là loại nhà được lắp ghép từ nhiều
ĐƠN NGUYÊN
Đơn 
nguyên 
đầu hồi
Đơn
nguyên
giữa
Đơn 
nguyên 
góc
Đơn nguyên là một tập hợp nhiều căn hộ
(thường 2 - 4) bố trí quanh 1 cầu thang
Căn 
hộ
Cầu
thang
Căn 
hộ
Căn hộCăn hộ
23
4
6
8
25
4.2. Chung cư kiểu đơn nguyên
4.2.2. Tổ hợp các đơn nguyên
 3 loại đơn nguyên: đơn nguyên giữa là
phần cơ bản, đơn nguyên đầu hồi và góc
tạo khả năng tăng số phòng và làm kiến
trúc đa dạng
4.2.3. Tổ hợp mặt bằng một đơn nguyên
 Đơn nguyên 2 hộ
 Đơn nguyên 3 hộ
 Đơn nguyên 4 hộ
 Đơn nguyên > 4 hộ
4.2.4. Tổ hợp mặt bằng một căn hộ
 Nút giao thông
 Vị trí bếp vàWC
26
 Bếp và khối VS bố trí dọc tường
ngang gần tiền phòng :
- Ưu điểm :
+ Mối liên hệ giữa các phòng
trong căn hộ chặt chẽ ;
+ Chiều dày của nhà lớn ;
+ Tiết kiệm đường ống, thiết bị
- Nhược điểm :
+ Một trong 2 khối : bếp hoặc
VS không có chiếu sáng tự nhiên ;
+ Khó tổ chức thông gió tự
nhiên cho tất cả các phòng .
4.2.4. Tổ hợp mặt bằng một căn hộ
27
4.2.4. Tổ hợp mặt bằng một căn hộ
 Bếp và khối VS bố trí dọc tường
ngoài :
- Ưu điểm :
+ Dễ tổ chức thông gió và
chiếu sáng cho tất cả các phòng. Cả
bếp và VS đều có chiếu sáng tự nhiên
nên thông thoáng tốt .
- Nhược điểm :
+ Chiều dày của nhà mỏng,
tốn đường ống và thiết bị, tốn diện tích
giao thông .
28
4.2.4. Tổ hợp mặt bằng một căn hộ
 Bếp và khối VS bố trí dọc
tường ngang nhưng lùi sâu vào
căn hộ :
- Ưu điểm :
+ Tiết kiệm đường ống,
thiết bị, tiết kiệm diện tích GT ;
+ Chiều dày của nhà lớn .
- Nhược điểm :
+ Các phòng thường bị
ảnh hưởng lẫn nhau, thoát rác khó
khăn .
29
4.3. Chung cư kiểu hành lang
4.3.1. Hành lang giữa
 Các căn hộ đặt dọc theo 2 bên hành lang
 Ưu điểm: giá thành XD rẻ, ít tốn cầu thang, khai
thác triệt để diện tích giao thông, có thể tăng
chiều dày nhà, kết cấu đơn giản, dễ thi công
 Nhược điểm: thông gió xuyên phòng kém, các hộ
ảnh hưởng lẫn nhau, hành lang ồn và tối
4.3.2. Hành lang bên
 Các căn hộ đặt dọc theo 1 bên hành lang
 Ưu điểm: thông gió và chiếu sáng tự nhiên tốt,
kết cấu nhà đơn giản
 Nhược điểm: các căn hộ không kín đáo, mức độ
ảnh hưởng cao, diện tích giao thông lớn
30
4.3. Chung cư kiểu hành lang
4.3.3. Tổ hợp mặt bằng chung cư kiểu 
hành lang bên
 Cầu thang ngoài nhà (gắn liền hoặc
tách rời)
 Cầu thang trong nhà
 Hình dạng tự do
 Ghép nhiều phân đoạn hành lang
4.3.4. Tổ hợp mặt bằng căn hộ trong 
chung cư kiểu hành lang bên
 Khu phụ (bếp, WC) đệm giữa hành
lang và các phòng ở
 Khu phụ ở bên sườn hay phía sau
31
4.4. Chung cư kiểu thông 
tầng
 Là chung cư có các căn hộ
chiếm > 1 tầng (có cầu
thang nội bộ trong căn hộ)
 Thường gặp ở chung cư
kiểu hành lang, 2-3 tầng có
1 hành lang công cộng
 Ưu điểm: tiết kiệm diện
tích giao thông, căn hộ có
nhiều phòng
 Nhược điểm: kết cấu thi
công phức tạp, khó công
nghiệp hóa, đường ống kỹ
thuật khó bố trí
32
4.5. Chung cư kiểu lệch tầng
 Là chung cư có các căn hộ 2 bên
hành lang lệch nhau ½ tầng
 Ưu điểm: cách ly và chống ồn tốt,
tiết kiệm giao thông
 Nhược điểm: kết cấu phức tạp
4.6. Chung cư có sân trong
 Là chung cư có sân trong hoặc giếng
trời ở giữa để tạo thông thoáng cho
các căn hộ khi chiều dày nhà quá lớn
 Thường gặp ở chung cư kiểu đơn
nguyên
 Sân trong có thể tạo ngay trong mặt
bằng 1 đơn nguyên hoặc hình thành
khi ghép nối các đơn nguyên
33
4.7. Cầu thang trong chung cư nhiều và cao 
tầng
 Có tầm quan trọng cao trong sử dụng và thoát
người khi có sự cố
 Các vị trí:
- Cầu thang có chiếu sáng tự nhiên
- Cầu thang không có chiếu sáng tự nhiên
- Cầu thang ngoài trời
 Các thông số
- Số bậc của 1 vế: 3 -18
- Chiều rộng: 0,6m cho 100 người, >1,05m (nhà
2-3 tầng 1,1-1,2m; 4-5 tầng 1,2-1,3m; > 6
tầng 1,3-1,4m)
- Chiếu nghỉ, chiếu tới: ≥ 1,2m
- Độ dốc: 1/2
 Chung cư cao tầng: có thang máy
34
CÁCH BỐ TRÍ THANG CỦA 1 ĐƠN NGUYÊN NHÀ Ở 
 Cầu thang luôn được bố trí trong 1
hộp thang (lồng thang) để che mưa, che
nắng, chắn gió cho người sử dung, đồng
thời bảo đảm an toàn ;
 Chọn vị trí đặt thang trong đơn
nguyên sao cho khoảng cách đi lại giữa
vị trí xa nhất không quá 25m ;
 Thang được bố trí ở vị trí dễ nhận biết
và phải liên hệ trực tiếp với hành lang
giao thông ;
 Cầu thang phải đựơc bố trí thoáng
đãng, sáng sủa, thông gió tốt .
Cầu thang 3 vế
Cầu thang có hình dáng tự do
Cầu thang 1 vế lên thẳng
Cầu thang 2 vế song song

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_1_phan_ii_nha_o.pdf
Ebook liên quan