Bài giảng Lý thuyết dược liệu 1 - Dược liệu chứa tanin - Nguyễn Thu Hằng
Tóm tắt Bài giảng Lý thuyết dược liệu 1 - Dược liệu chứa tanin - Nguyễn Thu Hằng: ...ũ bội tử : Một số loại sâu chích vào cây đẻ trứng tạo nên, chứa 50 – 70% taninPHÂN LOẠITanin thủy phân được = Tanin pyrogallic = GallotaninTanin ngưng tụ = Tanin pyrocatechic = ProanthocyanTANIN THỦY PHÂN ĐƯỢCThủy phân bằng acid hay enzym đường + acidĐường thường là glucoseAcid : Acid gallic, acid...lobaphenCất khô cho pyrocatechin là chủ yếu3. Khó tan trong nước hơn tanin thủy phân4. Tạo thành do sự ngưng tụ giữa các đơn vị flavan-3-ol hay flavan-3,4-diol5. Cho tủa bông với nước brôm, tủa xanh lá đậm với FeCl3SỰ KHÁC NHAU GIỮA 2 LOẠI TANINTanin thủy phân đượcTanin ngưng tụ Cấu tạo từ các đơn v...c hơn Cho tủa bông với nước BromCho tủa xanh lá đậm với FeCl3 TÍNH CHẤT Lý tínhVị chát, làm săn daTan trong nước, cồn, không tan trong dung môi hữu cơ2. Hóa tính : Tính chất của OH phenolĐỊNH TÍNH Thí nghiệm thuộc daPhản ứng tủa với dung dịch gelatin 1%Phản ứng tủa với alcaloidPhản ứng tủa với kim l...
DƯỢC LIỆU CHỨA TANINMỤC TIÊUĐịnh nghĩa taninPhân biệt cấu trúc 2 loại tanin chínhTính chất, định tính, định lượng tanin trong dược liệu.Tác dụng sinh học và công dụng của tanin.5. Các dược liệu :Ngũ bội tử, Ổi, Măng cụtĐỊNH NGHĨATanin là những hợp chất polyphenol có trong thực vật, có vị chát, được phát hiện dương tính với thí nghiệm thuộc da và được định lượng dựa vào độ hấp phụ trên bột da sống chuẩn.Các phenol đơn giản : Catechin, Acid gallic : Cho tủa với gelatin và hấp phụ trên bột da sống PseudotaninCƠ CHẾ THUỘC DADo các OH phenol tạo liên kết hydro với các mạch polypeptid của protein. Phân tử tanin càng lớn thì sự kết hợp với protein càng chặt.THÍ NGHIỆM THUỘC DALấy một miếng da sống chế sẵn (Màng ruột bò), ngâm vào dung dịch HCl 2% Rửa với nước cất Ngâm vào dung dịch thử trong 5 phút (dịch chiết) Rửa với nước cất Nhúng vào dung dịch FeSO4 1% Miếng da có mầu nâu hay đen PHÂN BỐ Gặp chủ yếu trong thực vật bậc cao, ở cây 2 lá mầm. Các họ hay gặp : Myrtaceae Rosaceae Fabaceae- Ngũ bội tử : Một số loại sâu chích vào cây đẻ trứng tạo nên, chứa 50 – 70% taninPHÂN LOẠITanin thủy phân được = Tanin pyrogallic = GallotaninTanin ngưng tụ = Tanin pyrocatechic = ProanthocyanTANIN THỦY PHÂN ĐƯỢCThủy phân bằng acid hay enzym đường + acidĐường thường là glucoseAcid : Acid gallic, acid digallic, acid ellagic, acid luteolicĐường và acid nối bằng dây nối este Pseudoglycosid Acid gallic Acid digallic Acid luteolic Acid ellagicTANIN THỦY PHÂN ĐƯỢC2. Cất khô ở 280 - 200oC chủ yếu thu được pyrogallol3. Dễ tan trong nước4. Cho tủa bông với chì acetat 10%5. Cho tủa xanh đen với FeCl3 TANIN NGƯNG TỤDưới tác dụng của acid hay enzym tạo thành đỏ tanin hay phlobaphenCất khô cho pyrocatechin là chủ yếu3. Khó tan trong nước hơn tanin thủy phân4. Tạo thành do sự ngưng tụ giữa các đơn vị flavan-3-ol hay flavan-3,4-diol5. Cho tủa bông với nước brôm, tủa xanh lá đậm với FeCl3SỰ KHÁC NHAU GIỮA 2 LOẠI TANINTanin thủy phân đượcTanin ngưng tụ Cấu tạo từ các đơn vị acid hữu cơ và đường glucoseCấu tạo từ các đơn vị flavan-3-ol hay flavan-3,4-diolThủy phân bằng acid hay enzym (Tanase) Đường + AcidDưới tác dụng của acid hay enzym Đỏ tanin (hay phlobaphen)Cất khô ở 180 – 200oC chủ yếu thu được pyrogallolCất khô cho pyrocatechin là chủ yếuDễ tan trong nướcCho tủa bông với chì acetat 10%Cho tủa xanh đen với FeCl3 Khó tan trong nước hơn Cho tủa bông với nước BromCho tủa xanh lá đậm với FeCl3 TÍNH CHẤT Lý tínhVị chát, làm săn daTan trong nước, cồn, không tan trong dung môi hữu cơ2. Hóa tính : Tính chất của OH phenolĐỊNH TÍNH Thí nghiệm thuộc daPhản ứng tủa với dung dịch gelatin 1%Phản ứng tủa với alcaloidPhản ứng tủa với kim loại nặng (Pb2+, Hg2+, Zn2+, Fe3+)Phản ứng Stiasny : Phân biệt 2 loại tanin Dd tanin + 10ml formol + 5ml HCl đun nóng : Tanin thủy phân không tủa Tanin ngưng tụ có tủaĐỊNH LƯỢNG Phương pháp bột daPhương pháp oxy hóaTạo tủa với đồng acetatPhương pháp đo mầu với thuốc thử FolinTÁC DỤNG VÀ CÔNG DỤNG Làm săn se, kháng khuẩn, cầm máu Săn da, kháng khuẩn Làm thuốc súc miệng khi viêm loét niêm mạc họng, vết loét do nằm lâu, vết bỏng. Dùng trong : Chữa ỉa chảy, viêm ruột2. Giải độc kim loại nặng và alcaloid3. Cầm máu : Đắp vết thương, chữa trĩ4. Công nghiệp : Thuộc da, mực bút máy.NGŨ BỘI TỬGallaỔIPsidium guyava L., MyrtaceaeMĂNG CỤT – Garcinia mangostana L., ClusiaceaeSIM – Rhodomyrtus tomentosa Wight., Myrtaceae
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_duoc_lieu_1_duoc_lieu_chua_tanin_nguyen.ppt