Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nợ phải thu
Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán nợ phải thu: ...- Tiền gửi ngân hàng • Các khoản tiền gởi chuyển vào ngân hàng; • Điều chỉnh tăng theo số liệu của ngân hàng. • Các khoản tiền gửi đã chi ra; • Điều chỉnh giảm theo số liệu của ngân hàng. • Bên Nợ • Bên Có • Dư Nợ Số tiền còn gửi tại ngân hàng lúc cuối kỳ. Tài khoản chi tiết Tài k...đ. Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân. 21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ. Theo số liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ. Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân. TK 1381 CL thừa tiền mặt SL sổ phụ > Số liệu trên sổ kế toán CL thiếu tiền m...hu khách hàng bằng tiền Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 511, 711 TK 521 TK 131 TK 635 TK 3331 TK 229/642 TK 3331 TK 121, 128, 221, 222, 228 TK 515 TK 111, 112 TK 111, 112 Ví dụ 7 Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty n...
thuế GTGT 10% là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2. Bán hàng cho khách hàng thu ngay tiền mặt với giá bán là 5.000.000 đồng. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, giá vốn hàng bán là 4.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%. Giá chưa thuế GTGT Thuế GTGT Tổng giá thanh toán 12/17/2015 10 2. Thu từ bán, chuyển nhượng khoản đầu từ, lãi đầu tư nhận được 2. Thu từ chuyển nhượng khoản đầu tư TK 121, 221, 222, 228 TK 515 TK 111, 112 3. Bán 20.000cp VNM, giá trị ghi sổ khoản đầu cổ phiếu kinh doanh (TK 121) là 200.000.000đ, giá bán thu bằng chuyển khoản 234.000.000đ. TK 635 Giá gốc Tiền thực thu Lãi Lỗ 3. Thu do bán tài sản cố định TK 711 TK 3331 TK 111, 112 4. Bán một chiếc xe tải đang dùng để giao hàng, giá bán chưa thuế GTGT là 150 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng chuyển khoản. Giá chưa thuế GTGT Thuế GTGT Tổng giá thanh toán 4. Thu hồi công nợ phải thu TK 131 TK 133 TK 111, 112 TK 136 TK 138 5. Khách hàng X trả hết số nợ đầu tháng bằng chuyển khoản 60 trđ. 6. DN được ngân sách hoàn thuế GTGT đầu vào 400 trđ, bằng TGNH. 7. Chi nhánh M trả lại khoản chi hộ chi phí vận chuyển 11 trđ bằng tiền mặt. 8. Tài xế K đã nộp 2 trđ tiền bồi thường mất hàng theo quyết định bồi thường của BGĐ ở tháng trước. 5. Thu từ nhận ký quỹ, ký cược, hoàn ứng, vay vốn, TK 341 TK 344 TK 111, 112 TK 141 9. Vay dài hạn ngân hàng nhập vào tài khoản tiền gửi 420 trđ 10. Ông M, hoàn ứng bằng tiền mặt 450.000đ 11. DN cho công ty Q thuê một tòa văn phòng, theo thỏa thuận Q phải ký quỹ cho DN 120 trđ. Q đã chuyển khoản số tiền trên vào TK VCB của DN 12/17/2015 11 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Nghiệp vụ giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (TGNH) 1. Chi tiền mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ 2. Chi tiền mua dịch vụ sử dụng ở các bộ phận 3. Chi tiền đầu tư vào đơn vị khác 4. Chi tiền tạm ứng, ký quỹ cho các đơn vị khác 5. Chi tiền trả nợ, nộp thuế 6. 1. Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 15*, 21* TK 133 TK 111, 112 12. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 400 trđ, thuế suất thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về kho thanh toán bằng tiền mặt 0,4 trđ. Giá chưa thuế GTGT Thuế GTGT Tổng giá thanh toán 2. Chi tiền dịch vụ sử dụng các bộ phận TK 627, 641, 642, 635, 811 TK 133 TK 111, 112 13. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 4,4 trđ (đã có thuế GTGT 10%) và thanh toán chi phí vận chuyển hàng hóa giao cho khách hàng 0,55 trđ ( trong đó có thuế GTGT 10%) Giá chưa thuế GTGT Thuế GTGT Tổng giá thanh toán 3. Chi đầu tư vào đơn vị khác TK 121, 128, 221, 222, 228 TK 133 TK 111, 112 14. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cp PVD, giá giao dịch khớp lệnh là 60.000đ/cp, chi phí mua chứng khoán là 0,2% trên giá trị giao dịch. DN đầu tư với mục đích thương mại. Giá chưa thuế GTGT Thuế GTGT (nếu có) Tổng giá thanh toán 12/17/2015 12 4. Chi tạm ứng, ký quỹ TK 244 TK 141 TK 111, 112 15. DN đi thuê một khu đất làm nhà xưởng và nhà kho. Theo thỏa thuận của hợp đồng thuê, doanh nghiệp phải ký quỹ trong suốt thời gian thuê là 120 trđ. 16. Kế toán DN lập phiếu chi tiền mặt để tạm ứng cho ông M đi công tác Đà Nẵng với số tiền đã được duyệt là 10 trđ. 5. Chi trả nợ, nộp thuế TK 331, 341, 336, 338, 334, TK 333 TK 111, 112 17. Chuyển khoản thanh toán nợ phải trả người bán P đầu tháng 70 trđ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110 trđ. 18. Chi tiền mặt trả nợ lương tháng trước 90 trđ. 19. Nộp BHXH, BH thất nghiệp và mua BHYT 24 trđ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Nghiệp vụ khác liên quan đến tiền 1. Kiểm kê tiền mặt tại quỹ 2. Đối chiếu tài khoản tiền gửi ngân hàng Tiền mặt thừa/thiếu khi kiểm kê, chênh lệch số liệu tiền gửi không kỳ hạn của DN phải được điều chỉnh theo số liệu kiểm kê thực tế hoặc số liệu theo sổ phụ của ngân hàng. DN phải xác định nguyên nhân thừa/thiếu để ra quyết định xử lý. Khi phát hiện chênh lệch tiền TK 3381 TK 111, 112 20. Ngày 31.12.20x5, DN tiến hành khóa sổ quỹ để kiểm kê. Số tồn quỹ theo sổ quỹ tiền mặt là 132.400.000đ. Số tiền thực kiểm tra được tại két sắt của DN là 132.820.000đ. Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân. 21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ. Theo số liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ. Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân. TK 1381 CL thừa tiền mặt SL sổ phụ > Số liệu trên sổ kế toán CL thiếu tiền mặt SL sổ phụ < Số liệu trên sổ kế toán 12/17/2015 13 TK 113- Tiền đang chuyển • Các khoản tiền đã nộp vào Ngân hàng hoặc thanh toán cho bên thứ ba nhưng chưa nhận giấy báo của ngân hàng • Số kết chuyển khi tiền đã vào tài khoản hoặc thanh toán cho các đối tượng liên quan. • Bên Nợ • Bên Có • Dư Nợ Số tiền còn đang chuyển cuối kỳ Tài khoản chi tiết Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển. Nguyên tắc hạch toán TK này phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng. Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác; Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển Nộp tiền vào ngân hàng nhưng chưa nhận GBC Bán hàng thu bằng sec nộp vào ngân hàng, chưa nhận GBC Đã chuyển trả tiền nhưng bên nhận chưa nhận được Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển Các khoản nộp vào ngân hàng đã nhận được GBC Đã có xác nhận của bên được thụ hưởng từ tiền chuyển trả của DN 12/17/2015 14 Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển TK 111 TK 511, 333 TK 113 TK 112 22. DN đã chi tiền mặt 200 trđ nộp vào NH VCB nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo Có của NH. 23. Ngày 31.12.20x5, DN làm thủ tục chuyển khoản từ TK VCB 400 trđ, trả nợ cho NCC K (TK ACB). Đến cuối ngày, số tiền trên chưa về tài khoản của K. Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển TK 112 TK 331, 334,338 TK 113 24. Ngày 2.1.20x6, số tiền DN nhận được GBC của ngân hàng 200 trđ 25. Ngày 2.1.20x6, theo xác nhận từ NCC K, số tiền 400 trđ đã vào tài khoản ACB. Kế toán tạm ứng Khái niệm Tài khoản sử dụng Nguyên tắc hạch toán Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Khái niệm Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. 12/17/2015 15 Tài khoản 141- Tạm ứng • Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp • Các khoản tạm ứng đã được thanh toán; • Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương; • Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Số tạm ứng còn chưa thanh toán lúc cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm ứng và chỉ được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã được phê duyệt. Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán dứt điểm Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Nghiệp vụ tăng khoản tạm ứng DN ứng tiền cho nhân viên Nghiệp vụ giảm khoản tạm ứng Nhân viên tạm ứng đã giải chi số tiền tạm ứng Hoàn ứng phần tạm ứng thừa bằng tiền hoặc trừ lương Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 111, 152 TK 15*, 21* TK 141 TK 641, 642, TK 133 TK 111, 152, 334 12/17/2015 16 Ví dụ 6 Tạm ứng cho Ông An 10.000.000 đồng để mua nguyên vật liệu. Ông An thanh toán tiền tạm ứng bằng nguyên vật liệu X nhập kho, giá mua trên hóa đơn 8.800.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%): Cuối tháng, trừ lương ông An đối với số tiền tạm ứng còn thừa chưa hồi quỹ. Kế toán phải thu khách hàng Tài khoản sử dụng Nguyên tắc hạch toán Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 131- Phải thu khách hàng • Số tiền phải thu KH về SP, HH đã giao, DV đã cung cấp và được xác định là bán trong kỳ; • Số tiền thừa trả lại cho KH. • Số tiền khách hàng đã trả nợ; • Số tiền đã nhận ứng trước của khách hàng; • Khoản giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại và các khoản chiết khấu cho người mua. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ • Số tiền còn phải thu của khách hàng Dư Có • Số tiền nhận ứng trước của khách hàng Nguyên tắc hạch toán 1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. 2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. 12/17/2015 17 Nguyên tắc hạch toán 3. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. 4. Phải thu khách hàng ngoại tệ: Phát sinh tăng sẽ ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế, phát sinh giảm sẽ ghi nhận theo tỷ giá bình quân gia quyền di động, trình bày trên báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng (Nợ TK 131) Bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, TSCĐ chưa thu tiền Chuyển nhượng khoản đầu tư chưa thu tiền Chuyển trả lại khoản tiền nhận trước cho khách hàng Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng (Có TK 131) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu khách hàng Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng Nhận tiền ứng trước từ khách hàng Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 511, 711 TK 521 TK 131 TK 635 TK 3331 TK 229/642 TK 3331 TK 121, 128, 221, 222, 228 TK 515 TK 111, 112 TK 111, 112 Ví dụ 7 Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty như sau: 1. Ngày 1/5/20x0, khách hàng A mua một lượng hàng hóa có giá mua chưa thuế GTGT là 500.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. 2. Đến ngày 5/5/20X0, khách hàng A thanh toán bằng chuyển khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá trị thanh toán. 3. Ngày 8/5/20X0, khách hàng B ứng trước tiền hàng bằng chuyển khoản 10.000.000 đồng 12/17/2015 18 Ví dụ 7 (tiếp theo) 4. Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền tạm ứng. 5. Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ công nợ khách hàng B thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vẽ sơ đồ chữ T các giao dịch liên quan đến từng khách hàng. Bài tập thực hành 3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%) 2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân hàng. 3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng. 4. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại tiền cho KH. Bài tập thực hành 3 (tiếp theo) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 5. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu. 6. Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng, khoản này đã lập dự phòng 80%. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi Khái niệm Tài khoản sử dụng Nguyên tắc hạch toán Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 12/17/2015 19 Khái niệm Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó có khả năng thu hồi. TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản • Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết; • Bù đắp phần giá trị đã được lập dự phòng của khoản nợ không thể thu hồi được phải xóa sổ. • Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Bên Nợ Bên Có Dư Có • Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ Tài khoản chi tiết Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh. Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vốn. Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi. Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Nguyên tắc hạch toán TK 2293 Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phải thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi. Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi: Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được; Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn; 12/17/2015 20 Nguyên tắc hạch toán TK 2293 Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ... Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực hiện theo quy định hiện hành. Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. Nguyên tắc hạch toán TK 2293 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp. Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Sau khi xóa nợ nếu DN thu được nợ đã xóa thì ghi nhận vào thu nhập khác. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu TK 2293TK 131/138 TK 642 TK 711 TK 111/112 Lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng Xóa sổ nợ khó đòi Thu nợ khó đòi đã xóa sổ Ví dụ 8 Hãy xác định mức lập dự phòng cuối năm 20x5 và định khoản kế toán: Số dư đầu kỳ năm 20x5: TK 2293 là 60 triệu đồng (dự phòng phải thu khó đòi khách hàng A 40 triệu đồng, khách hàng C 20 triệu đồng) Trong năm 20x5 có một số thông tin sau: 1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán. Hiện tại công ty A đang nợ công ty Song An 70 triệu đồng. Kế toán công ty trích lập dự phòng 100%. 2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn. Hiện tại công ty B đang nợ công ty Song An 100 triệu đồng. Công ty ước tính khả năng thu hồi nợ được 20% số nợ. 3. Ban Giám đốc quyết định xóa nợ cho khách hàng C. Biết khách hàng C đang nợ công ty Song An 30 triệu đồng. 12/17/2015 21 Bài tập thực hành 4 Số dư đầu kỳ TK 2293 là 300 triệu. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60 triệu đồng. 2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40 triệu. Số này chưa được lập DP trước đó. 3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 360 triệu. Phần tiếp theo Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán Đọc và giải thích thông tin trên BCTC Trình bày tiền và tương đương tiền Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ Ngoại tệ phải trình bày theo nguyên tệ trong phần tài khoản ngoài bảng Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày trong Thuyết minh BCTC. Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục thích hợp (thí dụ ký quỹ, ký cược) Ủy Trình bày nợ phải thu Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau: Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu có. Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập dự phòng. Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước tiền) Xem xét tình hình tài khoản ngoài bảng 004. Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết. 12/17/2015 22 Trình bày nợ phải thu Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ; Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng; Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải trả; Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán; Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC Bài tập thực hành 5 Công ty V có chính sách bán chịu như sau: Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60 ngày. Kinh nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạn trong vòng 30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%. Các khách hàng quá hạn trên số ngày trên thường là không thanh toán được, tỷ lệ thu hồi chỉ khoảng 10%. Các khách hàng trong hạn có rủi ro không đáng kể. Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng. Các khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên không có khả năng không trả được nợ. Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải ứng trước 30% rồi mới được giao hàng. Bài tập thực hành 5(tiếp theo) STT Tên khách hàng Nhóm Hạn trả/giao Số phải trả /(ứng trước) 01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200 02 Hoàng Gia Ltd. A 16/11/x1 400 03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300 04 Hoàng Vân Co. B 16/7/x2 2.800 05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120) 06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500 07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200 08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000) 09 Donaco Co. A 31/5/x1 250 10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500 Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1 Bài tập thực hành (tiếp theo) Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 31.12.x1 của công ty V: Phải thu khách hàng Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi Phải thu dài hạn của khách hàng Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi Người mua trả tiền trước
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_2_ke_toan_no_phai_t.pdf