Bài giảng Luật thương mại - Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp - Nguyễn Hợp Toàn
Tóm tắt Bài giảng Luật thương mại - Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp - Nguyễn Hợp Toàn: ...đăng ký kinh doanh): 1- Thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư để xác nhận hoặc có Chứng nhận đầu tư theo Luật đầu tư 2005 (Đ38 + 45), Đ6, Đ43--50 NĐ 108/2006 2- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Điều 24 Nghị định 88/2006. 3- Thủ tục cấp dấu: Điều 36 Luật DN 200... định giải thể - Trong đó có phương án thanh lý các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ với thời hạn không quá 6 tháng từ ngày ra Quyết định giải thể, phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động. - Gửi Quyết định giải thể đến cơ quan ĐKKD, các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và l...ười không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và trong trường hợp này người nhận chuyển nhương đương nhiên trở thànhcổ đông sáng lập. 76 Cơ chế huy động vốn của công ty cổ phần Trong quá trình hoạt động, để thoả mãn nhu cầu vốn, công ty cổ phần cũng ...
ĐKKD Chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn) 78 Tổ chức quản lý công ty cổ phần Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần: + Đại hội đồng cổ đông: Thường niên, bất thường, đặc biệt + Hội đồng quản trị: (Và Chủ tịch Hội đồng quản trị) + Giám đốc hoặc Tổng giám đốc + Ban kiểm soát: (Và Trưởng Ban kiểm soát) Ưu thế về cơ chế quản lý của công ty cổ phần: Trên các mặt chuyên môn hoá quản lý, hiệu quả sử dụng đồng vốn, huy động vốn đầu tư của xã hội. 79 Đại hội đồng cổ đông Các loại Đại hội đồng cổ đông: + Đại HĐCĐ thường niên. Đ97 K2 Luật DN 2005 + Đại HĐCĐ bất thường. Đ97 K3 Luật DN 2005 + Đại HĐCĐ đặc biệt Điều 104 K4 Luật DN 2005 Thẩm quyền của Đại HĐCĐ. Điều 96 Luật DN 2005 Triệu tập Đại HĐCĐ. Điều 97--102 và Điều 128 Luật DN 2005: + Thẩm quyền triệu tập + Danh sách cổ đông có quyền dự họp, mời họp và quyền dự họp + Chương trình và nội dung họp. + Điều kiện tiến hành họp: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba Họp và thông qua quyết định của Đại HĐCĐ: Điều 103-- 107 Luật DN 2005 + Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại HĐCĐ + Thông qua quyết định của Đại HĐCĐ + Biên bản họp Đại HĐCĐ + Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại HĐCĐ 80 Hội đồng quản trị Điều 108 –115 Luật DN 2005 Thành lập HĐQT: Nhiệm kỳ và số lượng thành viên, tiêu chuẩn thành viên HĐQT (Đ109-110 Luật DN 2005); quyền được cung cấp thông tin; miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên HĐQT (Đ114, 115 Luật DN 2005) Chủ tịch HĐQT: Đ111 Luật DN 2005 Thẩm quyền của HĐQT. Đ108 Luật DN 2005 Cuộc họp của HĐQT tại tru sở chính hoặc tại nơi khác: Điều 112-113 luật DN 2005 + Cuộc họp đầu tiên. Đ112 K1 Luật DN 2005 + Cuộc họp định kỳ do Chủ tịch HĐQT triệu tập bất cứ khi nào xét thấy cần thiết nhưng mỗi quý phải họp ít nhất 1 lần. Đ112 K3 Luật DN 2005 + Cuộc họp bất thường. Đ112 K4,5 Luật DN 2005 + Biên bản họp HĐQT + Thông qua quyết định của HĐQT bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Điều 108 K3,4 Luật DN 2005. 81 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty cổ phần 2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ116 Luật DN 2005 Tiêu chuẩn và điều kiện của GĐ, TGĐ: Như trong các công ty TNHH. Đ116 K2 Luật DN 2005 Người đại diện theo pháp luật của công ty: là GĐ, TGĐ nếu Điều lệ công ty không có quy định Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo pháp luật của công ty. Đ116 K1 Luật DN 2005 Thẩm quyền của GĐ, TGĐ. Đ116 K3 Luật DN 2005 82 Những quy định chung đối với người quản lý công ty cổ phần Khái niệm người quản lý: Đ4 K13 Luật DN 2005 Người quản lý DN là chủ sở hữu, giám đốc DNTN,thành viên hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch HĐTV,Chủ tịch công ty, thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định. Những quyền lợi: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ. Đ117 Luật DN 2005 Những nghĩa vụ: + Công khai các lợi ích liên quan. Đ118 Luật DN 2005 + Nghĩa vụ của người quản lý công ty. Đ119 Luật DN 2005 + Hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận trước khi giao kết và thực hiện. Đ120 Luật DN 2005 - Các đối tượng của hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận - Hợp đồng, giao dịch do HĐQT chấp thuận - Hợp đồng, giao dịch do Đại HĐCĐ chấp thuận. Trình báo cáo hàng năm. Đ128 Luật DN 2005 Công khai thông tin về công ty cổ phần. Đ128 Luật DN 2005 . 83 Ban kiểm soát trong công ty cổ phần Cơ cấu của Ban kiểm soát, Trưởng Ban Kiểm soát. Đ121 Luật DN 2005 Điều kiện có Ban kiểm soát, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát . Đ95 Đoạn 1, Đ96 K 2 Điểm c, Đ122, Đ127 Luật DN 2005 Thẩm quyền của Ban Kiểm soát. Đ123 luật DN 2005. Hộp ? Quyền và quyền lợi của Ban Kiểm soát: + Quyền được cung cấp thông tin. Đ124 luật DN 2005 + Thù lao và lợi ích khác. Đ125 luật DN 2005 Nghĩa vụ của thành viên Ban Kiểm soát. Đ126 luật DN 2005 84 III. Những đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên Cách góp vốn: Công ty nhận trực tiếp những tài sản mà các thành viên cam kết góp vốn Thành viên: Là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng không quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty (Chịu trách nhiệm hữu hạn); Hạn chế chuyển nhượng vốn: Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật (Điều 43,44,45 Luật DN 2005), ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên công ty; Cơ chế huy động vốn: Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần. Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn). 85 Góp vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên Điều 39; 43 Luật DN 2005 Thực hiện góp vốn: Thành viên phải góp đầy đủ và đúng hạn bằng loại tài sản góp vốn như đã cam kết. Nếu thay đổi loại tài sản góp vốn đã cam kết thì phải được sự nhất trí của các thành viên còn lại và công ty phải thông báo bằng văn bản nội dung thay đổi đó đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo tiến độ góp vốn đăng ký đến cơ quan ĐKKD. Xử lý thành viên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết Cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Tăng, giảm vốn điều lệ. Đ60 Luật DN 2005 Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia. Đ62 Luật DN 2005 86 Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên Sổ đăng ký thành viên: Nội dung chủ yếu phải có trong Sổ đăng ký thành viên. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty (Đ40 Luật N 2005) Quyền và nghĩa vụ của thành viên: Đ41, 42 Luật DN 2005 Người đại diện theo uỷ quyền của thành viên là tổ chức. Đ48 Luật DN 2005: + Tiêu chuẩn của người đại diện theo uỷ quyền + Chỉ định, thay đổi và thông báo việc chỉ định, thay đổi người đại diện theo uỷ quyền Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐQT để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Đ41 K2 Luật DN 2005 Nhóm thành viên còn lại trong trường hợp có một thành viên sở hữu trên 75% và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn đối với trường hợp thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ thì cũng có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐQT để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền. Đ41 K3 Luật DN 2005 87 Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên Mua lại phần vốn góp. Đ43 Luật DN 2005. Theo yêu cầu bằng văn bản của thành viên bỏ phiếu không tán thành đối với quyết định của HĐTV về một số vấn đề theo quy định. Chuyển nhượng phần vốn góp. Đ44 Luật DN 2005 Trước tiên phải chào bán cho các thành viên còn lại. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác. Đ45 Luật DN 2005 1) Thành viên là cá nhân chết; 2) Thành viên bị hạn chế, bị mất năng lực hành vi dân sự; 3) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên; người được tặng cho không được HĐTV chấp thuận làm thành viên; thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản; 4) Thành viên là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế; 5) Thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp; 6) Thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ. 88 Tổ chức quản lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên Cơ cấu tổ chức quản lý: 1. Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 3. Ban kiểm soát Những quy định chung trong quản lý công ty 89 Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV Cuộc họp HĐTV: + Cuộc họp định kỳ do Điều lệ công ty quy định nhưng ít nhất mỗi năm phải họp 1 lần. Đ47 K1 Luật DN 2005. + Cuộc họp bất thường được triệu tập bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch HĐTV hoặc của nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ. Đ50 K1 Luật DN 2005 Chức năng, quyền và nhiệm vụ của HĐTV. Đ47 Luật DN 2005 Triệu tập họp HĐTV. Đ50 Luật DN 2005 + Người triệu tập họp: Chủ tịch HĐTV; Nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ (Đ50 K3Luật DN 2005) + Chương trình họp + Thông báo mời họp Điều kiện và thể thức tiến hành họp HĐTV. Đ51 Luật DN 2005: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba Thông qua quyết định của HĐTV. Đ52, 54 Luật DN 2005: + Biểu quyết tại cuộc ọp; + Lấy ý kiến bằng văn bản; + Hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Biên bản họp HĐTV. Đ53 Luật DN 2005. Chủ tịch HĐTV: Bầu, quyền và nhiệm vụ. Đ49 Luật DN 2005 90 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên 2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ47 K2 Điểm đ Luật DN 2005 Tiêu chuẩn và điều kiện làm GĐ, TGĐ. Đ57 Luật DN 2005: a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm qunả lý DN; b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty. Quyền và nhiệm vụ của GĐ, TGĐ. Đ55 Luật DN 2005 91 Những quy định chung trong quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên Nghĩa vụ của thành viên HĐTV, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ56 Luật DN 2005 Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên HĐTV, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ58 Luật DN 2005. Hợp đồng, giao dịch phải được HĐTV chấp thuận. Đ59 Luật DN 2005: + Những đối tượng mà hợp đồng, giao dịch phải được HĐTV chấp thuận. + Gửi, niêm yết dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dụng chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành + Xử lý hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu 92 Ban kiểm soát trong công ty TNHH hai thành viên trở lên Điều kiện thành lập . Đ46 Luật DN 2005 + Phải thành lập BKS: Có từ 11 thành viên trở lên + Có thể thành lập: Công ty có ít hơn 11 thành viên, tuỳ yêu cầu quản trị công ty Điều lệ công ty quy định: + Tiêu chuẩn, điều kiện thành viên BKS; + Trưởng BKS; + Chế độ làm việc của BKS. 93 Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29-11-2006 phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) của nước CH XHCN Việt Nam Công ty trách nhiệm hữu hạn (2 thành viên trở lên), công ty cổ phần được quyền quy định trong Điều lệ công ty các nội dung sau: 1. Số đại diện cần thiết để tổ chức cuộc họp và hình thức thông qua quyết định của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông; 2. Các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông; 3. Tỉ lệ đa số phiếu cần thiết (kể cả tỷ lệ đa số 51%) để thông qua các quyết định của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông. (Liên quan đến các Điều 51, 52, 103, 104 Luật Doanh nghiệp 2005) 94 IV. Đặc trưng pháp lý của công ty TNHH một thành viên Chủ sở hữu công ty: Là một tổ chức hoặc một cá nhân, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Trách nhiệm hữu hạn) Chuyển nhượng vốn: Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút vốn khỏi kinh doanh mà chỉ được gián tiếp rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác Cơ chế huy động vốn: Công ty không có quyền phát hành cổ phần Công ty không được giảm vốn điều lệ. Đ76 Luật DN 2005 Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn). 95 Cơ cấu quản lý công ty TNHH một thành viên Phân biệt đối với thành viên là tổ chức hoặc cá nhân Thành viên là tổ chức: Hai trường hợp tuỳ theo số người đại diện theo uỷ quyền được chủ sở hữu bổ nhiệm. Đ67 Luật DN 2005 + Ít nhất có 2 người: HĐTV; GĐ hoặc TGĐ; Kiểm soát viên + Một người: Chủ tịch công ty; GĐ hoặc TGĐ; Kiểm soát viên Thành viên là cá nhân. Đ74 Luật DN 2005 - Chủ tịch công ty chính là chủ sở hữu công ty; - GĐ hoặc TGĐ. 96 Quản lý công ty TNHH một thành viên là tổ chức Hội đồng thành viên. Đ68 Luật DN 2005 Chủ tịch công ty. Đ69 Luật DN 2005 Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ70 Luật DN 2005 Kiểm soát viên. Đ71 Luật DN 2005 Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên. Đ73 Luật DN 2005 Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Đ72 Luật DN 2005 Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan. Đ75 Luật DN 2005 97 V. Đặc trưng pháp lý của công ty hợp danh Thành viên công ty: + Thành viên hợp danh: Phải có ít nhất 2 hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty (Trách nhiệm vô hạn) Điểm khác biệt lớn so với các công ty khác là trong việc quản ký, điều hành hoạt động của công ty: Các thành viên hợp danh trực tiếp quản lý công ty, có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. + Thành viên góp vốn: Có thể có thành viên góp vốn là tổ chức hoặc cá nhân, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty (Trách nhiệm hữu hạn) Cơ chế huy động vốn: Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào Tư cách pháp lý của công ty: Công ty có tư cách pháp nhân. Vấn đề tài sản của công ty để chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong kinh doanh. Pháp luật bắt buộc thành lập công ty hợp danh trong một số ngành, nghề nhất định. Cơ sở của quy định này. 98 Thành viên hợp danh công ty hợp danh: Những điểm hạn chế Không được làm chủ DNTN hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ khi được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không có sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại Chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp (Đ138 LDN 2005): + Tự nguyện rút vốn khỏi công ty; +Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết; + Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự; + Bị khai trừ khỏi công ty; + Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định. 99 Thành viên hợp danh công ty hợp danh: Những quyền Có quyền đại diện theo pháp luật cho công ty, tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty Được nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký, sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động, đàm phán và ký kết hợp đồng với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty. Mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác theo quy định tại Điều lệ công ty Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty, kiểm tra tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty Quyền yêu cầu và triệu tập họp Hội đồng thành viên. 100 Thành viên hợp danh công ty hợp danh: Những nghĩa vụ Phải tiến hành quản lý và thực hiện công việc kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty và tất cả thành viên Định kỳ hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác, bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho các thành viên có yêu cầu Phải bồi thường thiệt hại khi gây thiệt hại cho công ty, chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thoả thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ Phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty 101 Thành viên góp vốn công ty hợp danh Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại HĐTV về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và các nội dung khác của Điều lệ công ty có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của họ Được chia lợi nhuận hàng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty. Được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký của công ty Không được tham gia quản lý công ty, không được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh công ty. 102 Tổ chức quản lý công ty hợp danh Hội đồng thành viên (Đ135, 136 LDN 2005) + Là tập hợp của tất cả các thành viên, được triệu tập bởi Chủ tịch HĐTV hoặc thành viên hợp danh + Những vấn đề phải được ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận (Nếu Điều lệ công ty không quy định) + Những vấn đề còn lại phải được ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh chấp thuận (Điều lệ công ty quy định tỷ lệ cụ thể) Chủ tịch HĐTV, Giám đốc (TGĐ) + Chủ tịch HĐTV được HĐTV bầu trong số thành viên hợp danh + Đồng thời kiêm Giám đốc (TGĐ), nếu Điều lệ công ty không quy định khác Nhiệm vụ của Chủ tịch HĐTV, Giám đốc (TGĐ) Đ137 K4 LDN 2005 +Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh; + Triệu tập và tổ chức họp HĐTV; + Phân công phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh; + Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện, tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp khác + Lưu giữ tài liệu kế toán của công ty. 103 VI. Nhóm công ty Khái niệm nhóm công ty: Là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợiích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác Các hình thức nhóm công ty: + Công ty mẹ - công ty con + Tập đoàn kinh tế + Các hình thức khác Quan hệ pháp lý công ty mẹ - công ty con: - Quan hệ về tài sản đầu tư vào công ty con - Quan hệ hợp đồng, các giao dịch - Đền bù thiệt hại cho công ty con - Báo cáo tài chính: Những báo cáo mà công ty mẹ, công ty con phải lập thêm; nghĩa vụ cung cấp các báo cáo, tài liệu và thông tin cần thiết của công ty con để lập báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tổng hợp của nhóm công ty./. 104 Chương 4 Chế độ pháp lý đối với các chủ thể kinh doanh khác Tự nghiên cứu qua văn bản Hết học phần I 105 Quyền chủ sở hữu của Nhà nước đối với tài sản đầu tư vào doanh nghiệp 1. Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 3-12-2004 về việc ban hành quy chế quản lý tài chớnh của cụng ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khỏc 2. Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20-10-2005 về thực hiện cỏc quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với cụng ty nhà nước 3. Nghị định số 86/2006/NĐ-CP ngày 21-8-2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP 4. Thụng tư số 47/2007/TT-BTC ngày 15-5-2007 hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước đầu tư tai cỏc doanh nghiệp về Tổng cụng ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước 5. Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20-6-2005 về thành lập Tổng cụng ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước 6. Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20-6-2005 phờ duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng cụng ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.
File đính kèm:
- bai_giang_luat_thuong_mai_phap_luat_ve_thanh_lap_to_chuc_qua.pdf