Bài giảng Luật thuế giá trị gia tăng - Trần Thế Viên

Tóm tắt Bài giảng Luật thuế giá trị gia tăng - Trần Thế Viên: ...ng cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT (tiếp) 8. Hàng hóa tiêu dùng nội bộ phục vụ hoạt động sxkd: Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ CSKD xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt ... các trường hợp khác theo quy định của TTCP. 2. Thuế suất (tiếp) – 0% c) Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vậ...nh vận chuyển, bơm rót như xăng, dầu thì được kê khai, khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của số lượng hàng hoá thực tế hao hụt tự nhiên không vượt quá định mức hao hụt theo quy định. Số thuế GTGT đầu vào của số lượng hàng hoá hao hụt vượt định mức không được khấu trừ, hoàn thuế. Nguyên tắc k/ trừ ...

pdf79 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Luật thuế giá trị gia tăng - Trần Thế Viên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ra nước ngoài, kể cả UTXK;
 HH bán vào khu PTQ theo quy định của TTCP;
 Các trường hợp được coi là XK theo quy định của 
PL:
+ HH GC chuyển tiếp theo quy định của PL
+ HH GC XK tại chỗ theo quy định của PL
+ HHXK để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
2. Thuế suất (tiếp) – 0%
b) Dịch vụ XK bao gồm: DV được cung ứng trực tiếp cho
TC-CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu PTQ.
 Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế
GTGT tại Việt Nam;
 Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư
trú tại VN, người VN định cư ở nước ngoài và ở ngoài
VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV;
 TC-CN trong khu phi thuế quan có ĐKKD và các trường
hợp khác theo quy định của TTCP.
2. Thuế suất (tiếp) – 0%
c) Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý,
hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước
ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm
đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương
tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường
hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận
tải nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa.
d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực 
tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý.
2. Thuế suất (tiếp) – 0%
đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động XD, lắp đặt c/trình cho DN KCX.
- HHDV thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất
khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất
0% nêu tại khoản 3, điều 9, Thông tư 219/2013;
- Dvụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài.
Các trường hợp không áp dụng mức 
thuế suất 0%
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ,
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
- Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng
khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh;
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài;
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai
thác chưa chế biến thành sản phẩm khác;
- Hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng
ký kinh doanh trong khu PTQ, trừ các trường hợp khác
theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Các trường hợp không áp dụng mức 
thuế suất 0% - (tiếp) 
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của CSKD trong khu PTQ 
mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu PTQ.
- Các dịch vụ do CSKD cung cấp cho tổ chức, cá nhân
ở trong khu PTQ bao gồm: cho thuê nhà, xưởng, hội
trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận
chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ
dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống
trong khu phi thuế quan).
Các trường hợp không áp dụng mức 
thuế suất 0% - (tiếp) 
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, 
cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 
0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hoá, 
giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch 
lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng, dịch vụ số hoá.
Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% quy định 
tại khoản này áp dụng theo thuế suất tương ứng của 
hàng hoá, dịch vụ khi bán ra, cung ứng trong nước.
2. Thuế suất (tiếp) – 5%
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HH, DV sau 
đây:
Là HH, DV ở mức độ cao hơn so với đối tượng 
không chịu thuế và một số lĩnh vực khác.
Ví dụ: Đối với y tế, giáo dục:
- Dịch vụ y tế, giáo dục: Thuộc đối tượng không 
chịu thuế GTGT
- Thiết bị, dụng cụ y tế; giáo cụ dùng để giảng 
dạy và học tập: Thuộc đối tượng chịu thuế suất 
5%.
2. Thuế suất (tiếp)
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch
vụ không quy định tại mức TS 0% và 5%
 Các mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống
nhất cho từng loại hàng hoá, dịch vụ ở các khâu nhập
khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
 Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại
khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế
suất của mặt hàng đó.
3. Phương pháp tính thuế 
Có 2 phương pháp tính thuế GTGT: 
- Phương pháp khấu trừ thuế GTGT 
- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Phương pháp khấu trừ (TT129/2013)
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh 
doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, 
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa 
đơn, chứng từ bao gồm:
a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu 
hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một 
tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, 
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế 
toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh 
nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn 
tại Điều 13 Thông tư này;
Phương pháp khấu trừ (TT129/2013) tiếp
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh 
doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, 
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa 
đơn, chứng từ bao gồm:
 b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng 
phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh 
doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp 
hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này;
Phương pháp khấu trừ (TT129/2013) tiếp
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm:
 a) Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng 
hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế 
độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa 
đơn, chứng từ.
 b) Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt 
động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
 c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản cố 
định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản 
cố định, máy móc, thiết bị, kể cả hóa đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị 
trước khi thành lập (không bao gồm ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của cơ 
sở kinh doanh không hoạt động vận tải, du lịch, khách sạn); tổ chức nước ngoài, cá 
nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà 
thầu phụ. (Bỏ theo thông tư 119/2014)
 d) Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra không bao gồm 
doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phương pháp khấu trừ (TT129/2013) tiếp
 Cơ sở kinh doanh hướng dẫn tại điểm b, c khoản này phải gửi Thông báo về 
việc áp dụng phương pháp tính thuế GTGT tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 
Khi gửi Thông báo về việc áp dụng phương pháp tính thuế GTGT tới cơ quan 
thuế trực tiếp, cơ sở kinh doanh không phải gửi các hồ sơ, tài liệu chứng minh 
như dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án đầu tư được 
người có thẩm quyền của doanh nghiệp ra quyết định đầu tư phê duyệt, hóa 
đơn đầu tư, mua sắm, hồ sơ nhận góp vốn, hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh. 
Cơ sở kinh doanh lưu giữ và xuất trình cho cơ quan thuế khi có yêu cầu. 
 Trường hợp cơ sở kinh doanh mới thành lập từ ngày 01/01/2014 chưa đủ điều 
kiện đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại 
điểm b, c khoản 3 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của 
Bộ Tài chính, nếu đáp ứng được các điều kiện hướng dẫn tại điểm b, c khoản 
này thì được áp dụng theo hướng dẫn tại điểm b, c khoản 3 Điều 12 Thông tư 
này. (TT 119/2014)
Phương pháp khấu trừ (TT129/2013) tiếp
 LƯU Ý: THÔNG TƯ 119/2014
 Về phương pháp kê khai thuế (gởi mẫu 06/GTGT cho cơ quan thuế):
 - Doanh nghiệp thành lập sau 01/09/2014: Mặc nhiên được áp dụng phương 
pháp khấu trừ.
 - Doanh nghiệp thành lập trước 01/09/2014, có 2 trường hợp:
 a) Đã sử dụng hóa đơn bán hàng, thì áp dụng phương pháp trực tiếp cho 8 
tháng đầu năm, áp dụng phương pháp khấu trừ cho 4 tháng cuối năm.
 b) Chưa sử dụng hóa đơn bán hàng, được áp dụng phương pháp khấu trừ cho 
năm 2014. Được kê khai hóa đơn đầu vào của năm 2014 cho tờ khai thuế tháng 
09.
1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
a) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu
trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra – (trừ) số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;
b) Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT
của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn
GTGT;
Phương pháp khấu trừ (tiếp)
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào
a) Thuế GTGT đầu vào của HH-DV dùng cho SX, KD
HH,DV chịu thuế GTGT thì được KT toàn bộ, kể cả
thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng
hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.
Trường hợp hàng hoá có hao hụt tự nhiên do tính
chất lý hoá trong quá trình vận chuyển, bơm rót như
xăng, dầu thì được kê khai, khấu trừ số thuế GTGT
đầu vào của số lượng hàng hoá thực tế hao hụt tự
nhiên không vượt quá định mức hao hụt theo quy định.
Số thuế GTGT đầu vào của số lượng hàng hoá hao hụt
vượt định mức không được khấu trừ, hoàn thuế.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
b) Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng đồng thời cho
SX, KD HH-DV chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ
được KT số thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho
SX, KD HHDV chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho SX, KD HH,DV chịu GTGT
và không chịu thuế thì được KT toàn bộ. (Bỏ quy định này theo TT219/2013)
CSKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng
tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được
khấu trừ trong tháng, cuối năm CSKD thực hiện tính phân bổ
số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai
điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo
tháng.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
 Thuế GTGT đầu vào: nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà
ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà VS, bể
nước phục vụ cho NLĐ làm việc trong khu vực SXKD và
nhà ở, trạm y tế cho NLĐ làm việc trong các KCN được
KT toàn bộ.
(lưu ý: VAT đầu vào của các thiết bị, nội thất bên trong
có được khấu trừ hay không ?)
 TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống: trừ
VCHK, KS, DL có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế
GTGT đầu vào tương ứng phần trị giá trên 1,6 tỷ đồng
(chưa có thuế GTGT) không được KT.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
 Thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định trong các
trường hợp sau đây không được khấu trừ mà tính vào
nguyên giá của tài sản cố định:
- tài sản cố định chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí,
khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh;
- tài sản cố định, máy móc, thiết bị của các tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo
hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, các bệnh
viện, trường học;
- tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho
mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành
khách, kinh doanh du lịch, khách sạn.
c. CSSX nông nghiệp, LN, nuôi trồng đánh bắt THS có tổ
chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung
có sử dụng SP ở các khâu SX NN- LN; nuôi trồng, đánh
bắt THS làm NLiệu để tiếp tục SXCB ra SP chịu thuế
GTGT được KK-KT thuế GTGT đầu vào phục vụ cho
SXKD ở tất cả các khâu ĐTXDCB, SX, chế biến.
- Nếu có bán HH là sản phẩm NL-THS, chưa qua
chế biến hoặc mới qua sơ chế thuộc đối tượng không
chịu thuế GTGT thì được tính KT theo (%) DS hàng
hóa, DV chịu thuế GTGT so với tổng doanh số của
HHDV bán ra.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
d.Thuế GTGT đầu vào của HH (kể cả hàng hoá mua
ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất)
dùng để KM, QC phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế
thì được KT.
e.Thuế GTGT đầu vào của HH-DV sử dụng cho SXKD
HH-DV không chịu thuế được tính vào nguyên giá
TSCĐ, giá trị NVL hoặc CP. Trừ các trường hợp sau:
- Thuế GTGT của HH-DV mua vào để SXKD hàng
hóa, dịch vụ cung cấp cho TC-CN nước ngoài, tổ chức
quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được
KT toàn bộ;
- Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho HĐ tìm
kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí được KT toàn bộ.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
h.Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được KK,KT
tháng đó. Trường hợp cơ sở KD phát hiện số thuế GTGT đầu
vào khi KK, khấu trừ bị sai sót thì được KK-KT; thời gian KK
tối đa là 06 tháng (bỏ quy định này theo TT219/2013), kể từ
thời điểm phát sinh sai sót.
- Trường hợp CSKD kê khai sót về số thuế GTGT đã nộp ở
khâu nhập khẩu (kể cả số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu
có chứng từ nộp thuế trước ngày 01/3/2012), số thuế GTGT
đầu vào đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động thì
được kê khai, khấu trừ bổ sung theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế.
-Trường hợp CSKD đã lập hoá đơn GTGT bán hàng hoá,
dịch vụ nhưng phát hiện sai sót về thuế GTGT, phải lập hoá đơn
điều chỉnh, bổ sung thì thời hạn kê khai khấu trừ, bổ sung thuế
GTGT của cơ sở kinh doanh mua hàng hoá, dịch vụ được tính
từ thời điểm lập hoá đơn điều chỉnh, bổ sung.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
i. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của
HHDV mua vào dưới hình thức uỷ quyền cho tổ chức, cá
nhân khác mà hoá đơn mang tên tổ chức, cá nhân được
uỷ quyền bao gồm các trường hợp sau đây:
 Doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền cho người tham gia bảo
hiểm sửa chữa tài sản; chi phí sửa chữa tài sản cùng các
vật tư, phụ tùng thay thế có hoá đơn GTGT ghi tên người
tham gia bảo hiểm, DNBH thực hiện thanh toán cho người
tham gia bảo hiểm phí bảo hiểm tương ứng theo hợp đồng
bảo hiểm thì DNBH được kê khai khấu trừ thuế GTGT
tương ứng với phần bồi thường bảo hiểm thanh toán theo
hoá đơn GTGT đứng tên người tham gia bảo hiểm.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
i. (tiếp):
 Trước khi thành lập doanh nghiệp, các sáng lập viên
có văn bản uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện
chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành
lập doanh nghiệp, mua sắm hàng hoá, vật tư thì DN
được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hoá
đơn GTGT đứng tên tổ chức, cá nhân được uỷ quyền
và phải thực hiện thanh toán cho tổ chức, cá nhân
được uỷ quyền qua ngân hàng đối với những hoá đơn
có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
j. Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn
bằng tài sản vào cty TNHH, cty CP thì chứng từ đối với TS
góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao
nhận TS.
Trường hợp TS góp vốn là tài sản mới mua, chưa sử
dụng, có hoá đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn
góp chấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo trị giá
ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn
góp được kê khai k/trừ thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua
TS của bên góp vốn.
k. Đối với hộ KD nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
trên GTGT được chuyển sang nộp thuế theo phương pháp
k/trừ thuế, được k/trừ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
mua vào phát sinh kể từ tháng được áp dụng nộp thuế
theo phương pháp k/trừ thuế.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
l. Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế
GTGT đầu vào đối với trường hợp:
 Hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của
pháp luật như: hoá đơn GTGT không ghi thuế GTGT
(trừ trường hợp đặc thù được dùng hoá đơn GTGT
ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT);
 Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong
các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của người
bán nên không xác định được người bán;
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
l. (tiếp):
 Hoá đơn không ghi hoặc ghi không đúng một trong
các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, mã số thuế của người
mua nên không xác định được người mua (trừ trường
hợp hướng dẫn tại mục i nêu trên).
 Hoá đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hoá đơn bị
tẩy xoá, hoá đơn khống (không có HHDV kèm theo);
 Hoá đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của
HHDV mua, bán hoặc trao đổi.
Nguyên tắc k/ trừ thuế GTGT đầu vào –
(tiếp)
Điều kiện KT thuế GTGT đầu vào 
a) Có HĐ GTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
khâu NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía
nước ngoài theo quy định (thuế nhà thầu).
b) Có chứng từ thanh toán qua NH đối với HHDV mua
vào, trừ trường hợp tổng giá trị HH-DV mua vào từng
lần theo HĐ dưới 20 triệu đ theo giá đã có thuế GTGT
(HĐ xuất trong 1 ngày của cùng 1 đơn vị, có giá trị dưới
20tr/l nhưng tổng từ 20 tr không được KT).
Điều kiện KT thuế GTGT đầu vào 
 3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng 
minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên 
bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài 
khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế ) mở tại các tổ 
chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp 
với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh 
chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví 
điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả 
trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản 
bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán 
từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài 
khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan 
thuế) (Tài khoản vay để thanh toán không phải đăng ký – TT 119/2014).
 Cả hai tài khoản phải được đăng ký mẫu 08-MST thì mới được khấu trừ
HH-DV XK ngoài điều kiện và các thủ tục phải có:
- HĐ bán HH, gia công HH, cung ứng DV cho TC-CN
nước ngoài.
- Tờ khai HQ đối với HHXK có xác nhận đã XK của
cơ quan HQ.
Đối với cơ sở KDXK sản phẩm phần mềm dưới
các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói
cứng để được KT, hoàn thuế GTGT đầu vào, phải
đảm bảo thủ tục về tờ khai HQ như đối với HH thông
thường.
Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào (tiếp)
 Các trường hợp sau không cần tờ khai HQ:
- XKDV, phần mềm qua phương tiện điện tử theo đúng
quy định của PL về thương mại điện tử.
- XDLĐ công trình của doanh nghiệp chế xuất.
- Cung cấp điện, nước, HH phục vụ sinh hoạt hàng
ngày của DN KCX.
Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào (tiếp)
6. Phương pháp trực tiếp (TT219/2013)
1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các trường hợp sau
 - Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức 
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng 
phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này;
 - Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện 
theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này ;
 - Hộ, cá nhân kinh doanh;
 - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư 
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế 
toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân 
nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm 
dò, phát triển và khai thác dầu khí.
 - Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp 
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT
2. Phương pháp tính trực tiếp:
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực 
tiếp trên GTGT bằng GTGT của HH, DV bán ra X thuế 
suất thuế GTGT.
Phương pháp tính và trường hợp áp dụng: Tham khảo 
tại Thông tư 219/2013.
V. Hoàn thuế
Đối tượng, trường hợp được hoàn thuế GTGT: 
Tham khảo tại Thông tư 219/2013.
Nơi nộp thuế GTGT
Việc nộp thuế GTGT được TH theo quy định tại Luật 
QLý thuế và lưu ý:
 NNT theo PPKT có CSSX hạch toán phụ thuộc đóng 
trên địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với tỉnh, TP 
nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa 
phương nơi có CSSX và nơi đóng trụ sở chính 
 Trường hợp CSSXPT không thực hiện HT kế toán thì 
trụ sở chính phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% hoặc 
1%. Cụ thể: file word
VI. Hóa đơn chứng từ
 Thực hiện theo quy định tại Thông tư 64/2013/TT – BTC
ngày 15/05/2013 và các văn bản liên quan.
 Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010.
 Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014.
Một số quy định mới trong năm 2013
 Thông tư 64/2013/TT – BTC ngày 15/05/2013
 Nghị định 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014
 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
 Luật 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung luật số
13.2008 có hiệu lực 01/01/2014
 Thông tư 156/2013/TT-BTC - Hướng dẫn luật
quản lý thuế mới thay thế TT28.2011

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_thue_gia_tri_gia_tang_tran_the_vien.pdf