Bài giảng Luật du lịch - Vũ Văn Ngọc
Tóm tắt Bài giảng Luật du lịch - Vũ Văn Ngọc: ...p của người chủ doanh nghiệp. Đú là chủ DNTN, thành viờn hợp danh của cụng ty hợp danh Trỏch nhiệm hữu hạn là việc người chủ doanh nghiệp phải thanh toỏn những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phỏt sinh trong kinh doanh bằng số tài sản mà họ đăng ký đầu tư vào kinh doanh trong doanh nghiệp đú. ... lĩnh vực lữ hành. Cú ớt nhất ba hướng dẫn viờn được cấp thẻ hướng dẫn viờn du lịch quốc tế.Giấy phộp kinh doanh lữ hành quốc tế Giấy phộp kinh doanh lữ hành quốc tế được cấp theo phạm vi kinh doanh, bao gồm:Kinh doanh lữ hành đối với khỏch du lịch vào Việt Nam;Kinh doanh lữ hành đối với khỏch du lị...bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận và có quyền đòi lại lợi ích cho việc đã thực hiện pnần nghĩa vụ của mình. Bên bị vi phạm có quyền đòi bồi thường thiệt hạiHợp đồng trong lĩnh vực du lịchKhỏi quỏt chungMột số quy định về hợp đồng lữ hànhMột số quy định về hợp đồng đại lý l...
nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc;g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị ba tháng liền đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ người lao động (2)Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 3 ngày;Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; ít nhất ba ngày nếu là hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng;Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày; người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị sáu tháng liền thì phải báo trước ít nhất ba ngày."Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ người sử dụng lao độngNgười sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng;b) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;c) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ốm đau đã điều trị sáu tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động;d) Do thiên tai, hoả hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;đ) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.Chuyên đề 6 Hợp đồng trong lĩnh vực du lịch Đề cương bài giảngKhái quát chung về hợp đồngHợp đồng trong lịch vực du lịchMột số quy định về hợp đồng lữ hànhMột số quy định về hợp đồng đại lý lữ hànhHợp đồng lao độngI. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNGKhái niệm hợp đồng Điều kiện có hiệu lực của hợp đồngPhân loại hợp đồng Nguồn luật điều chỉnh hợp đồngKhái niệm hợp đồngHợp đồng được hiểu theo nghĩa rộng là sự thoả thuận giữa hai hay nhiều bên về một vấn đề nhất định trong xã hội nhằm làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên đó.Bộ luật Dân sự 2005 đã đưa ra khái niệm về hợp đồng dân sự một cách khái quát như sau: “Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” (Điều 388). Điều kiện có hiệu lực của hợp đồngThứ nhất, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hợp pháp. Thứ hai, các chủ thể ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện. Thứ ba, nội dung của hợp đồng không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Thứ tư, thủ tục và hình thức của hợp đồng phải tuân theo những thể thức nhất định phù hợp với những quy định của pháp luật đối với từng loại hợp đồng. Phân loại hợp đồngTheo các lĩnh vực đời sống xã hội Theo nghĩa vụ của hợp đồngTheo hình thức của hợp đồngTheo các lĩnh vực đời sống xã hộiHợp đồng dân sự (thuần túy)Hợp đồng lao độngHợp đồng trong hoạt động thương mạiHợp đồng hợp tác kinh doanhHợp đồng liên doanh Theo nghĩa vụ của hợp đồngHợp đồng song vụ: Là hợp đồng mà các bên chủ thể đều có nghĩa vụ tức là mỗi bên chủ thể của hợp đồng song vụ đều có quyền và nghĩa vụ tương ứng với nhau. Hợp đồng đơn vụ: Là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ Theo hình thức của hợp đồngHợp đồng bằng văn bản (kể cả dưới hình thức thông điệp dữ liệu)Hợp đồng bằng lời nóiHợp đồng bằng hành vi cụ thểNguồn luật điều chỉnh hợp đồng (I)Luật chung bao gồm các quy định mang tính nguyên tắc chung về mọi loại HĐ, không phụ thuộc HĐ đó là mua bán, vận chuyển, xây dựng, bảo hiểm hay tín dụng... Luật chung trong giai đoạn trước 01/01/2006:Bộ luật dân sự năm 1995;Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989.Luật chung trong giai đoạn từ 01/01/2006:Bộ luật dân sự năm 2005.Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng (II)Các luật riêng điều chỉnh quan hệ hợp đồng:Luật thương mại (mua bán hàng hoá, đại lý, uỷ thác, đại diện, môi giới, gia công...);Luật kinh doanh bảo hiểm;Các văn bản về vận chuyển: Bộ luật hàng hải Việt Nam, Luật giao thông thuỷ nội địa, Luật đường sắt, Luật hàng không dân dụng VN...Luật Xây dựng...Áp dụng phối hợp Luật chung và Luật riêngNếu Luật riêng và Luật chung cùng quy định về 1 vấn đề thì ưu tiên áp dụng các quy định của Luật riêng;Những vấn đề nào Luật riêng không quy định thì áp dụng các quy định của Luật chung.Để xác định quy định chung hay quy định riêng phải xem xét trong từng quan hệ hợp đồng cụ thể.Áp dụng pháp luật theo thời gian:Nguyên tắc không hồi tố của pháp luật HĐ ký kết trước 01/01/2006:Bộ luật dân sự 1995;Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 1989HĐ ký kết từ ngày 01/01/2006:Bộ luật dân sự 2005.Nếu HĐ ký trước 01/01/2006 nhưng có nội dung và hình thức không trái BLDS 2005 thì được quyền áp dụng theo BLDS 2005.II. CHẾ ĐỘ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG DÂN SỰNguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự Chủ thể của hợp đồng dân sự Nội dung của hợp đồng dân sự Hình thức của hợp đồng dân sự Trình tự giao kết hợp đồng dân sự Những vấn đề khác trong giao kết hợp đồng dân sự Địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng dân sựHợp đồng vô hiệuNguyên tắc giao kết hợp đồng dân sựTự do giao kết hợp đồng nhưng không trái pháp luật, đạo đức xã hộiTự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác trung thực và ngay thẳngChủ thể của hợp đồng dân sựCá nhân Pháp nhân Các chủ thể khác Nội dung của hợp đồng dân sự Điều khoản chủ yếu Điều khoản thường lệĐiều khoản tuỳ nghi Hình thức của hợp đồng dân sự Lời nóiVăn bảnHành vi cụ thểTrình tự giao kết hợp đồng dân sự Đề nghị giao kết hợp đồng Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng Đề nghị giao kết hợp đồngKhoản 1 Điều 390 Bộ luật Dân sự quy định: “Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định cụ thể” Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồngChấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị do bên đề nghị giao kết hợp đồng đưa ra.Những vấn đề khác trong giao kết hợp đồng dân sự Giao kết hợp đồng theo mẫu Phụ lục hợp đồng Giải thích hợp đồng Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng- Các bên có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;- Mục đích không trái pháp luật và đạo đức xã hội;- Các bên tự nguyện;- Hình thức hợp đồng chỉ là điều kiện có hiệu lực nếu được pháp luật quy định.* Các trường hợp hợp đồng vô hiệu- Vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội;- Do giả tạo;- Do người không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ ký kết;- Do nhầm lẫn, lừa dối, đe doạ;- Do không tuân thủ quy định về hình thức;- Do ký sai thẩm quyền;- Do một bên không có đăng ký kinh doanh.Vi phạm điều cấm của pháp luật- Vi phạm điều cấm của pháp luật là việc các bên thoả thuận với nhau để thực hiện những công việc pháp luật cấm thực hiện.- Thông thường được phản ánh qua điều khoản đối tượng của hợp đồng- Lưu ý ngoại lệ: Thoả thuận thanh toán bằng ngoại tệ.* Xử lý hợp đồng vô hiệuNếu hợp đồng chưa được thực hiệnNếu hợp đồng đã đượcthực hiện một phầnNếu hợp đồng đã được thực hiện xongKhông được phép tiếp tục thực hiệnPhải chấm dứt việc thực hiện và bị xử lý tài sảnBị xử lý về tài sảnMứcđộthựchiệnhợpđồngNguyên tắc xử lý tài sản- Các bên hoàn trả cho nhau các tài sản đã nhận được từ việc thực hiện hợp đồng. Nếu không thể hoàn trả bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền (nếu tài sản đó không bị tịch thu);- Thu nhập bất hợp pháp phải nộp vào ngân sách nhà nước;- Thiệt hại phát sinh:+ Nếu các bên cùng có lỗi thì thiệt hại của bên nào, bên đó tự chịu;+ Nếu một bên có lỗi thì bên đó phải bồi thường thiệt hại.Thực hiện hợp đồnga. Nguyên tắc thực hiện hợp đồngb. Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồngc. Sửa đổi, huỷ bỏ, đình chỉa. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng(Điều 412 BLDS 2005)- Thực hiện hợp đồng đúng cam kết;- Thực hiện hợp đồng một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác, có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;- Thực hiện hợp đồng dân sự không được xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng (Điều 318 BLDS 2005)- Cầm cố tài sản;- Thế chấp tài sản;- Đặt cọc;- Ký cược;- Ký quỹ;- Bảo lãnh;- Tín chấp.c. Sửa đổi, huỷ bỏ, đình chỉ* Sửa đổi hợp đồng: - Do điều kiện, hoàn cảnh của mỗi bên mà các bên có thể thoả thuận sửa đổi hợp đồng đã có hiệu lực pháp lý, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.- Khi sửa đổi, các bên phải giải quyết hậu quả của việc sửa đổi.* Huỷ bỏ, đình chỉ hợp đồng:- Căn cứ để huỷ bỏ hoặc đình chỉ hợp đồng:+ Theo sự thoả thuận của các bên;+ Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để huỷ bỏ hoặc đình chỉ hợp đồng;+ Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng;- Bên yêu cầu huỷ bỏ, đình chỉ phải thông báo ngay cho bên kia.- Các bên không tiếp tục thực hiện hợp đồng, bên bị vi phạm được yêu cầu bồi thường thiệt hại.5. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng trong hoạt động thương mại- Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng trong hoạt động thương mại là hậu quả pháp lý bất lợi mà bên có hành vi vi phạm phải gánh chịu.- Các hình thức trách nhiệm bao gồm:+ Buộc thực hiện đúng hợp đồng;+ Phạt vi phạm;+ Bồi thường thiệt hại;+ Tạm ngừng thực hiện hợp đồng;+ Đình chỉ thực hện hợp đồng;+ Huỷ bỏ hợp đồng.- Các trường hợp miễm trách nhiệm (Điều 294 LTM 2005) – Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp mình được miễn trách:+ Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;+ Xảy ra sự kiện bất khả kháng;+ Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;+ Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.+ Buéc thùc hiÖn ®óng hîp ®ång:- ¸p dông khi mét bªn kh«ng thùc hiÖn hoÆc thùc hiÖn kh«ng ®Çy ®ñ nghÜa vô quy ®Þnh trong hîp ®ång.- BiÖn ph¸p nµy ®îc u tiªn ¸p dông tríc khi ¸p dông c¸c biÖn ph¸p kh¸c.+ Ph¹t vi ph¹m:- T¬ng tù nh phÇn Ph¹t vi ph¹m trong tr¸ch nhiÖm do vi ph¹m hîp ®ång d©n sù.+ Båi thêng thiÖt h¹i:- T¬ng tù nh phÇn Båi thêng thiÖt h¹i trong tr¸ch nhiÖm do vi ph¹m hîp ®ång d©n sù.+ T¹m ngõng thùc hiÖn hîp ®ång:- Lµ t¹m thêi kh«ng thùc hiÖn nghÜa vô trong hîp ®ång, cã c¸c trêng hîp cô thÓ sau: + X¶y ra hµnh vi vi ph¹m do c¸c bªn tho¶ thuËn lµ ®iÒu kiÖn ®Ó t¹m ngõng thùc hiÖn hîp ®ång; + Mét bªn vi ph¹m c¬ b¶n nghÜa vô cña hîp ®ång.- HËu qu¶ ph¸p lý: hîp ®ång vÉn cßn hiÖu lùc, trong thêi thêi h¹n t¹m ngõng, bªn bÞ vi ph¹m cã quyÒn yªu cÇu båi thêng thiÖt h¹i theo luËt ®Þnh.+ §×nh chØ thùc hÖn hîp ®ång:- Lµ viÖc mét bªn chÊm døt thùc hiÖn nghÜa vô hîp ®ång, cã c¸c trêng hîp cô thÓ sau: + X¶y ra hµnh vi vi ph¹m do c¸c bªn tho¶ thuËn lµ ®iÒu kiÖn ®Ó ®×nh chØ thùc hiÖn hîp ®ång; + Mét bªn vi ph¹m c¬ b¶n nghÜa vô cña hîp ®ång.- HËu qu¶ ph¸p lý: hîp ®ång chÊm døt tõ thêi ®iÓm mét bªn nhËn ®îc th«ng b¸o ®×nh chØ; c¸c bªn kh«ng ph¶i tiÕp tôc thùc hiÖn nghÜa vô hîp ®ång n÷a, bªn ®· thùc hiÖn nghÜa vô cã quyÒn yªu cÇu bªn kia thanh to¸n hoÆc thùc hiÖn nghÜa vô ®èi øng, bªn bÞ vi ph¹m cã quyÒn yªu cÇu båi thêng thiÖt h¹i theo luËt ®Þnh.+ Huû bá hîp ®ång:- §iÒu kiÖn ¸p dông: khi trong hîp ®ång cã ®iÒu kho¶n “®iÒu kiÖn huû hîp ®ång” hoÆc khi mét bªn vi ph¹m c¬ b¶n nghÜa vô hîp ®ång.- Huû bá hîp ®ång bao gåm: huû bá toµn bé vµ huû bá mét phÇn hîp ®ång.- HËu qu¶ ph¸p lý: Hîp ®ång bÞ huû bá kh«ng cßn hiÖu lùc kÓ tõ thêi ®iÓm giao kÕt. C¸c bªn kh«ng ph¶i tiÕp tôc thùc hiÖn c¸c nghÜa vô ®· tho¶ thuËn vµ cã quyÒn ®ßi l¹i lîi Ých cho viÖc ®· thùc hiÖn pnÇn nghÜa vô cña m×nh. Bªn bÞ vi ph¹m cã quyÒn ®ßi båi thêng thiÖt h¹iHợp đồng trong lĩnh vực du lịchKhái quát chungMột số quy định về hợp đồng lữ hànhMột số quy định về hợp đồng đại lý lữ hànhKhái quát chungTuân theo các quy định về hợp đồng nói chungPhát sinh trong hoạt động kinh doanh du lịchMột số quy định về hợp đồng lữ hành (1)Hợp đồng lữ hành là sự thoả thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch.Hợp đồng lữ hành phải được lập thành văn bản.Một số quy định về hợp đồng lữ hành (2)Ngoài nội dung của hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự, hợp đồng lữ hành còn có những nội dung sau đây:Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch;Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng;Một số quy định về hợp đồng lữ hành (3)Điều kiện và trách nhiệm tài chính liên quan đến việc thay đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng;Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch.Khách du lịch mua chương trình du lịch thông qua đại lý lữ hành thì hợp đồng lữ hành là hợp đồng giữa khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành giao đại lý, đồng thời có ghi tên, địa chỉ của đại lý lữ hành.Một số quy định về hợp đồng đại lý lữ hànhHợp đồng đại lý lữ hành phải được lập thành văn bản giữa bên giao đại lý là doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và bên nhận đại lý là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.Nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý lữ hành bao gồm:Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý;Chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch được giao cho đại lý;Mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán giữa bên giao đại lý và bên nhận đại lý;Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý lữ hành.Tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý lữ hành bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch giao cho bên nhận đại lý lữ hành.Hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch.Trách nhiệm của bên nhận đại lý lữ hành Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào.Lập và lưu giữ hồ sơ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch.Không được bán chương trình du lịch với giá cao hơn giá của bên giao đại lý.Treo biển đại lý lữ hành ở vị trí dễ nhận biết tại trụ sở đại lý.Thông báo cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh về thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh.Hợp đồng lao độngKhái niệmPhân loạiHình thức hợp đồng lao độngNội dung chủ yếu của hợp đồng lao độngĐơn phương chấm dứt hợp đồng lao độngKhái niệm hợp đồng lao độngHợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.Phân loại hợp đồng lao độngHợp đồng lao động không xác định thời hạn.Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;Hợp đồng lao động xác định thời hạn.Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.Hình thức hợp đồng lao độngHợp đồng lao động được ký kết bằng văn bản và phải được làm thành hai bản, mỗi bên giữ một bản. Đối với một số công việc có tính chất tạm thời mà thời hạn dưới ba tháng hoặc đối với lao động giúp việc gia đình thì các bên có thể giao kết bằng miệng. Trong trường hợp giao kết bằng miệng, thì các bên đương nhiên phải tuân theo các quy định của pháp luật lao động.Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao độngHợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây: công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động.Trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động quy định quyền lợi của người lao động thấp hơn mức được quy định trong pháp luật lao động, thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động đang áp dụng trong doanh nghiệp hoặc hạn chế các quyền khác của người lao động thì một phần hoặc toàn bộ nội dung đó phải được sửa đổi, bổ sung.Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao độngĐơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ người lao độngĐơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ người sử dụng lao độngĐơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ người lao động (1)Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thoả thuận trong hợp đồng;b) Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng;c) Bị ngược đãi; bị cưỡng bức lao động;d) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;e) Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc;g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị ba tháng liền đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ người lao động (2)Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước:Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và g: ít nhất 3 ngày;Đối với các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ: ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; ít nhất ba ngày nếu là hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng;Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày; người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị sáu tháng liền thì phải báo trước ít nhất ba ngày."Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ người sử dụng lao độngNgười sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng;b) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;c) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ốm đau đã điều trị sáu tháng liền và người lao động làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động;d) Do thiên tai, hoả hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;đ) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch bao gồm kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch, ăn uống, mua sắm, thể thao, giải trí, thông tin và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch.
File đính kèm:
- bai_giang_luat_du_lich_vu_van_ngoc.ppt