Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Bài 13: Các quốc gia cổ địa trên đất nước Việt Nam

Tóm tắt Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Bài 13: Các quốc gia cổ địa trên đất nước Việt Nam: ...ng cụ sắt. + Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá. + Có sự phân chia lao động nông nghiệp và thủ công nghiệp. Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững triển ở trình độ cao hơn hẳn. - GV tiếp tục yêu câu HS đọc SGK ... tư liệu về thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh hoạ cho bước phát triển cao hơn của nước Âu Lạc. đơn giản, sơ khai. * Quốc gia Âu Lạc : (III – II TCN) - Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội). - Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn. - Có quân đội mạnh, vũ khí ...hổ ngày càng mở rộng phía Bắc đến Hoành Sơn – Quảng Bình, phía Nam Bình Thuận – Phan Rang. Thế kỷ VI đổi tên thành Chămpa. - HS theo dõi và ghi chép địa bàn và sự hình thành Nhà nước Chămpa. - Địa bàn: Trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh gồm khu vực miền Trung và Nam Trung Bộ cuối thế kỷ II...

pdf14 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Bài 13: Các quốc gia cổ địa trên đất nước Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 Sau khi học xong bài học yêu cầu: 
1. Kiến thức 
 - Những nét đại cương về ba nước Cổ đại trên đất nước Việt Nam (Sự 
hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hoá, xã hội). 
2. Tư tưởng 
 - Bồi dưỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, 
lòng yêu quê hương đất nước và ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 
3. Kỹ năng 
 - Quan sát, so sánh các hình ảnh để rút ra nhận xét. Bước đầu rèn 
luyện kỹ năng xem xét các sự kiện Lịch sử trong mối quan hệ giữa không 
gian, thời gian và xã hội. 
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 
 - Lược đồ Giao Châu và Chăm pa thế kỷ XI – XV. 
 - Bản đồ hành chính Việt Nam có các di tích văn hoá Đồng Nai, Oc 
Eo ở Nam Bộ. 
 - Sưu tầm một số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ, 
đền tháp  
III. TIếN TRÌNH Tổ CHứC DạY - HọC 
1. Kiểm tra bài cũ 
 Câu hỏi : Thuật luyện kim của nước ta ra đời từ khi nào, ở đâu và có 
ý nghĩa gì với sự phát triển kinh tế, xã hội? 
2. Dẫn dắt bài mới 
 Vào cuối thời nguyên thuỷ các bộ lạc sống trên đất nước ta đều bước 
vào thời kỳ đồng thau, biết đến thuật luyện kim và nghề nông nghiệp trồng 
lúa nước. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước đã tạo tiền 
đề cho sự chuyển biến của xã hội nguyên thuỷ sang thời đại mới – thời đại 
có giai cấp Nhà nước hình thành các quốc gia Cổ đại trên đất nước Việt 
Nam. Để hiểu được sự hình thành, cơ cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn 
hoá, xã hội của các quốc gia trên đất nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu bài 14. 
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
Hoạt động 1: Cả lớp – cá nhân 
 - Trước hết GV dẫn dắt: Văn Lang là quốc 
gia cổ nhất trên đất nước Việt Nam. Các em 
đã được biết đến nhiều truyền thuyết về Nhà 
nước Văn Lang như: Truyền thuyết trăm 
trứng, Bánh chưng, bánh dầy còn về mặt 
Khoa học, Nhà nước Văn Lang được hình 
thành trên cơ sở nào? 
 - GV tiếp tục thuyết trình: Cũng như các 
nơi khác nhau trên thế giới các quốc gia cổ 
trên đất nước Việt Nam được hình thành trên 
cơ sở nền kinh tế, xã hội có sự chuyển biến 
kinh tế, xã hội diễn ra mạnh mẽ ở thời kỳ 
Đông Sơn (Đầu thiên niên kỷ I TCN). 
 - GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy 
được chuyển biến về kinh tế ở thời kỳ văn 
hoá Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN. 
 - HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi. 
 Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc. 
- Cơ sở hình thành Nhà nước. 
- Kinh tế: đầu thiên niên kỷ I TCN 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
 - GV nhận xét, bổ sung, kết luận: 
 Giải thích khái niệm văn hoá Đông Sơn là 
gọi theo di chỉ khảo cổ tiêu biểu của Đông 
Sơn (Thanh Hoá). 
 - GV sử dụng một số tranh ảnh trong SGK 
và những tranh ảnh sưu tầm được để chứng 
minh cho HS thấy nền nông nghiệp trồng lúa 
nước, cây dừa khá phát triển. Có ý nghĩa quan 
trọng định hình mọi liên hệ thực tế hiện nay. 
 - GV phát vấn: Hoạt động kinh tế của cư 
dân Đông Sơn có gì khác với cư dân Phùng 
Nguyên? 
 - HS so sánh trả lời: 
 + Sử dụng công cụ đồng phổ biến, biết đến 
công cụ sắt. 
 + Dùng cày khá phổ biến. 
 + Có sự phân công lao động. 
 Đời sống kinh tế vật chất tiến bộ hơn, phát 
cư dân văn hoá đã biết sử dụng 
công cụ phổ biến và bắt đầu công 
cụ sắt. 
+ Nông nghiệp dùng cày khá phát 
triển, kết hợp với săn bắn, chăn 
nuôi và đánh cá. 
+ Có sự phân chia lao động nông 
nghiệp và thủ công nghiệp. 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
triển ở trình độ cao hơn hẳn. 
 - GV tiếp tục yêu câu HS đọc SGK để thấy 
sự chuyển biến xã hội ở Đông Sơn. 
 - GV có thể minh hoạ cho HS thấy sự phân 
hoá giàu nghèo qua kết quả khai quật một 
tàng của các nhà khảo cổ. 
 - GV giải thích về tổ chức làng, xóm để 
thấy được sự biến đổi về xã hội: Đa dạng, 
phức tạp hơn, liên hệ với thực tế hiện nay. 
 - GV đặt vấn đề: Sự biến đổi, phát triển 
kinh tế, xã hội đó đặt ra những yêu cầu đòi 
hỏi gì? 
 + Yêu cầu trị thuỷ để đảm bảo nền nông 
nghiệp ven sông. 
 + Quản lý xã hội. 
 + Chống các thế lực ngoại xâm để đáp ứng 
những yêu cầu này Nhà nước ra đời. 
 - GV dẫn dắt: Như vậy ta đã thấy được 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
điều kiện hình thành Nhà nước Cổ đại ở Việt 
Nam, tiếp theo ta sẽ tìm hiểu về từng quốc gia 
cụ thể. 
Hoạt động 2: Cả lớp - Cá nhân 
 - GV giảng giải về thời gian hình thành địa 
bàn, kinh đô nước Văn Lang. 
 - GV giảng giải về cơ cấu tổ chức bộ máy 
Nhà nước Văn Lang – Âu Cơ. Minh hoạ bằng 
sơ đồ: Bộ máy Nhà nước. 
 - GV phát vấn : Em có nhận xét gì về tổ 
chức bộ máy Nhà nước và đơn vị hành chính 
thời Văn Lang –Âu lạc? 
 - HS quan sát sơ đồ suy nghĩ trả lời. 
 - GV nhận xét, bổ sung kết luận. 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được 
* Quốc gia Văn lang (VII – III 
TCN) 
- Kinh đô: bạch Hạc (Việt Trì – 
Phú Thọ). 
- Tổ chức Nhà nước: 
+ Đứng đầu đất nước là vua Hùng, 
vua Thục. 
+ Giúp việc có các Lạc Hầu, Lạc 
tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do 
lạc tướng đứng đầu. 
+ Ở các làng xã đứng đầu là Bồ 
chính. 
 Tổ chức bộ máy Nhà nước còn 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
bước phát triển cao hơn của Nhà nước Âu 
Lạc. 
 - HS theo dõi SGK, so sánh, trả lời. 
 - GV bổ sung, kết luận: Nhà nước tuy 
cùng một thời kỳ Lịch sử với Nhà nước Văn 
Lang (thời kỳ cổ đại) nhưng có bước phát 
triển cao hơn so với những biểu hiện: 
 - GV sử dụng tranh ảnh trong SGK và tư 
liệu về thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh 
hoạ cho bước phát triển cao hơn của nước Âu 
Lạc. 
đơn giản, sơ khai. 
* Quốc gia Âu Lạc : (III – II 
TCN) 
- Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh – 
Hà Nội). 
- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức 
bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn. 
- Có quân đội mạnh, vũ khí thành 
Cổ Loa kiên cố, vững chắc. 
 Nhà nước Âu Lạc có bước phát 
triển cao hơn Nhà nước Văn Lang. 
Hoạt động 3: Cá nhân 
 - GV yêu cầu tất cả HS theo dõi SGK để 
thấy được cách làm ăn, ở, mặc của người Việt 
Cổ. 
* Đời sống vật chất – tinh thần 
của người Việt cổ: 
+ Đời sống vật chất: 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
 - HS theo dõi SGK tự ghi nhớ. 
 - GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK 
thấy được đời sống tinh thần, tâm linh của 
người Việt Cổ. 
 - HS theo dõi SGK tự ghi nhớ. 
 - GV phát vấn: Em có nhận xét gì về đời 
sống vật chất tinh thần của người Việt cổ. 
 - HS suy nghĩ trả lời nhận xét của mình. 
 - GV nhận xét, bổ sung, kết luận về đời 
sống của người Việt cổ khá phong phú, đa 
dạng, giản dị, chất phát, nguyên sơ, hoà nhập 
với thiên nhiên. 
- Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau. 
- Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam 
đóng khố. 
- Ở: Nhà sàn. 
+ Đời sống tinh thần: 
- Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ 
tiên. 
- Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ 
hội. 
- Có tập quán nhuộm răng đen, ăn 
trầu, xăm mình, dùng đồ trang 
sức. 
 Đời sống vật chất tinh thần của 
Người Việt cổ khá phong phú, hoà 
nhập với tự nhiên. 
Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân 
 - GV dùng lược đồ Giao Châu và Chăm pa 
 Quốc gia cổ Chămpa hình 
thành và phát triển 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
thế kỷ VI đến X để xác định địa bàn Chămpa: 
Được hình thành trên cơ sở văn hoá Sa 
Huỳnh (Quảng Ngãi) gồm khu vực đồng bằng 
ven biển miền Trung bộ và Nam Trung Bộ. 
 - HS theo dõi lược đồ ghi nhớ. 
 - GV tiếp tục thuyết minh kết hợp chỉ lược 
đồ vùng đất này thời Bắc thuộc bị nhà Hán 
xâm lược và cai trị. Vào cuối thế kỷ II nhân 
lúc tình hình Trung Quốc rối loạn Khu Liên 
đã hô hào nhân dân Tượng Lâm nổi dậy 
giành chính quyền tự chủ sau đó Khu Liên tự 
lập làm vua, đặt tên là nước Lâm Ap, lãnh thổ 
ngày càng mở rộng phía Bắc đến Hoành Sơn 
– Quảng Bình, phía Nam Bình Thuận – Phan 
Rang. Thế kỷ VI đổi tên thành Chămpa. 
 - HS theo dõi và ghi chép địa bàn và sự 
hình thành Nhà nước Chămpa. 
- Địa bàn: Trên cơ sở văn hoá Sa 
Huỳnh gồm khu vực miền Trung 
và Nam Trung Bộ cuối thế kỷ II 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
 - GV xác định trên lược đồ vị trí Kinh đô 
Chămpa. 
Khu Liên thành lập quốc gia cổ 
Lâm Ap, đến thể kỷ VI đổi thành 
ChămPa phát triển từ X – XV sau 
đó suy thoái và hội nhập với Đại 
Việt. 
- Kinh đô: Lúc đầu Trà Kiệu – 
Quảng Nam sau đó rời đến Đồng 
dương – Quảng Nam, cuối cùng 
chuyển đến Trà Bàn – Bình Định. 
Hoạt động 5: Nhóm - cá nhân 
 - GV chia lớp 3 nhóm yêu cầu các nhóm 
theo dõi SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của 
từng nhóm. 
 + Nhóm 1: Tình hình kinh tế của Chămpa 
từ thế kỷ II – X, 
 + Nhóm 2: Tình hình chính trị – xã hội. 
 + Nhóm 3: Tình hình văn hoá. 
 - HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm, 
- Tình hình Chămpa từ thế kỷ ,II 
đến X. 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
cử đại diện trả lời. 
 - GV nhận xét bổ sung câu trả lời của từng 
nhóm, cuối cùng kết luận. 
 - HS theo dõi, ghi nhớ. 
 - GV minh hoạ kỹ thuật xây tháp của 
người Chămpa bằng một số tranh ảnh sưu 
tầm được như khu di tích Mỹ Sơn, tháp 
Chàm, tượng Chăm 
 - GV nhấn mạnh văn hoá Chămpa chịu ảnh 
hưởng sâu sắc văn hoá Ấn Độ. 
+ Kinh tế: 
- Hoạt động chủ yếu là trồng lúa 
nước: 
- Sử dụng công cụ sắt và sức kéo 
trâu bò. 
- Thủ công: Dệt, làm đồ trang sức, 
vũ khí, đóng gạch và xây dựng, kỹ 
thuật xây tháp đạt trình độ cao. 
+ Chính trị – xã hội: 
- Theo chế độ quân chủ chuyên 
chế. 
- Chia nước làm 4 châu, dưới châu 
có huyện, làng. 
- Xã hội gồm các tầng lớp: Quý 
tộc, nông dân tự do, nô lệ. 
+ Văn hoá: 
- Thế kỷ IV có chữ viết từ chữ 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
Phạn (Ấn Độ). 
- Theo Balamôn giáo và Phật 
giáo. 
- Ở nhà sàn, ăn trầu, hoả táng 
người chết. 
Hoạt động 6: Cá nhân 
 - GV thuyết trình kết hợp sử dụng lược đồ 
giúp HS nắm được những kiến thức cơ bản về 
thời gian ra đời phạm vi lãnh thổ thành phần 
dân cư Phù Nam. 
 - HS nghe, ghi nhớ. 
 Quốc gia cổ Phù Nam 
- Địa bàn: Quá trình thành lập: 
+ Trên cơ sở văn hoá Óc Eo (An 
Giang) thuộc châu thổ đồng bằng 
sông Cửu Long hình thành quốc 
gia cổ phù Nam (Thế kỷ I), phát 
triển thịnh vượng (III – V) đến 
cuối thế kỷ VI suy yếu bị Chân 
Lạp thôn tính. 
Các hoạt động của thầy và trò 
Những kiến thức HS cần nắm 
vững 
Hoạt động 7: Cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được 
tình hình kinh tế, văn hoá xã hội của Phù 
Nam. 
 - GV tóm tắt: 
- Tình hình Phù Nam: 
+ Kinh tế: sản xuất nông nghiệp 
kết hợp với thủ công, đánh cá, 
buôn bán. 
+ Văn hoá : Ở nhà sàn, theo Phật 
giáo và Bàlamôn giáo, nghệ thuật 
ca, múa nhạc phát triển. 
+ Xã hội gồm: Quý tộc, bình dân, 
nô lệ. 
4. Sơ kết bài học 
- Dùng lược đồ củng cố quá trình hình thành các quốc gia cổ đại trên 
đất nước Việt Nam: Địa bàn, thời gian hình thành, thành phần cư dân? 
- Những điểm giống và khác nhau trong đời sống của cư dân Văn 
Lang – Âu Lạc, Lâm Ấp – Chăm Pa, Phù Nam. 
5. Dặn dò 
 - Học thuộc bài, làm bài tập 4 trang 70. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lich_su_lop_10_bai_13_cac_quoc_gia_co_dia_tren_dat.pdf