Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nợ phải thu

Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nợ phải thu: ...- Tiền gửi ngân hàng • Các khoản tiền gởi chuyển vào ngân hàng; • Điều chỉnh tăng theo số liệu của ngân hàng. • Các khoản tiền gửi đã chi ra; • Điều chỉnh giảm theo số liệu của ngân hàng. • Bên Nợ • Bên Có • Dư Nợ  Số tiền còn gửi tại ngân hàng lúc cuối kỳ. Tài khoản chi tiết  Tài k...đ. Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân. 21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ. Theo số liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ. Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân. TK 1381 CL thừa tiền mặt SL sổ phụ > Số liệu trên sổ kế toán CL thiếu tiền m...hu khách hàng bằng tiền Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 511, 711 TK 521 TK 131 TK 635 TK 3331 TK 229/642 TK 3331 TK 121, 128, 221, 222, 228 TK 515 TK 111, 112 TK 111, 112 Ví dụ 7 Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty n...

pdf22 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nợ phải thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuế GTGT 10% là 5.000.000
đồng. Doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
2. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán là 5.000.000 đồng.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá vốn hàng bán
là 4.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%.
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế 
GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
12/17/2015
10
2. Thu từ bán, chuyển nhượng khoản 
đầu từ, lãi đầu tư nhận được 2. Thu từ chuyển nhượng khoản đầu tư
TK 121, 221, 
222, 228
TK 515
TK 111, 112
3. Bán 20.000cp VNM, giá trị ghi sổ khoản đầu cổ phiếu kinh doanh
(TK 121) là 200.000.000đ, giá bán thu bằng chuyển khoản
234.000.000đ.
TK 635
Giá gốc
Tiền thực thu
Lãi
Lỗ
3. Thu do bán tài sản cố định
TK 711
TK 3331
TK 111, 112
4. Bán một chiếc xe tải đang dùng để giao hàng, giá bán chưa thuế
GTGT là 150 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng chuyển khoản.
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế 
GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
4. Thu hồi công nợ phải thu 
TK 131
TK 133
TK 111, 112
TK 136
TK 138
5. Khách hàng X trả hết số nợ đầu tháng
bằng chuyển khoản 60 trđ.
6. DN được ngân sách hoàn thuế GTGT
đầu vào 400 trđ, bằng TGNH.
7. Chi nhánh M trả lại khoản chi hộ chi
phí vận chuyển 11 trđ bằng tiền mặt.
8. Tài xế K đã nộp 2 trđ tiền bồi thường
mất hàng theo quyết định bồi thường của
BGĐ ở tháng trước.
5. Thu từ nhận ký quỹ, ký cược, hoàn ứng, vay 
vốn,
TK 341
TK 344
TK 111, 112
TK 141
9. Vay dài hạn ngân hàng nhập vào tài
khoản tiền gửi 420 trđ
10. Ông M, hoàn ứng bằng tiền mặt
450.000đ
11. DN cho công ty Q thuê một tòa văn
phòng, theo thỏa thuận Q phải ký quỹ cho
DN 120 trđ. Q đã chuyển khoản số tiền
trên vào TK VCB của DN
12/17/2015
11
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH)
1. Chi tiền mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ
2. Chi tiền mua dịch vụ sử dụng ở các bộ phận
3. Chi tiền đầu tư vào đơn vị khác
4. Chi tiền tạm ứng, ký quỹ cho các đơn vị khác
5. Chi tiền trả nợ, nộp thuế
6. 
1. Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 15*, 21*
TK 133
TK 111, 112
12. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 400 trđ, thuế
suất thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu về kho thanh toán bằng tiền mặt 0,4 trđ.
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế 
GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
2. Chi tiền dịch vụ sử dụng các bộ phận 
TK 627, 641, 642, 
635, 811
TK 133
TK 111, 112
13. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp 4,4 trđ (đã có thuế GTGT 10%) và thanh toán chi phí vận chuyển hàng
hóa giao cho khách hàng 0,55 trđ ( trong đó có thuế GTGT 10%)
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế 
GTGT
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
3. Chi đầu tư vào đơn vị khác
TK 121, 128, 221, 
222, 228
TK 133
TK 111, 112
14. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cp PVD, giá giao dịch khớp lệnh là
60.000đ/cp, chi phí mua chứng khoán là 0,2% trên giá trị giao dịch. DN đầu
tư với mục đích thương mại.
Giá 
chưa 
thuế 
GTGT
Thuế GTGT 
(nếu có)
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
12/17/2015
12
4. Chi tạm ứng, ký quỹ
TK 244
TK 141
TK 111, 112
15. DN đi thuê một khu đất làm nhà xưởng và nhà kho. Theo thỏa thuận của
hợp đồng thuê, doanh nghiệp phải ký quỹ trong suốt thời gian thuê là 120 trđ.
16. Kế toán DN lập phiếu chi tiền mặt để tạm ứng cho ông M đi công tác Đà
Nẵng với số tiền đã được duyệt là 10 trđ.
5. Chi trả nợ, nộp thuế 
TK 331, 341, 336, 
338, 334,
TK 333
TK 111, 112
17. Chuyển khoản thanh toán nợ phải trả người bán P đầu tháng 70 trđ và
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110 trđ.
18. Chi tiền mặt trả nợ lương tháng trước 90 trđ.
19. Nộp BHXH, BH thất nghiệp và mua BHYT 24 trđ.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ khác liên quan đến tiền
1. Kiểm kê tiền mặt tại quỹ
2. Đối chiếu tài khoản tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt thừa/thiếu khi kiểm kê, chênh lệch số liệu tiền gửi
không kỳ hạn của DN phải được điều chỉnh theo số liệu kiểm kê
thực tế hoặc số liệu theo sổ phụ của ngân hàng.
DN phải xác định nguyên nhân thừa/thiếu để ra quyết định xử
lý.
Khi phát hiện chênh lệch tiền
TK 3381
TK 111, 112
20. Ngày 31.12.20x5, DN tiến hành khóa sổ quỹ để kiểm kê. Số tồn quỹ theo sổ
quỹ tiền mặt là 132.400.000đ. Số tiền thực kiểm tra được tại két sắt của DN là
132.820.000đ. Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân.
21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ. Theo
số liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ. Chênh lệch
thiếu chưa rõ nguyên nhân.
TK 1381
CL thừa tiền mặt
SL sổ phụ > Số liệu 
trên sổ kế toán
CL thiếu tiền mặt
SL sổ phụ < Số liệu 
trên sổ kế toán
12/17/2015
13
TK 113- Tiền đang chuyển 
• Các khoản tiền đã nộp vào Ngân
hàng hoặc thanh toán cho bên
thứ ba nhưng chưa nhận giấy
báo của ngân hàng
• Số kết chuyển khi tiền đã vào tài
khoản hoặc thanh toán cho các
đối tượng liên quan.
• Bên Nợ • Bên Có
• Dư Nợ
 Số tiền còn đang chuyển cuối 
kỳ
Tài khoản chi tiết 
 Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam
đang chuyển.
 Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang
chuyển.
Nguyên tắc hạch toán 
TK này phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp
vào Ngân hàng, kho bạc, đã gửi bưu điện để chuyển cho
Ngân hàng nhưng chưa nhận báo Có, trả cho đơn vị khác hay
đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả
cho đơn vị khác nhưng chưa nhận giấy báo Nợ hay bản sao
kê của Ngân hàng.
Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng.
Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác;
Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển
 Nộp tiền vào ngân hàng nhưng chưa nhận GBC
 Bán hàng thu bằng sec nộp vào ngân hàng, chưa nhận GBC
 Đã chuyển trả tiền nhưng bên nhận chưa nhận được
 Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển
 Các khoản nộp vào ngân hàng đã nhận được GBC
 Đã có xác nhận của bên được thụ hưởng từ tiền chuyển trả
của DN
12/17/2015
14
Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển 
TK 111
TK 511, 333
TK 113
TK 112
22. DN đã chi tiền mặt 200 trđ nộp vào
NH VCB nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa
nhận được giấy báo Có của NH.
23. Ngày 31.12.20x5, DN làm thủ tục
chuyển khoản từ TK VCB 400 trđ, trả
nợ cho NCC K (TK ACB). Đến cuối
ngày, số tiền trên chưa về tài khoản
của K.
Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển
TK 112
TK 331, 334,338
TK 113
24. Ngày 2.1.20x6, số tiền DN nhận được GBC của ngân hàng 200 trđ
25. Ngày 2.1.20x6, theo xác nhận từ NCC K, số tiền 400 trđ đã vào tài
khoản ACB.
Kế toán tạm ứng 
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Khái niệm 
 Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó
được phê duyệt.
 Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại
doanh nghiệp.
12/17/2015
15
Tài khoản 141- Tạm ứng
• Các khoản tiền, vật tư đã
tạm ứng cho người lao
động của doanh nghiệp
• Các khoản tạm ứng đã
được thanh toán;
• Số tiền tạm ứng dùng
không hết nhập lại quỹ
hoặc trừ vào lương;
• Các khoản vật tư sử dụng
không hết nhập lại kho.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Số tạm ứng còn chưa
thanh toán lúc cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán
 Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm ứng và
chỉ được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã được phê
duyệt.
 Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng
thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán dứt
điểm
 Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải
tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng.
 Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận
tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng
theo từng lần tạm ứng.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng khoản tạm ứng
 DN ứng tiền cho nhân viên
 Nghiệp vụ giảm khoản tạm ứng
 Nhân viên tạm ứng đã giải chi số tiền tạm ứng
 Hoàn ứng phần tạm ứng thừa bằng tiền hoặc trừ lương
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 111, 152 TK 15*, 21*
TK 141
TK 641, 642,
TK 133
TK 111, 152, 334
12/17/2015
16
Ví dụ 6
 Tạm ứng cho Ông An 10.000.000 đồng để mua nguyên vật
liệu.
 Ông An thanh toán tiền tạm ứng bằng nguyên vật liệu X
nhập kho, giá mua trên hóa đơn 8.800.000 đồng (đã bao gồm
thuế GTGT được khấu trừ 10%):
 Cuối tháng, trừ lương ông An đối với số tiền tạm ứng còn
thừa chưa hồi quỹ.
Kế toán phải thu khách hàng 
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
 Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chủ yếu
TK 131- Phải thu khách hàng
• Số tiền phải thu KH về SP, HH
đã giao, DV đã cung cấp và
được xác định là bán trong kỳ;
• Số tiền thừa trả lại cho KH.
• Số tiền khách hàng đã trả nợ;
• Số tiền đã nhận ứng trước của
khách hàng;
• Khoản giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại và các khoản
chiết khấu cho người mua.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
• Số tiền còn phải thu của khách
hàng
Dư Có
• Số tiền nhận ứng trước của
khách hàng
Nguyên tắc hạch toán 
1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp
dịch vụ.
2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi
tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi
chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12
tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần
thanh toán.
12/17/2015
17
Nguyên tắc hạch toán
3. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có
thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự
phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với
khoản nợ phải thu không đòi được.
4. Phải thu khách hàng ngoại tệ: Phát sinh tăng sẽ ghi nhận
theo tỷ giá giao dịch thực tế, phát sinh giảm sẽ ghi nhận
theo tỷ giá bình quân gia quyền di động, trình bày trên báo
cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng (Nợ TK 131)
 Bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, TSCĐ chưa thu tiền
 Chuyển nhượng khoản đầu tư chưa thu tiền
 Chuyển trả lại khoản tiền nhận trước cho khách hàng
 Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng (Có TK 131)
 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ
vào nợ phải thu khách hàng
 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng
 Nhận tiền ứng trước từ khách hàng
 Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 511, 711 TK 521
TK 131
TK 635
TK 3331
TK 229/642
TK 3331
TK 121, 128, 221, 
222, 228
TK 515
TK 111, 112 TK 111, 112
Ví dụ 7
Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích
số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty như sau:
1. Ngày 1/5/20x0, khách hàng A mua một lượng hàng hóa có giá
mua chưa thuế GTGT là 500.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%, tiền hàng chưa thanh toán.
2. Đến ngày 5/5/20X0, khách hàng A thanh toán bằng chuyển
khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên
tổng giá trị thanh toán.
3. Ngày 8/5/20X0, khách hàng B ứng trước tiền hàng bằng chuyển
khoản 10.000.000 đồng
12/17/2015
18
Ví dụ 7 (tiếp theo)
4. Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho khách hàng B,
giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền tạm ứng.
5. Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ công nợ khách hàng B
thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và vẽ sơ đồ chữ T các giao dịch liên quan đến từng khách
hàng.
Bài tập thực hành 3
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%)
2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi
ngân hàng.
3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công
ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản
này trừ bớt nợ cho khách hàng.
4. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu
(giá chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại tiền cho
KH.
Bài tập thực hành 3 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
5. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng
chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
6. Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng,
khoản này đã lập dự phòng 80%.
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
12/17/2015
19
Khái niệm 
 Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự phòng phần giá trị
các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có
khả năng thu hồi.
TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản
• Hoàn nhập chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập
kỳ trước chưa sử dụng hết;
• Bù đắp phần giá trị đã được
lập dự phòng của khoản nợ
không thể thu hồi được phải
xóa sổ.
• Trích lập các khoản dự phòng
tổn thất tài sản tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Số dự phòng tổn thất tài sản
hiện có cuối kỳ
Tài khoản chi tiết 
Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài
khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh doanh.
Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoản
này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do
doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng
mất vốn.
 Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh
tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi.
 Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản
ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phải thu
khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản
chất tương tự có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn
nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
 Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi:
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp
đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được;
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ
trốn;
12/17/2015
20
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
 Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay
nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ...
 Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực
hiện theo quy định hiện hành.
 Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi được hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế
toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi
trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và
ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế
toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi
trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm
dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sau khi xóa nợ nếu DN thu được nợ đã xóa thì ghi nhận vào thu
nhập khác.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 2293TK 131/138 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
Ví dụ 8
Hãy xác định mức lập dự phòng cuối năm 20x5 và định khoản kế toán:
 Số dư đầu kỳ năm 20x5: TK 2293 là 60 triệu đồng (dự phòng phải thu khó
đòi khách hàng A 40 triệu đồng, khách hàng C 20 triệu đồng)
 Trong năm 20x5 có một số thông tin sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán. Hiện tại công ty A
đang nợ công ty Song An 70 triệu đồng. Kế toán công ty trích lập dự
phòng 100%.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn. Hiện tại công ty B đang nợ công
ty Song An 100 triệu đồng. Công ty ước tính khả năng thu hồi nợ
được 20% số nợ.
3. Ban Giám đốc quyết định xóa nợ cho khách hàng C. Biết khách hàng
C đang nợ công ty Song An 30 triệu đồng.
12/17/2015
21
Bài tập thực hành 4 
 Số dư đầu kỳ TK 2293 là 300 triệu.
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không
đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60
triệu đồng.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40
triệu. Số này chưa được lập DP trước đó.
3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 360
triệu.
Phần tiếp theo
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
 Đọc và giải thích thông tin trên BCTC
Trình bày tiền và tương đương tiền
Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế
toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
Ngoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài khoản ngoài
bảng
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết
minh BCTC.
Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp (thí
dụ ký quỹ, ký cược)
Ủy
Trình bày nợ phải thu 
 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
 Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu
có.
 Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập
dự phòng.
Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên
BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước
tiền)
 Xem xét tình hình tài khoản ngoài bảng 004.
 Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
12/17/2015
22
Trình bày nợ phải thu 
 Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số
đầu năm và số cuối kỳ;
 Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện có
chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng;
 Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với các
khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả;
Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn hạn và
phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán;
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác
cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC
Bài tập thực hành 5
 Công ty V có chính sách bán chịu như sau:
Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60 ngày.
Kinh nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạn trong vòng
30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%. Các khách hàng quá hạn
trên số ngày trên thường là không thanh toán được, tỷ lệ thu hồi chỉ
khoảng 10%. Các khách hàng trong hạn có rủi ro không đáng kể.
Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng. Các
khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên không có khả năng
không trả được nợ.
Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải ứng
trước 30% rồi mới được giao hàng.
Bài tập thực hành 5(tiếp theo)
STT Tên khách hàng Nhóm Hạn trả/giao Số phải trả /(ứng trước)
01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200
02 Hoàng Gia Ltd. A 16/11/x1 400
03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300
04 Hoàng Vân Co. B 16/7/x2 2.800
05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120)
06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500
07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200
08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000)
09 Donaco Co. A 31/5/x1 250
10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500
Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1
Bài tập thực hành (tiếp theo)
Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày
31.12.x1 của công ty V:
Phải thu khách hàng
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Phải thu dài hạn của khách hàng
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Người mua trả tiền trước

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_2_ke_toan_no_phai_t.pdf
Ebook liên quan