Bài giảng Luật thuế và luật quản lý thuế trong lãnh vực hải quan - Đỗ Ngọc Dung

Tóm tắt Bài giảng Luật thuế và luật quản lý thuế trong lãnh vực hải quan - Đỗ Ngọc Dung: ...oanh, nhập khẩu và tiêu dùng.602. Văn bản pháp lý - Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.Luật thuế TTĐB hiện hành này có 11 nhóm Hàng hoá và 06 nhóm dịch vụ được qui định chịu thuế TTĐB với mức thuế suất từ 10% đến 70%.- Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009- Thông tư số 64/...n sx, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở VN không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh. - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGTII. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG2. Đối tượng không chịu thuế:Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuô... thác cho CSKD XK để XK, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.4. Người nộp thuế 1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều ...

ppt168 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Luật thuế và luật quản lý thuế trong lãnh vực hải quan - Đỗ Ngọc Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i khác, bao gồm các loại đã qua chế biến hoặc chưa chế biến như cám, bã, khơ dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tơm và các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm và vật nuơi.Thuế suất 5%	8. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.	9. Sản phẩm bằng đay, cĩi, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ cơng khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nơng nghiệp ,	10. Máy mĩc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nơng nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu.	11. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy mĩc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế	12. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mơ hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.	13. Hoạt động văn hố, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.	14. Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách khơng chịu thuế GTGT nêu khoản 15 Điều 4 Thơng tư này;	15. Dịch vụ khoa học và cơng nghệ 1. Phương pháp khấu trừ:Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vàoNếu là số dương: Là số thuế doanh nghiệp cịn phải nộp cho nhà nước.Nếu là số âm: Là số thuế doanh nghiệp được nhà nước hồn trả.107IV. Phương pháp tính thuế2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT- Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của HH (dịch vụ) x Thuế suất.+ Trong đĩ: GTGT = Giá bán HH (dịch vụ) - Giá mua.+ Đối với DN chỉ xác định được doanh thu trên cơ sở hĩa đơn chứng từ mà khơng xác định được doanh số mua vào, thì GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu.108IV. Phương pháp tính thuế2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGTTỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:- Phân phối, cung cấp hàng hố: 1%;- Dịch vụ, xây dựng khơng bao thầu nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ cĩ gắn với hàng hố, xây dựng cĩ bao thầu nguyên vật liệu: 3%;- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.	109IV. Phương pháp tính thuế3. Pháp tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:- Thuế GTGT phải nộp	 = Số lượng x Giá tính thuế GTGT nhập khẩu x Thuế suất.	= Trị giá tính thuế GTGT x TS thuế GTGT Trị giá tính thuế GTGT = Giá tính thuế + Thuế NK + Thuế TTĐB (nếu cĩ)110IV. Phương pháp tính thuế1. Kê khai nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu:	Kê khai và nộp thuế GTGT từng lần	nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế	nhập khẩu với cơ quan Hải quan.111V. Đăng ký, kê khai, nộp thuế2. Trường hợp cơ quan Hải quan phải ấn định thuế: - Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hóa đơn, chứng từ.- Không kê khai hoặc kê khai quá thời hạn quy định nộp tờ khai đã được thông báo nhưng vẫn không thực hiện đúng, đã nộp tờ kê khai thuế nhưng kê khai không đúng căn cứ để xác định thuế GTGT.- Từ chối việc xuất trình hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc tính thuế GTGT. 112V. Đăng ký, kê khai, nộp thuế1. Hồn thuế:Cơ quan hải quan khơng hồn thuế GTGT, chỉ xác nhận gửi cơ quan Thuế địa phương (theo điều 130 TT 128)113HỒN THUẾ, GIẢM THUẾ 2. Giảm thuế:Những trường hợp đặc biệt được xét giảm thuế GTGT được quy định tại điều 28 Luật thuế GTGT.114HỒN THUẾ, GIẢM THUẾ Phần 5THUẾ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG1. Văn bản pháp lýLuật thuế bảo vệ mơi trường số 57/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 - hiệu lực 01/01/2012;Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/0211 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ mơi trường và Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP1. Văn bản pháp lýThơng tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CPThơng tư 30/2013/TT-BTC ngày 18/03/2013 hướng dẫn hồn lại tiền thuế bảo vệ mơi trường đối với túi ni lơng làm bao bì đĩng gĩi sẵn hàng hĩa theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ2. Đối tượng chịu thuế1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:a) Xăng, trừ etanol;b) Nhiên liệu bay;c) Dầu diezel;d) Dầu hỏa;đ) Dầu mazut;e) Dầu nhờn;g) Mỡ nhờn.2. Đối tượng chịu thuế2. Than đá, bao gồm:a) Than nâu;b) Than an-tra-xít (antraxit);c) Than mỡ;d) Than đá khác.3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).4. Túi ni lơng thuộc diện chịu thuế2. Đối tượng chịu thuế5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.3. Đối tượng khơng chịu thuế 1. Hàng hĩa khơng quy định tại Điều 3 của Luật này khơng thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ mơi trường.2. Hàng hĩa quy định tại Điều 3 của Luật này khơng chịu thuế bảo vệ mơi trường trong các trường hợp sau:	a) Hàng hĩa VCQC hoặc chuyển khẩu qua CK, biên giới VN3.Đối tượng khơng chịu thuế 	b) Hàng hĩa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;	c) Hàng hĩa do CSSX trực tiếp XK hoặc ủy thác cho CSKD XK để XK, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ mơi trường để xuất khẩu.4. Người nộp thuế 1. Người nộp thuế bảo vệ mơi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.2. Người nộp thuế bảo vệ mơi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:	a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hĩa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế; 5. Căn cứ tính thuế1. Căn cứ tính thuế bảo vệ mơi trường là số lượng hàng hĩa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.2. Số lượng hàng hĩa tính thuế được quy định như sau:		b) Đối với hàng hĩa nhập khẩu, số lượng hàng hĩa tính thuế là số lượng hàng hĩa nhập khẩu6. Phương pháp tính thuếSố thuế BVMT phải nộp = Số lượng hàng hĩa chịu thuế x thuế tuyệt đối/đvị hàng hĩa.7. Mức thuếSttHàng hĩaĐơn vị tínhMức thuếđồng/1đvhhIXăng, dầu, mỡ nhờn  1Xăng, trừ etanollít1.0002Nhiên liệu baylít 1.0003Dầu diezellít 5004Dầu hỏalít 3005Dầu mazutlít 3006Dầu nhờnlít 3007Mỡ nhờnkg 3007. Mức thuếStt Hàng hĩaĐvtMức thuếđồng/1đvhhIIThan đá  1Than nâutấn10.0002Than an-tra-xít (antraxit)tấn20.0003Than mỡtấn10.0004Than đá kháctấn10.000IIIDung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)kg4.0007. Mức thuếSttHàng hĩaĐVTMức thuếđồng/1đvhhIVTúi ni lơngkg40.000VThuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụngkg500VIThuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000VIIThuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.000VIIIThuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụngkg1.0008. Thời điểm tính thuếĐối với hàng hĩa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan9. Khai thuế, tính thuế, nộp thuếViệc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ mơi trường đối với hàng hĩa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.Thuế bảo vệ mơi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hĩa sản xuất hoặc nhập khẩu10. Hồn thuếNgười nộp thuế BVMT được hồn thuế đã nộp trong các trường hợp:	1. HHNK cịn lưu kho, lưu bãi tại CK và đang chịu sự giám sát của CQHQ được tái XK ra nước ngồi;	2. HHNK để giao, bán cho nước ngồi thơng qua đại lý tại VN; xăng, dầu bán cho PTVT của hãng nước ngồi trên tuyến đường qua cảng VN hoặc PTVT của VN trên tuyến đường VTQT theo quy định của pháp luật;	3. HH tạm NK để tái XK theo phương thức KD TNTX	4. HHNK do người NK tái XK ra nước ngồi;Chi tiết hàng hĩa quy định tại các mục VI, VII, VIIITên hoạt chất - nguyên liệuTên thương phẩmIThuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng 1Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30%PMC90 bột2Na2SiF6 80% + ZnCl2 20%PMs100 bộtChi tiết hàng hĩa quy định tại các mục VI, VII, VIIITên hoạt chất - nguyên liệuTên thương phẩmIIThuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng 1Methylene bis thiocyanate 5% + Quaernary ammonium compounds 25%Celbrite MT30EC2Methylene bis thiocyanate 10% +2- (thiocyanomethylthio) benzothiazole 10%Celbrite TC 20L3Sodium Tetraborate decahydrate 54% + Boric acid 36%Celbor90SP4CuSO4 50% + K2 Cr2 O7 50%XM5100 bột5ZnSO4 . 7H2O 60% + NaF 30% + phụ giaLN590 bộtChi tiết hàng hĩa quy định tại các mục VI, VII, VIIITên hoạt chất - nguyên liệuTên thương phẩmIIIThuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng 1Aluminium PhosphideAlumifos 56% TabletCelphos 56% tabletsGastoxin 56.8 GEFumitoxin 55% tabletsPhostoxin 56% viên trịn, viên dẹtQuickphos 56%2Magnesium PhosphideMagtoxin 66 tablets, pellet3Methyl BromideBromine – Gas 98%, 100%Dowfome 98%Một số lưu ýXăng dầu:	- Đối với các trường hợp xăng, dầu, mỡ nhờn NK về sử dụng cho mục đích khác khơng phải để bán thì CQHQ căn cứ hồ sơ khai thuế để thực hiện việc thu thuế BVMT cùng với thuế NK như các loại HHNK chịu thuế BVMT khác.	- Riêng đối với xăng, dầu của các Cơng ty xăng, dầu đầu mối NK để bán khơng thực hiện việc kê khai thuế BVMT cùng với thời điểm kê khai và nộp thuế NK mà kê khai và nộp thuế tại thời điểm xuất bán hoặc xuất tiêu dùng.Một số lưu ýĐối với hàng hĩa NK từ nước ngồi vào khu phi thuế quan hoặc hàng hĩa trong nước xuất bán vào khu phi thuế quan tiêu dùng trong khu phi thuế quan thuộc đối tượng phải nộp thuế bảo vệ mơi trường theo quy định tại Điều 3 Luật thuế bảo vệ mơi trường.Phần 6LUẬT QUẢN LÝ THUẾLuât quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật QLT số 78/2006/QH11Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013.Thơng tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013Thơng tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013Cơ sở pháp lýQuy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.Phạm vi điều chỉnhQuyền & nghĩa vụ của người nộp thuếQuyền của người nộp thuế:1. Được hướng dẫn, 2. Yêu cầu giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế, yêu cầu CQHQ xác định trước MS, TGHQ, Xác nhận trước xuất xứ,3. Được giữ bí mật thơng tin,4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hồn thuế,5. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh DV làm thủ tục về thuế.6. Nhận & yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế,7. Được bồi thường thiệt hại, khiếu nại, khiếu kiện.Quyền & nghĩa vụ của người nộp thuếNghĩa vụ của người nộp thuế:1. Đăng ký, sử dụng MST2. Khai thuế, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ ...3. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn4. Chấp hành chế độ kế tốn5. Ghi chép chính xác, đầy đủ 6. Lập và giao hố đơn, chứng từ đúng số lượng, giá trị...7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thơng tin, tài liệu...8. Chấp hành quyết định ...9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thơng tin, tài liệu2. Yêu cầu cung cấp thơng tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế.3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.4. Ấn định thuế.5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế ...7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế ...8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế ...Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế1. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.2. Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuếNguyên tắc khai thuế và tính thuế	Đối với hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế1) Hàng hố NK : nộp trước ngày hàng hố đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày hàng hố đến cửa khẩu. TKHQ cĩ giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày đăng ký;2) Hàng hố XK : được nộp chậm nhất là tám giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Tờ khai hải quan cĩ giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày đăng ký;3) hành lý của người XCNC: được nộp ngay khi PTVT đến CK nhập hoặc trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hành khách lên phương tiện vận tải xuất cảnh. Thời hạn nộp hồ sơ Đối với hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được thực hiện trong các trường hợp sau đây:1) Trước thời điểm cơ quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hố hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hố, người khai hải quan phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cĩ sai sĩt;2) Người nộp thuế tự phát hiện những sai sĩt ảnh hưởng đến số thuế phải nộp trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trước khi cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.Khai bổ sung1. CQHQ ấn định thuế đối với hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:a) Người khai thuế dựa vào các tài liệu khơng hợp pháp để khai báo căn cứ tính thuế, tính và kê khai số thuế phải nộp; khơng kê khai hoặc kê khai khơng đầy đủ, chính xác các căn cứ tính thuế làm cơ sở cho việc tính thuế;Ấn định thuếb) Người khai thuế từ chối hoặc trì hỗn, kéo dài quá thời hạn quy định việc cung cấp các tài liệu liên quan cho cơ quan hải quan để xác định chính xác số thuế phải nộp;c) Cơ quan hải quan cĩ đủ bằng chứng về việc khai báo trị giá khơng đúng với trị giá giao dịch thực tế;d) Người khai thuế khơng tự tính được số thuế phải nộp.Ấn định thuế2. Cơ quan hải quan căn cứ hàng hố thực tế xuất khẩu, nhập khẩu; căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế; tài liệu và các thơng tin khác cĩ liên quan để ấn định số thuế phải nộp.Ấn định thuế 1. Thơng báo bằng văn bản cho người nộp thuế về lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế, số thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế.2. Trường hợp số thuế ấn định của cơ quan quản lý thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế phải hồn trả lại số tiền thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tồ án.Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc ấn định thuếNgười nộp thuế phải nộp số thuế ấn định theo thơng báo của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp khơng đồng ý với số thuế do cơ quan quản lý thuế ấn định thì người nộp thuế vẫn phải nộp số thuế đĩ, đồng thời cĩ quyền yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế.Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp số thuế ấn định1. Hàng hĩa là nguyên liệu, vật tư NK để SX hàng XK, thời hạn nộp thuế tối đa là 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, với các điều kiện:Cĩ cơ sở SX hàng XK trên lãnh thổ Việt Nam;Cĩ hoạt động XNK 02 năm kiên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai mà khơng cĩ hành vi GLTM, trốn thuế, nợ thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạtTuân thủ pháp luật về kế tốn, thống kêThực hiện thanh tốn qua ngân hàngTrường hợp khơng đáp ứng nhưng được tổ chức tín dụng bảo lãnh khơng quá 275 ngày và khơng phải nộp tiền chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh.Thời hạn nộp thuế2. Hàng hĩa kinh doanh TNTX phải nộp thuế trước khi hồn thành TTHQ. -	Trường hợp được bảo lãnh thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh nhưng khơng quá 15 ngày kể từ ngày hết hạn TNTX và khơng phải nộp tiền chậm nộp trong thời hạn bảo lãnhThời hạn nộp thuế3. Hàng hĩa khơng thuộc 2 điểm trên thì phải nộp thuế trước khi thơng quan hoặc giải phĩng hàng- Trường hợp được bảo lãnh thì được thơng quan (giải phĩng hàng) nhưng phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày thơng quan (giải phĩng hàng) đến ngày nộp thuế;- Thời hạn bảo lãnh tối đa 30 ngày kể từ ngày ĐKTK4. Các trường hợp được bảo lãnh nhưng hết thời hạn mà người nộp thuế chưa nộp -> tổ chức nhận bảo lãnh cĩ trách nhiệm nộp đủ thuế, tiền chậm nộp cho DN.Thời hạn nộp thuếTiền thuế nợ quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;Tiền chậm nộp thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền thuế nợ quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền chậm nộp chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế; Tiền thuế phát sinhTiền phạtThứ tự thanh tốn tiền thuế,tiền chậm nộp, tiền phạtTrong thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào NSNN thì được bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với tiền cịn nợ, kể cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau; hoặc trừ vào tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của lần tiếp theo hoặc hồn trả.- Trường hợp người nộp thuế yêu cầu trả lại tiền thừa thì cơ quan QLT phải ra QĐ trả lại hoặc VB nêu rõ lý do khơng hồn trả trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp,tiền phạt nộp thừaViệc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc 1 trong các trường hợp sau:Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến SX, KD do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;Phải ngừng hoạt động do di dời CSSX,KD theo yêu cầu của CQNN cĩ thẩm quyền làm ảnh hưởng đến SXKD;Chưa được thanh tốn vốn đầu tư XDCB đã được ghi trong dự tốn NSNNKhơng cĩ khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khĩ khăn đặc biệt khác theo quy định của Chính phủ.Gia hạn nộp thuếChính phủ: việc gia hạn nộp thuế khơng dẫn đến điều chỉnh dự tốn thu NSNN đã được Quốc hội quy định.Thủ trưởng cơ quan Quản lý thuế trực tiếp căn cứ hị sơ gia hạn nộp thuế để quyết định số tiền và thời gian được gia hạn.Thẩm quyền gia hạn nộp thuếDN bị tuyên bố phá sản: CT UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;Các trường hợp khác:	+ Thủ tướng Chính phủ: từ 10 tỷ trở lên;	+ Bộ trưởng Bộ Tài chính: từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng;	+ Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, TCHQ : dưới 5 tỷChính phủ báo cáo Quốc Hội hàng năm khi trình phê chuẩn quyết tốn NSNNCHính phủ quy định việc tổ chức xĩa nợ.Xĩa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạtHồn thuế trước, kiểm tra sau: 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hồn thuế -> hồn thuế hoặc thơng báo chuyển sang diện Kiểm tra trước, hồn thuế sau hoặc lý do khơng hồn thuế.Kiểm tra trước, hồn thuế sau: chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hồn thuế.Quá thời hạn quy định nếu việc chậm ra QĐ do lỗi của CQQLT thì ngồi số tiền hồn trả cịn phải trả tiền lãi theo quy định.Thời hạn hồn thuếVB yêu cầu hồn thuế;Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hồn thuế.	Hồ sơ hồn thuế được nộp 1 bộ tại cơ quan QLT trực tiếp hoặc tại CQHQ cĩ thẩm quyền hồn thuế.Hồ sơ hồn thuếTrích tiền, phong tỏa TK của đối tượng bị cưỡng chế tại KBNN, NHTMKhấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhậpDừng làm TTHQ đối với HH XK, NKThơng báo hĩa đơn khơng cịn giá trị SDKê biên TS, bán đấu giá TS kê biên theo qđịnhThu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chếThu hồi GCN đăng ký KD Các biện pháp cưỡng chếthi hành QĐHC thuếKhi khơng áp dụng được hoặc chưa thu đủ số nợ khi áp dụng điểm 1 và 2 thì áp dụng Dừng làm thủ tục đối với HH XK, NK;Khơng áp dụng :HH XK khơng phải nộp thuế XK;Hàng phục vụ trực tiếp ANQP, phịng chống thiên tai,dịch bệnh, cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại.Dừng làm TTHQ0,05%/ngày – chậm nộp khơng quá 90 ngày;0,07%/ngày – chậm nộp trên 90 ngàyKhai bổ sung trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ĐKTK và chủ động nộp số thuế thiếu vào NSNN thì phải nộp TCN nhưng khơng bị XPVPHCNgười nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộpXử lý đối với việc chậm nộp tiền thuếSau 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế và tiền chậm nộp thì CQQLT thơng báo cho người nộp thuế biết số thuế và tiền chậm nộp.Đơn vị được tổ chức ủy nhiệm thu thuế chuyển tiền chậm vào NSNN thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế-10%/số thuế : tự phát hiện và khai bổ sung quá 60 ngày;- 20% đối với các trường hợp khác.Xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp hoặc thừa thuế được miễn, giảm, hồnVi phạm thủ tục thuế : 2 năm từ ngày hành vi được thực hiện;Trốn thuế, GLT chưa đến mức TCTNHS : 5 năm;Quá thời hiệu XP, người nộp thuế khơng bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số thiếu trong thời hạn 10 năm trở về trước; Trường hợp khơng đăng ký thuế phải nộp cho tồn bộ thời gian trở về trước.Thời hiệu XPVPPL về thuếThanks

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_thue_va_luat_quan_ly_thue_trong_lanh_vuc_hai.ppt