Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người
Tóm tắt Bài giảng Môi trường và con người - Chương 1: Con người và sự phát triển của con người: ...nh thái kinh tế tối ưu? Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 28 – Công nghệ tiến bộ vượt bậc, tuổi thọ con người và tiêu chuẩn sống gia tăng lên đáng kể. – Nguy cơ trong quá trình toàn cầu hóa (globalization): • Sự gia tăng dân số không kiểm soát, • Sự phát triển vũ khí hạt nhâ...ó. Tốc độ dân đi ra cũng được xác định tương tự. • VD: Các kiểu di dân? Các luồng di dân chủ yếu ở Vnam? – Sự thay đổi thuần dân số hàng năm của một nước tùy vào 2 yếu tố: • Số dân đi vào (immigration)/năm • Số dân đi ra (emigration)/năm – Tốc độ di dân thuần của một quốc gia là hiệu số giữa ...gười chết hằng năm vì ÔNKK. – Khí hậu toàn cầu đang thay đổi, hiệu ứng nhà kính, hiện tượng Elnino, Lanina. 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Việt Nam Ở nước ta công nghiệp hoá chưa cao nhưng 1 số thành phố như Hà Nội, thành phố HCM, Biên Hoà lượng khí CO2 cao gấp 14 lần nồn...
) trên dân số thiếu niên (<15). (VNam , 2010: 25% ; 2050: 160%). • Tỷ lệ nam-nữ khi sinh (Việt Nam , năm 2010: 112 trẻ trai/100 trẻ gái). • Chỉ số phát triển con người (Human Development Index - HDI) tổng hợp từ các chỉ số về kinh tế, giáo dục và sức khoẻ. (VNam , 2010: hạng 116/thế giới). Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 43 • Sự di dân – Tốc độ di dân vào là số người di dân vào một quốc gia (hay một địa phương)/năm/1000 người của dân số nước đó. Tốc độ dân đi ra cũng được xác định tương tự. • VD: Các kiểu di dân? Các luồng di dân chủ yếu ở Vnam? – Sự thay đổi thuần dân số hàng năm của một nước tùy vào 2 yếu tố: • Số dân đi vào (immigration)/năm • Số dân đi ra (emigration)/năm – Tốc độ di dân thuần của một quốc gia là hiệu số giữa 2 số kể trên. Tổng quát: Tỷ số gia tăng dân số (%) (Số sinh – số tử) + (số nhập cư – số di cư)/năm Dân số giữa năm = x 100 4.2 Các khái niệm trong dân số học Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 44 Tỉ lệ gia tăng dân số Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình hằng năm % Dân số thêm vào Nguoàn : U.S census Bureau Dân số thêm vào (triệu người) 4.3 Tăng dân số và đô thị hóa Năm 2011 Sinh: 135 triệu Tử: 57 triệu Tăng 78 triệu Năm Dân số(tỷ người) 1800 1 1927 (+127) 2 1960 (+33) 3 1974 (+14) 4 1987 (+13) 5 1999 (+12) 6 2011 (+12) 7 Nguồn: UNFPA Việt Nam (2011) Dân số: 89 triệu (xếp 14 thế giới) Mức tăng dân số: 1,04% Tăng ~1 triệu dân/năm Mật độ: 260 người/km2 (xếp 13 thế giới, gấp đôi T.Quốc) Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 45 Từ cuộc cách mạng nông nghiệp cách đây ~12000 năm, loài người bắt đầu có xu hướng đổ dồn về các vùng thị tứ để kiếm việc làm và mưu cầu 1 cuộc sống tiêu chuẩn cao hơn nông thôn. Dần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa (urbanization). Từ năm 1900 đến 2005, tỷ lệ dân số thế giới sống ở đô thị tăng từ 13,6% đến 49,1%. 4.3 Tăng dân số và đô thị hóa Năm Thành thị (%) Thôn quê (%) 1900 1950 1985 1995 2005 2020 13,6 29,1 41,1 45,1 49,1 55,9 86,4 70,9 58,9 54,9 50,9 44,1 Các nước phát triển (châu ÂuMĩÚc) thường có mức độ đô thị hóa cao ( 80%) hơn nhiều so với các nước đang phát triển (Việt NamTrung Quốc) (~30%). Đô thị các nước phát triển phần lớn đã ổn định nên tốc độ đô thị hóa thấp hơn nhiều so với trường hợp các nước đang phát triển. Urban Rural Hiện có hơn 3,3 tỉ người sống tại các đô thị !! Trong định hướng phát triển đô thị Việt Nam, dự báo đến 2015 dân số đô thị chiếm 38%, năm 2020 chiếm 45%, và đến năm 2025 chiếm 50% dân số (dân số đô thị dự báo lúc này khoảng 52 triệu). Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 46 Các thành phố có số dân lớn hơn 10 triệu gọi là siêu đô thị (megacity/megalopolis). Hiện có 26 siêu đô thị: 4.3 Tăng dân số và đô thị hóa Rank Megacity Country Continent Population Annual Growth 1 Tokyo Japan Asia 34,300,000 0.60% 2 Guangzhou China Asia 25,200,000 4.00% 3 Seoul South Korea Asia 25,100,000 1.40% 4 Shanghai China Asia 24,800,000 2.20% 5 Delhi India Asia 23,300,000 4.60% 6 Mumbai India Asia 23,000,000 2.90% 7 Mexico City Mexico North America 22,900,000 2.00% 8 New York City USA North America 22,000,000 0.30% 9 São Paulo Brazil South America 20,900,000 1.40% 10 Manila Philippines Asia 20,300,000 2.50% Nguồn: Th. Brinkhoff: The Principal Agglomerations of the World, 2011-07-01 &+,- . /0"" "1$ 23 2 4+" "1 3 Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 47 Đô thị hóa tự giác (có kế hoạch) 4.3 Tăng dân số và đô thị hóa Đô thị hóa nhanh và tự phát Cuộc sống người dân ổn định, đủ tiện nghi, môi trường đô thị sạch đẹp. Thiếu chỗ ở, nước sạch, thiếu tiện nghi sinh hoạt Dễ bị dịch bệnh, nảy sinh nhiều tệ nạn xã hội Gây áp lực rất lớn lên hệ thống cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội , nhà ở, môi trường... ở các đô thị lớnMôi trường ô nhiễm, kinh tế chậm phát triển, cảnh quan đô thị bị phá vỡ. Xóm nghèo ở rạch Ụ Cây (q.8, Tp.HCM) Khu đô thị Ánh Dương – Bắc Ninh Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 48 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên – phát triển Dân số tăng nhanh bùng nổ dân số tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi trường; gây khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế Đất bị xói mòn, bạc màu Rừng suy giảm Khoáng sản bị khai thác cạn kiệt Nước bị ô nhiễm, giảm chất lượng Ô nhiễm không khí Sức ép dân số Suy giảm tài nguyên Nhiều loài động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, giảm đa dạng sinh học Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 49 • Dân số và tài nguyên đất đai – Hằng năm, thế giới có khoảng 70.000 km2 đất bị hoang mạc hóa. – Hiện đang đe dọa gần 1/3 diện tích đất toàn cầu ~ 850 triệu người bị ảnh hưởng. – Đất bị nhiễm mặn, không thể phục hồi. – Đất nông nghiệp và đất rừng bị lấy cho thủy lợi, giao thông, xây dựng công nghiệp. 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Việt nam Đất nông nghiệp bị thu hẹp ~2,8 vạn ha/năm, do bị lấy làm đất thổ cư và đất chuyên dùng . đất canh tác theo đầu người bị thu hẹp, thuộc nhóm thấp nhất thế giới; (0,1 ha/1 người so với mức 0,44ha/người của thế giới). Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 50 • Dân số và tài nguyên rừng – Hiện hơn một nửa tài nguyên rừng trên thế giới đang bị phá hủy nghiêm trọng và hơn 30% đang bị suy thoái (trên một tỉ người nghèo đang sống chủ yếu dựa vào tài nguyên rừng). – 21 triệu hecta rừng bị phá mỗi năm. 26 tỷ tấn đất bề mặt bị rữa trôi hằng năm , xói mòn, thiên tai, lũ lụt thường xuyên và khốc liệt hơn. 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Việt Nam Dân số tăng 1% 2,5% rừng bị mất. Chất lượng rừng giảm sút đáng kể, còn chủ yếu là rừng nghèo, có giá trị kinh tế không cao (Trữ lượng gỗ năm 1945 là 200-300m3/ha, nay còn ~ 76 m3/ha) Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 51 • Dân số và tài nguyên nước – Bề mặt ao, hồ, sông... bị suy giảm, chế độ dòng chảy thay đổi – Các nguồn nước mặt, nước ngầm bị ô nhiễm / mặn hóa / cạn kiệt. – ~ 12.000 km3 nước sạch trên thế giới bị ô nhiễm, hàng năm có hơn 2,2 triệu người chết do các căn bệnh có liên quan đến nguồn nước bị ô nhiễm và đkiện vệ sinh nghèo nàn. – ~ 1,6 tỷ người sống ở các vùng khan hiếm nước tương lai gần là 2 tỷ người. – Năm 1985, nguồn nước sạch là 33.000 m3/người/năm. Hiện nay, còn 8.500 m3/người/năm. Tương lai: ? 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Việt Nam Hiện nay lượng nước mặt bình quân đầu người (tính theo lượng nước sản sinh trên lãnh thổ Việt Nam) của VNam chỉ khoảng 3.840m3/người/năm, thấp hơn 160m3 so với quy định của thế giới (trên 4.000m3/người/năm); TP.HCM: khai thác trên 400.000 m3 nước ngầm/ngày đêm. Hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai, nguồn cung cấp nước chính cho TPHCM, đang ô nhiễm vi sinh và hữu cơ rất cao. Có những điểm ở Bạc Liêu, khoan sâu trên 100m vẫn chưa gặp được nước ngọt. Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 52 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 53 • Dân số và khoáng sản – Khoáng sản ngày càng bị khai thác triệt để (~ 7 tỷ tấn quặng bị khai thác/năm) sớm cạn kiệt. – Dự đoán sẽ hết dầu mỏ vào giữa thế kỷ 21, than đá vào cuối TK 21 – Một số nước và vùng lãnh thổ đã cạn kiệt tài nguyên khoáng sản như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Pháp, Bỉ, một số nước, vùng lãnh thổ nghèo tài nguyên khoáng sản như Singapo, Hồng Kông, Bangladesh đã phải chi khoản kinh phí rất lớn hàng năm để nhập khẩu khoáng sản. 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Việt Nam Cấp phép khai thác mỏ khoáng sản dễ dãi tràn lan Năm 2000 có 427 doanh nghiệp (DN) được cấp phép khai thác khoáng sản thì nay đã có tới hơn 1.500 DN, tăng hơn gấp 3 lần. Than, dầu mỏ, titan, đã bị khai thác gần cạn. Tương lai gần phải nhập khẩu than. Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 54 • Dân số và khí quyển, biến đổi khí hậu – Công nghiệp hoávà đô thị hoá mạnh thải vào khí quyển 1 lượng lớn khí độc hại như: CO, SO2 ,CO2, NOx. – Không khí các vùng công nghiệp ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng bởi các loại khí độc và bụi bặm. – Hơn 2 triệu người chết hằng năm vì ÔNKK. – Khí hậu toàn cầu đang thay đổi, hiệu ứng nhà kính, hiện tượng Elnino, Lanina. 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Việt Nam Ở nước ta công nghiệp hoá chưa cao nhưng 1 số thành phố như Hà Nội, thành phố HCM, Biên Hoà lượng khí CO2 cao gấp 14 lần nồng độ cho phép,lượng bụi bặm tăng nhiều Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 55 • Dân số và các vùng cửa sông, cửa biển – Khai thác cạn kiệt nguồn thủy sản. – Diện tích rừng ngập mặn đã thu hẹp đáng kể. – Các rạn san hô bị tàn phá. – Nước bị ô nhiễm. – Sông rạch tắc nghẽn / bồi lắng. 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 56 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống Dân số tăng nhanh Thừa lao động, thiếu việc làm Khai thác tự nhiên quá mức môi trường suy thoái sản xuất suy giảm Nghèo đói, mù chữ, di dân tự do, xã hội phân hóa giàu nghèo Tệ nạn xã hội phát triển, trật tự an ninh rối loại Sức khỏe kém, bệnh tật tăng, tuổi thọ thấp Năng suất lao động giảm Kinh tế, văn hóa, nhận thức kém phát triển Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 57 • Sức khỏe, tuổi thọ – Tiêu chuẩn sức khỏe đã được cải thiện, tuổi thọ trung bình đang tăng (dân số đang già đi). – Tình hình sức khỏe vẫn còn rất tồi tệ ở châu Phi, tỉ lệ tử vong trẻ em vẫn còn cao (70‰). – Tình hình suy dinh dưỡng vẫn còn phổ biến ở nhiều khu vực. – Ở Đông Âu và SNG: sức khỏe đang giảm sút, tuổi thọ trung bình đàn ông đang giảm đi khoảng 5 năm. – Bệnh dịch HIV, ung thư, 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 58 • Nghèo khổ – Có khoảng 1,3 tỉ người có thu nhập thấp hơn 1USD/ngày. Gần ½ dân số thế giới sống dưới mức 2 USD/ngày. – Thiếu hụt 3 khả năng cơ bản: • Thiếu dinh dưỡng (1/2 trẻ em ở châu Phi và Nam Á bị suy dinh dưỡng do đói kinh niên). • Thiếu khả năng sinh đẻ mẹ tròn con vuông. • Thiếu các điều kiện giáo dục (Khoảng 800 triệu người (chủ yếu là phụ nữ) bị mù chữ). 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 59 • Nhà ở & an ninh xã hội – Khoảng 1 tỷ người đang sống trong những ngôi nhà tồi tàn. – Khoảng 100 triệu người không có nhà ở. – Tội phạm, tai nạn giao thông gia tăng, . – Bạo hành trong gia đình, phân biệt đối xử, vẫn còn. 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển • Xung đột – Xung đột nội bộ quốc gia (Châu Phi, Trung Đông, ) vì sắc tộc, tôn giáo, chính trị. – Vấn đề tị nạn chính trị, tị nạn kinh tế. !"" #$%&'$ "$ ( )* ) !"" #$%&' $"$ ( )* Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 60 • Tị nạn môi trường (environmental migrants/ refugees) – "Tị nạn môi trường là việc con người buộc phải rời khỏi nơi cư trú truyền thống của mình tạm thời hay vĩnh viễn do những nguyên nhân môi trường gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ“. – Hiện nay, trên thế giới cứ 225 người thì có một người phải tị nạn môi trường có ~ 50 triệu người tị nạn trên thế giới. Nguyên nhân của tị nạn môi trường là sự tổ hợp của một số yếu tố sau: 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Không có đất canh tác, mất đất cư trú. Ðói nghèo. Mất rừng, hoang mạc hoá. Suy giảm đa dạng sinh học. Xói mòn đất. Biến động khí hậu và thời tiết xấu. Mặn hoá hoặc úng ngập. Suy dinh dưỡng và dịch bệnh Hạn hán, thiếu nước. Quản lý nhà nước kém hiệu quả. Tị nạn môi trường chính là chỉ thị của sự mất ổn định và là một trong những nguyên nhân dẫn đến xung đột. Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 61 • Tị nạn môi trường 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển 5Điều bất công là ở chỗ, những người tị nạn môi trường, những người nghèo nhất ở những quốc gia đang phát triển phải chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, phải sống trong tình trạng tài chính và điều kiện sống rất mong manh trong khi họ hầu như chưa được thụ hưởng gì giàu có của thế giới, và cũng chưa có “cơ hội” gây ra những nguyên nhân làm cho Trái đất ấm lên6. Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 62 • Phân bố dân cư và phương thức giao thông – Có hai loại hình đô thị là đô thị tập trung và đô thị phân tán – Ở các đô thị tập trung ở châu Âu, dân chúng di chuyển bằng phương tiện công cộng. – Ở các đô thị phân tán ở Mỹ, dân cư chủ yếu dựa vào xe hơi cá nhân để di chuyển. – Xe hơi là một bộ phận quan trọng của sinh hoạt xã hội, đặc biệt là ở Mỹ, nhưng ảnh hưởng đến sự an toàn của con người; gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí; gây kẹt xe kinh niên. – Năm 1907 ở Manhattan, xe một ngựa kéo chạy vận tốc trung bình là 18,4 km/h. – Năm 1985 cũng ở chỗ này, xe hơn 100 – 300 mã lực nhưng vận tốc trung bình đạt 8,5 km/h – Các loại xe công cộng khác: xe buýt, xe lửa, xe điện, được phát triển rộng rãi tùy thuộc mỗi quốc gia. – Ở các nước đang/kém phát triển, phương tiện đi lại chủ yếu vẫn là xe đạp và xe máy. 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 63 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 64 Nguồn: Th. Brinkhoff: The Principal Agglomerations of the World, 2011-07-01 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 65 • Các cản trở của việc ổn định nhanh dân số: – Số lượng lớn của độ tuổi tiền sinh sản. • VD: tỉ lệ gia tăng dân số ở Trung Quốc là 1,3%, người ta đã dùng những biện pháp mạnh, nhưng cần phải có thời gian ít nhất là 20 năm để thấy khả năng ổn định dân số. – Các hủ tục, thói quen: sự đa thê, phản ứng tiêu cực với các vấn đề như sinh đẻ hay ngừa thai – Các quan điểm đối nghịch nhau trong vấn đề dân số. – Việc ổn định dân số là không thể chậm trễ ở các nước thuộc thế giới thứ 3. – Tương lai của sự gia tăng dân số thế giới thì rất khó xác định. – Nhưng mọi người đều nhất trí rằng dân số thế giới phải ổn định vào một lúc nào đó. 4.4 Mối quan hệ dân số - tài nguyên - phát triển Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 66 4.5 Dân số và phát triển bền vững – Con người là sản phẩm cao nhất, tinh túy nhất của tự nhiên. – Là chủ thể của xã hội: động lực sản xuất + hưởng thụ. – Sự phát triển xã hội: phát triển về thể trạng, nhận thức, tư tưởng, quan hệ xã hội, khả năng tác động sâu sắc vào tự nhiên + về trình độ hưởng thụ. – Dân số đông: sức lao động nhiều + tiêu thụ nhiều. – Dân số thấp: sức lao động không đủ, không thể có tồn tại và phát triển xã hội. Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 67 – Sự gia tăng dân số đe doạ các mục tiêu kinh tế, xã hội đặt ra: lương thực thực phẩm, việc làm, trường học, nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, nhà ở và đô thị hoá, chất lượng cuộc sống... Do vậy các quốc gia cần phải thông qua các chính sách và chương trình dân số dài hạn. – Mục tiêu: • Dân số ổn định • Phát triển kinh tế xã hội bền vững • Đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt cho cộng đồng. – Dân số và phát triển tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Vấn đề đặt ra cho toàn thế giới là việc lồng ghép vấn đề dân số với phát triển để đảm bảo sự hài hòa. 4.5 Dân số và phát triển bền vững Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 68 • Các vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết là: – Thực hiện chính sách dân số. * Chính sách gia tăng dân số ở các nước đã và đang phát triển: Malaysia, Đức,... * Chính sách duy trì dân số ổn định ở các nước phát triển: Đan Mạch, Thuỵ Điển, . . . * Chính sách hạn chế gia tăng dân số ở các nước đang phát triển như Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ... • Xây dựng gia đình nhỏ 1-2 con, cách nhau từ 3-5 năm. • Xây dựng nếp sống văn hóa gia đình. • Đẩy mạnh dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, phòng tránh thai, tư vấn sức khỏe tình dục. – Dân số gắn với phát triển kinh tế bền vững, đảm bảo công bằng xã hội. • Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp. • Đẩy mạnh chương trình xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm. • Chăm sóc sức khỏe cộng đồng • Phát triển giáo dục. 4.5 Dân số và phát triển bền vững Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 69 – Chính sách và chương trình cụ thể đối với những nhóm đặc thù: • Vị thành niên. • Người già. • Người tàn tật. • Người dân tộc thiểu số. – Chính sách về môi trường – sử dụng hợp lý tài nguyên môi trường – phát triển bền vững. – Chính sách xã hội về di cư. • Thực hiện di cư có quy hoạch, kế hoạch, không mang con bỏ chợ. • Giảm sức ép nơi quá đông dân. • Di cư tự phát có nguy hại là khai thác bừa bãi, gây đảo lộn về xã hội. • Không thể ngăn cấm được phải quản lý nhân khẩu từ đó quản lý được tài nguyên. • Phát huy mặt tích cực, tạo hòa đồng với dân cư nơi ở mới. 4.5 Dân số và phát triển bền vững Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 70 – Chính sách về đô thị hóa. • Đô thị hóa là xu hướng tất yếu của quá trình phát triển kinh tế xã hội, là xu hướng chuyển đổi từ xã hội nông thôn là phổ biến sang xã hội đô thị là phổ biến. • Đô thị hóa phải tiến hành trên cơ sở dữ liệu và phương án cụ thể, phải được thực hiện một cách đồng bộ, đảm bảo nhu cầu cuộc sống cho người dân, không mất cân đối trong khả năng đáp ứng của hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị; tránh tình trạng úng ngập, tắc nghẽn giao thông tại đô thị vốn diễn ra phổ biến... 4.5 Dân số và phát triển bền vững Các dạng mô hình đô thị hiện đại: •đô thị sinh thái - ECO City •đô thị kinh tế sinh thái - ECO2 City •đô thị thông minh - Smart City. Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 71 • Tình hình ở Việt Nam – Công tác dân số: • Là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lược phát triển toàn diện đất nước. • Là một trong những vấn đề kinh tế xã hội hàng đầu. • Là yếu tố cơ bản để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người và toàn xã hội. – Các bước thực hiện: • Ổn định quy mô, thay đổi chất lượng, cơ cấu dân số, hướng tới việc phân bố dân cư hợp lý. • Phát triển giáo dục, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khỏe. • Thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng về giới. 4.5 Dân số và phát triển bền vững Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 72 THẢO LUẬN • Câu 1: – Các nguyên nhân việc di dân? – Thuận lợi và khó khăn của việc di dân? • Câu 2: – Các vấn đề giải tỏa và tái định cư ở Việt Nam hiện nay như thế nào? VD: quy hoạch đô thị, mở rộng đường phố, . – Gợi ý một số hướng giải quyết? • Câu 3: – Các biện pháp kiểm soát dân số ở Việt Nam? Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 73 TÍNH TOÁN DÂN SỐ • Công thức tính tăng trưởng dân số Trong đó – Pn , Po: Dân số ở năm thứ n và năm thứ 0, người. – r: tỉ lệ gia tăng dân số, 1/năm • Dự đoán dân số khi suất gia tăng giảm: Trong đó – Pn, Po: dân số năm thứ n và năm thứ 0, người – S: dân số bão hòa, ổn định; người – k: suất gia tăng giảm, 1/năm n on rPP )1.( += ]1).[( )( on ttkoon ePSPP −−−−+= Chuong 1 – Con nguoi va su phat trien cua con nguoi 74 BÀI TẬP • Bài tập 1: Thành phố A có 25.000 dân, tỉ lệ gia tăng dân số là 2,5%/năm. a. Xác định số dân trong vòng 10 năm tới. b. Sau bao nhiêu năm thì dân số thành phố này tăng gấp đôi. • Bài tập 2: Thành phố B có tỉ suất gia tăng dân số giảm. Cách đây 10 năm, thành phố có 65.154 dân; hiện tại có 70.000 dân. Biết rằng thành phố sẽ ổn định dân số ở 100.000 dân. a. Tính suất gia tăng dân số k. b. Ước lượng dân số trong vòng 12 năm tới.
File đính kèm:
- bai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_1_con_nguoi_va_su_p.pdf