Bài giảng môn Tài chính tiền tệ
Tóm tắt Bài giảng môn Tài chính tiền tệ: ... vực ngân hàng cịn hoạt động và cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực bảo hiểm và chứng khốn. MƠ HÌNH NGÂN HÀNG ðA NĂNG Hội đồng quản trị NGÂN HÀNG Hội đồng quản trị NGÂN HÀNG Kinh doanh ngân hàng Kinh doanh chứng khốn Kinh doanh bảo hiểm Cơng ty chứng khốn Cơng ty ... hết các chủ thể trong nền kinh tế đều cĩ quan hệ THANH TRA, GIÁM SÁT NH 3/24/2010 156 với ngân hàng. Hoạt động của các ngân hàng trung gian chứa đựng rủi ro. Sự đổ vỡ trong hoạt động ngân hàng mang tính dây chuyền Theo hệ thống CAMELS Mức độ an tồn vốn (C – Capital Adequacy) C... (-) CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN MS 219 Hệ số m2 (+) Nhân tố ảnh hưởng m2: c (-); rd (-); re (-) rt (-); t (+); b (+) NHTW kiểm sốt trực tiếp: rd, rt CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN MS 220 NHTW khơng thể kiểm sốt trực tiếp: re,c,t,b QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN i MS0 E0 i0 M0 M MD0 MỨC TĂNG ...
của NHTM vào NHTW Cơ chế tỷ giá Sự phát triển của TTTC Hệ số nhân tiền: thuận Hệ số m1 (+) Nhân tố ảnh hưởng m1: c (-); rd (-); re (-) CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN MS 219 Hệ số m2 (+) Nhân tố ảnh hưởng m2: c (-); rd (-); re (-) rt (-); t (+); b (+) NHTW kiểm soát trực tiếp: rd, rt CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN MS 220 NHTW không thể kiểm soát trực tiếp: re,c,t,b QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN i MS0 E0 i0 M0 M MD0 MỨC TĂNG M2 DỰ KIẾN VÀ THỰC TẾ 2 3 2 1 . 5 2 2 2 0 3 8 2 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2 3 2 3 2 1 . 6 2 2 . 7 2 6 . 1 2 3 . 9 3 9 . 3 3 9 2 3 . 7 1 7 . 7 2 4 . 9 4 2 4 . 9 2 2 3 3 . 5 9 3 6 . 9 25 30 35 40 45 222 2 0 1 7 1 7 . 7 0 5 10 15 20 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Møc t¨ng M2 dù kiÕn Møc t¨ng M2 thùc tÕ YÊU CẦU ðánh giá khả năng kiểm soát mức cung tiền của NHNN Việt Nam và NHTW các nước trên thế giới. Bộ môn: Tiền tệ Khoa Ngân hàng CHƯƠNG 8 – LẠM PHÁT NỘI DUNG Khái niệm Chỉ tiêu ño lường lạm phát Phân loại lạm phát Nguyên nhân của lạm phát Hậu quả của lạm phát Các giải pháp kiềm chế lạm phát KHÁI NIỆM Theo Karl Mark “Lạm phát là sự tràn ngập trong lưu thông một khối lượng tiền giấy quá thừa dẫn ñến sự mất giá của tiền giấy và sự phân phối lại TNQD theo hướng có lợi cho giai cấp thống trị và làm thiệt hại cho quyền lợi của NDLð.” Theo kinh tế học hiện ñại: “Lạm phát xảy ra khi mức giá chung về giá cả và chi phí thời kỳ này tăng lên so với thời kỳ trước.” Theo Milton Friedman: “Lạm phát là hiện tăng giá với tốc ñộ cao và kéo dài NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT “ Lạm phát cao ở ñâu và bao giờ cũng là vấn ñề thuộc về tiền tệ” - Milton Friedman - CHỈ TIÊU ðO LƯỜNG LẠM PHÁT Chỉ số giá tiêu dùng CPI Chỉ số lạm phát cơ bản Chỉ số giảm lạm phát GDP CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI CPI tính giá của một giỏ hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ trên thị trường của một kỳ nào ñó so với giá của chính những hàng hóa ñó trong kỳ lấy làm gốc. CPI ñược tính theo phương pháp bình quân gia quyền Công thức: CƠ CẤU TIÊU DÙNG Ở VIỆT NAM Nhóm hàng hóa, dịch vụ Năm 1995 Năm 2000 Năm 2006 Tổng chi tiêu 100.00 100.00 100.00 Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 60.86 47.9 42.85 ðồ uống và thuốc lá 4.09 4.5 4.56 May mặc, mũ nón, giày dép 6.63 7.63 7.21 Nhà ở và VLXD 2.9 8.23 9.99 Thiết bị và ñồ dùng gia ñình 4.6 9.2 8.62 Dược phẩm, y tế 3.53 2.41 5.42 Phương tiện ñi lại, bưu ñiện 7.23 10.07 9.04 Giáo dục 2.5 2.89 5.41 Văn hóa, thể thao, giải trí 3.79 3.81 3.59 ðồ dùng và dịch vụ giải trí khác 3.86 3.36 3.31 CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP Công thức: Trong ñó: • GDP danh nghĩa: ñược tính theo giá hiện hành • GDP thực tế: ñược tính theo giá gốc CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP CHỈ SỐ LẠM PHÁT CƠ BẢN Phản ánh sự biến ñộng giá bình quân của các loại hàng hóa dịch vụ của 1 thời kỳ có loại trừ các hàng hóa, dịch vụ có sự tăng giá ñột biến. Thể hiện sự thay ñổi mức giá mang tính chất lâu dài xuất phát từ nguyên nhân tiền tệ. ðược sử dụng như chỉ tiêu bổ sung cho CPI 234 Ưu ñiểm và hạn chế của từng phương pháp tính lạm phát? Tỷ lệ lạm phát = PHÂN LOẠI LẠM PHÁT Theo mức lạm phát: • Lạm phát vừa phải: mức giá trung bình tăng 1 con số hàng năm (< 10%) • Lạm phát phi mã: mức giá trung bình tăng 2 hoặc 3 con số hàng năm (10% < Lạm phát < 1000%) • Siêu lạm phát: mức giá trung bình tăng 4 con số hàng năm trở lên ( > 1000%) PHÂN LOẠI LẠM PHÁT Theo khả năng kiểm soát lạm phát: • Lạm phát cân bằng có dự ñoán ñược • Lạm phát không cân bằng, không dự ñoán ñược NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT Lạm phát do cầu kéo (Demand pull – inflation) Lạm phát do chi phí ñẩy (Cost push – inflation) LẠM PHÁT DO CẦU KÉO Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi có sự gia tăng liên tục trong tổng cầu (AD) vượt quá mức cung ứng hàng hóa, dịch vụ của xã hội (AS) làm mức giá chung tăng lên. LẠM PHÁT DO CẦU KÉO SAS EP0 P1 P E1 LAS 0 Y0 Y1 Y AD0 AD1 AD = G + I + C + NX NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT CẦU KÉO Tăng ñầu tư XDCB, chi tiêu cho hành chính, trợ cấp xã hội, chiến tranh.. LS thấp, triển vọng kinh tế, nhu cầu mở rộng thị trường G ↑ I ↑ Nội tệ giảm giá, sức cạnh tranh hàng hóa XK tăng, thu nhập nước NK tăng Thu nhập tăng, LS thấp, niềm tin người tiêu dùng... C ↑ NX↑ AD↑ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT CẦU KÉO Cung Cung tiền Cung tiền Lạm phát cao và kéo dài tiền LẠM PHÁT DO CẦU KÉO SAS P LAS Khi nền kinh tế chưa ñạt sản lượng tiềm E0 P0 P1 Y0 Y* Y E1 AD0 AD1 năng: AD tăng làm tăng Y là chủ yếu, P tăng ít. LẠM PHÁT DO CẦU KÉO P P4 P LAS SAS2 SAS1 SAS0 E4 E Khi nền kinh tế ñã ñạt mức sản lượng tiềm năng: Trong ngắn hạn: 3 P2 P1 P0 AD2 AD1 AD0 Y*Y1 Y 3 E2 E1 E0 AD tăng làm P tăng là chủ yếu, Y tăng ít. Trong dài hạn: AD tăng chỉ làm P tăng còn Y không ñổi. LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY Lạm phát do chi phí ñẩy xảy ra khi chi phí sản xuất tăng ñẩy giá lên. Hay nói cách khác, lạm phát do chi phí ñẩy xảy ra khi tốc ñộ tăng chi phí sản xuất nhanh hơn tốc ñộ tăng năng suất lao ñộng làm giảm mức cung ứng hàng hóa của xã hội. LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY SAS0 P P1 P E1 SAS1 LAS E0 0 Y0Y1 Y AD0 NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT CHI PHÍ ðẨY Thị trường lao ñộng khan hiếm, yêu cầu tăng lương của công nhân.. Giá nội ñịa nguyên vật liệu tăng, sử dụng lãng phí, bệnh dịch, thiên tai Chi phí tiền lương tăng Chi phí nguyên vật liệu tăng AS↓ NSNN thâm hụt nên tăng thuế, hoạt ñộng ñiều tiết của NN qua công cụ thuế.. Tình trạng ñộc quyền Người SX chủ ñộng tăng lợi nhuận ròng Thuế và các khoản nghĩa vụ với NSNN tăng LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY SAS0 P SAS1 LAS E0P0 P1 Y0Y1 Y E1 AD0 Trường hợp Nhà nước không can thiệp LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY SAS0 P SAS1 LAS E0P0 P1 Y0Y1 Y E1 AD0 AD1 Y2 E2 Trường hợp Nhà can thiệp giảm tổng cầu ñể triệt tiêu lạm phát do chi phí ñẩy LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY SAS0 P SAS1 LAS E SAS2 E4 E3 AD P3 P2 P4 Trường hợp Nhà can thiệp tăng tổng cầu ñể khôi phục sản lượng và việc làm E0P0 P1 Y0Y1 Y E1 AD0 AD1 2 2 LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY SAS0 P SAS1 LAS E E3 AD P3 P Trường hợp Nhà can thiệp tăng tổng cầu ñể ñạt tốc ñộ tăng trưởng kinh tế cao E0P0 P1 Y0Y1 Y E1 AD0 AD1 2 2 2 Y2 HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT ðối với lạm phát có thể dự tính ñược: Tăng chi phí quản lý tiền mặt (chi phí mòn giày) Tăng chi phí cập nhật thông tin (chi phí thực ñơn) Lạm phát tác ñộng thông qua hệ thống thuế HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT ðối với lạm phát không thể dự tính: Gây ra sự bất ổn ñịnh cho môi trường kinh tế xã hội Ảnh hưởng ñến thu nhập thực tế và ñời sống của nhân dân Làm xấu ñi cán cân thanh toán quốc tế, mà trước hết là cán cân thương mại Tăng lãi suất danh nghĩa, giảm tăng trưởng kinh tế Tăng tỷ lệ thất nghiệp Làm giảm lòng tin của công chúng ñối với Chính phủ Làm giảm tác ñộng của phương pháp chỉ số hóa Biểu ñồ: Tương quan so sánh lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tại Việt Nam từ năm 1990 - 2008 (%) GIÁ CỦA CHÍNH SÁCH CHỐNG LẠM PHÁT ðường cong Phillip (PC) biểu thị mối quan hệ nghịch biến giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp: giá phải trả cho 1% giảm tỷ lệ lạm phát là sự giảm sút công ăn việc làm Tỷ lệ lạm PC dài hạn phát Tỷ lệ thất nghiệp PC ngắn hạn A A A B GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT DO CẦU Kiểm soát chi tiêu CP Giảm nhu cầu về ñầu tư Chính sách khuyết khích TK, giảm TD Giảm nhu cầu về xuất khẩu DKIP1 Slide 258 DKIP1 bổ sung thêm slide về Biện pháp sử dụng CSTT thắt chặt Dang Khoa IT Plaza, 6/8/2009 GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT DO CẦU Giảm cung tiền CSTT thắt Tăng lãi suất chặt GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT DO CUNG Chính sách tiền lương hợp lý: ñảm bảo tốc ñộ tăng lương phù hợp với tốc ñộ tăng NSLð Giảm thiểu CF ngoài lương: sử dụng NLV thay thế, cải tiến công nghệ, ñổi mới cơ chế quản lý Chống ñộc quyền, tăng lượng cung ứng hàng hóa (NK, mở kho dự trữ QG) YÊU CẦU Tìm hiểu thực trạng lạm phát tại Việt Nam (diễn biến, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp) Lạm phát trên thế giới CHƯƠNG 9 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Bộ môn Tiền tệ - Khoa Ngân hàng NỘI DUNG Khái niệm CSTT Hệ thống mục tiêu CSTT Các công cụ CSTT Kênh truyền tải tác ñộng của CSTT Nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả CSTT Cơ chế lan truyền tác ñộng của CSTT i i1 i0 MD MS1 MS0 E1 E0 M1 M0 M i i1 i0 I1 I0 I I AD AD0 Y1 Y0 Y AD1 Y1 Y0 P P0 P1 AD0 AD1 AS E’1 E’0 KHÁI NIỆM CSTT Là chính sách kinh tế vĩ mô NHTW sử dụng các công cụ của mình thực hiện việc kiểm soát và ñiều tiết MS Nhằm ñạt ñược các mục tiêu: Giá cả Sản lượng Công ăn việc làm. KHÁI NIỆM CSTT NHTƯ chủ ñộng tạo ra các biến ñộng về các ñiều kiện tiền tệ (Mức cung tiền, lãi suất) với mục tiêu xác ñịnh là bản chất của CSTT HỆ THỐNG MỤC TIÊU CSTT Mục tiêu cuối cùng Mục tiêu trung gian Mục tiêu hoạt ñộng MỤC TIÊU CUỐI CÙNG Là những mục tiêu ñược tính ñến trong dài hạn, thường là 1 năm. Các mục tiêu cơ bản: Ổn ñịnh giá cả → Quan trọng nhất Tăng trưởng kinh tế Tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp Chính sách kinh tế vĩ mô Mục tiêu kinh tế vĩ mô - Chính sách tài khóa (thuế, chi tiêu chính phủ) - Chính sách tiền tệ (MS, lãi - Ổn ñịnh giá cả (kiểm soát lạm phát) - Tăng trưởng kinh tế suất thị trường) - Chính sách thu nhập - Chính sách kinh tế ñối ngoại (xuất nhập khẩu, ñầu tư nước ngoài) - Tăng công ăn việc làm - Thăng bằng cán cân thanh toán quốc tế ỔN ðỊNH GIÁ CẢ Ổn ñịnh giá cả ñược hiểu là giữ cho nền kinh tế có mức lạm phát thấp và ổn ñịnh. Chỉ tiêu ño lường: CPI, chỉ số lạm phát cơ bản Là mục tiêu chủ yếu và dài hạn của CSTT: Lạm phát có ảnh hưởng mạnh ñến tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp. Sự thay ñổi trong CSTT tác ñộng trực tiếp ñến lạm phát ỔN ðỊNH GIÁ CẢ Cách ñặt mục tiêu kiểm soát lạm phát: Một khoảng biên ñộ (New Zealand: 0 – 3%, Canada: 1 – 3% hay Anh:1 – 4%) Một con số cụ thể (Phần Lan: 2%) ðặt trần lạm phát (Tây Ban Nha: < 3%) Việt Nam: Mục tiêu tăng CPI < Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế (Năm 2008, mục tiêu tăng GDP: 8,5% - 9% so với năm 2007) Tỷ lệ lạm phát – Chỉ tiêu và thực hiện Năm Mục tiêu (%) Thực hiện (%) 2000 6 -0.6 2001 < 5 0.8 2002 < 5 4.0 2003 < 5 3.0 2004 5 9.5 2005 6.5 8.4 2006 < GDP 6.6 2007 < GDP 12.63 2008 < GDP 22.97 2009 < 15% 6.88 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Là sự gia tăng về sản lượng thực tế và sự phù hợp về cơ cấu kinh tế. Chỉ tiêu ño lường: Lượng: Tốc ñộ tăng GDP, GNP Chất: Cơ cấu kinh tế, năng lực cạnh tranh Là cơ sở ñể ổn ñịnh tiền tệ, tạo vị thế cho quốc gia. Tăng trưởng kinh tế - Chỉ tiêu và thực hiện Năm Mục tiêu (%) Thực hiện (%) 2000 5.5 – 6 6.0 2001 7.5 - 8 6.8 2002 7 – 7.5 7.04 2003 7.5 7.24 2004 8 7.7 2005 8.5 8.4 2006 8 8.17 2007 8.2 – 8.5 8.48 2008 7 6.23% 2009 6.5% 5.32% GÓP PHẦN TĂNG CÔNG ĂN VIỆC LÀM Chỉ tiêu ño lường: tỷ lệ thất nghiệp, số việc làm mới tạo ra. Thất nghiệp cao sẽ làm tăng chi tiêu Ngân sách, tác ñộng tiêu cực ñến các hoạt ñộng KT – XH. CSTT tác ñộng ñến mục tiêu này thông qua mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Tỷ lệ thất nghiệp tại Việt Nam từ 1996 - 2007 MQH GIỮA CÁC MỤC TIÊU CUỐI CÙNG Trong ngắn hạn, các mục tiêu này có thể mâu thuẫn với nhau nhưng không phải lúc nào cũng mâu thuẫn. Trong dài hạn, các mục tiêu này luôn thống nhất với nhau. Luật NHNN Việt Nam ðiều 2, chương 1: “CSTT quốc gia là một bộ phận của chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước nhằm ổn ñịnh giá trị ñồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội, bảo ñảm quốc phòng an ninh và nâng cao ñời sống của nhân dân”. 278 Mục tiêu cuối cùng của CSTT ở Việt Nam: Ổn ñịnh tiền tệ (gồm giá trị ñối nội và ñối ngoại của tiền tệ). Thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế và toàn dụng nhân lực ðảm bảo hoạt ñộng an toàn cho các tổ chức tín dụng. MỤC TIÊU TRUNG GIAN Là mục tiêu do NHTW lựa chọn nhằm ñạt ñược mục tiêu cuối cùng và phải có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng. Tiêu chuẩn lựa chọn: Có thể ño lường ñược Có khả năng kiểm soát ñược Có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng MỤC TIÊU TRUNG GIAN Các chỉ tiêu thường ñược lựa chọn: Về lượng: Mức cung tiền hoặc dư nợ tín dụng. Về giá: Lãi suất thị trường, tỷ giá. Việt Nam: Chỉ tiêu chính M2 Chỉ tiêu bổ sung: dư nợ tín dụng. MS* MD i2 i* E* E2 MS* MD i2 i* E* E2 MS1 MS2 MD* M 2 MD1 i1 M* E1 MD* M 2 MD1 i1 M* E1 Hình 1: Lựa chọn MS làm mục tiêu trung gian, phải thả nổi lãi suất Hình 2: Lựa chọn i làm mục tiêu trung gian, phải thả nổi MS LM* IS2 i2 i* E1 E* E2 i LM* i2 i* E1 E* E2 LM1 IS2 LM2 IS* Y IS1 i1 Y* Y2Y1 Hình 1: Lựa chọn MS làm mục tiêu trung gian, Y giao ñộng trong khoảng Y1 ñến Y2 IS1 i1 Y* Y2Y1 IS* Y’1 Y’2 Hình 2: Lựa chọn i làm mục tiêu trung gian, Y giao ñộng trong khoảng Y’1 ñến Y’2 LM* i i* i1 E1 E* E2 LM2 LM1 LM* i i* i1 E1 E* E2 LM2 LM1 2 Y* Y2Y1 IS* 2 Y* Y2Y1 IS* Hình 1: Lựa chọn MS làm mục tiêu trung gian, Y giao ñộng trong khoảng từ Y1 ñến Y2. Hình 2: Lựa chọn i làm mục tiêu trung gian, Y ñạt mức sản lượng Y* MỤC TIÊU TRUNG GIAN Không thể ñồng thời lựa chọn cả mức cung tiền MS và lãi suất i làm mục tiêu trung gian. Nên lựa chọn MS làm mục tiêu trung gian khi ñường IS biến ñộng mạnh. Nên lựa chọn i làm mục tiêu trung gian khi ñường LM biến ñộng mạnh. MỤC TIÊU HOẠT ðỘNG Là mục tiêu do NHTW lựa chọn nhằm ñạt ñược mục tiêu trung gian. Nó có phản ứng tức thời với những thay ñổi trong sử dụng công cụ CSTT. Tiêu chuẩn lựa chọn mục tiêu hoạt ñộng: Có thể ño lường ñược Có thể kiểm soát ñược Có liên hệ chắt chẽ với mục tiêu trung gian MỤC TIÊU HOẠT ðỘNG Các chỉ tiêu thường ñược lựa chọn: Về lượng: Dữ trữ của các ngân hàng (R), MB, DL, MBn Về giá: lãi suất liên ngân hàng, lãi suất chiết khấu, lãi suất thị trường mở, lãi suất cho vay qua ñêm, lãi suất tín phiếu Kho bạc. Việt Nam lựa chọn lượng tiền trung ương MB và dự trữ R làm mục tiêu hoạt ñộng. Bảng: Hệ thống mục tiêu CSTT tại một số quốc gia Quốc gia Mục tiêu hoạt ñộng Mục tiêu trung gian Mục tiêu cuối cùng Anh - LS liên NH - Ổn ñịnh giá cả Mỹ - R - MBn - LS liên NH - M2, M3 - LS ngắn và dài hạn - Việc làm cao - Ổn ñịnh giá cả - Ổn ñịnh thị trường tài chính Nhật - LS liên NH - M2 - Ổn ñịnh giá cả - Tăng trưởng kinh tế - Cân bằng cán cân thanh toán VN - R - LS thị trường mở - M2 - Tổng khối lượng tín dụng - Ổn ñịnh giá cả - Tăng trường KT-XH - Bảo ñảm ANQP và nâng cao ñời sống của nhân dân CHÍNH SÁCH MỤC TIÊU LẠM PHÁT - inflation targeting policy Chính sách mục tiêu lạm phát hay lạm phát mục tiêu (LPMT) ñược xuất phát từ lý luận cho rằng tỷ lệ lạm phát thấp và ổn ñịnh sẽ góp phần quan trọng vào quá trỡnh tăng trưởng kinh tế trong dài hạn và giảm thất nghiệp, 288 ñồng thời tránh ñược những mâu thuẫn trong các mục tiêu của CSTT. CSTT nhằm thúc ñẩy sự tăng trưởng khi nền kinh tế ñã vượt quá mức sản lượng tiềm năng sẽ dẫn tới mức lạm phát cao hơn. Công cụ Mục tiêu Mục tiêu Mục tiêu Công cụ trực tiếp CSTT cuối cùngtrung gianhoạt ñộng Công cụ gián tiếp CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Công cụ trực tiếp Hạn mức tín dụng Ấn ñịnh tỷ giá Ấn ñịnh lãi suất Công cụ gián tiếp Công cụ CSTT Nghiệp vụ thị trường mở Tái cấp vốn Dự trữ bắt buộc CÔNG CỤ TRỰC TIẾP Là các công cụ tác ñộng trực tiếp vào mục tiêu trung gian như khối lượng tiền trong lưu thông hoặc lãi suất thị trường Các công cụ ñược sử dụng: Hạn mức tín dụng Ấn ñịnh lãi suất Ấn ñịnh tỷ giá CÔNG CỤ GIÁN TIẾP Là các công cụ tác ñộng trực tiếp vào các mục tiêu hoạt ñộng của CSTT, thông qua cơ chế thị trường, các tác ñộng này ñược truyền dẫn ñến các mục tiêu trung gian là khối lượng tiền cung ứng và lãi suất thị trường. Các công cụ ñược sử dụng: Dự trữ bắt buộc Tái cấp vốn Nghiệp vụ thị trường mở DỰ TRỮ BẮT BUỘC DTBB là số tiền mà NHTM buộc phải duy trì trên một tài khoản tại NHTW. Nó ñược xác ñịnh bằng một tỷ lệ phần trăm nhất ñịnh trên tổng số dư tiền gửi. Mức DTBB ñược quy ñịnh khác nhau căn cứ vào thời hạn tiền gửi, loại tiền gửi, quy mô và tính chất hoạt ñộng của NHTM. Cách tính DTBB: DTBB = Tỷ lệ DTBB x Số dư tiền gửi bình quân ngày của kỳ xác ñịnh CƠ CHẾ TÁC ðỘNG CỦA DTBB Tác ñộng về mặt lượng: •DTBB tăng → Re giảm → Giảm khả năng cho vay của hệ thống NHTM→MS giảm và ngược lại. •Hệ số nhân tiền m giảm →MS giảm và ngược lại. Tác ñộng về mặt giá: Cung VKD giảm, cầu VKD tăng lên so với cung → LS liên NH tăng → LSCV tăng → LSCV dài hạn tăng và ngược lại. Tác ñộng ñến LSTT: Chi phí vốn của NHTM tăng → LSTT tăng và ngược lại. DỰ TRỮ BẮT BUỘC Nhược ñiểm Ưu ñiểm TÁI CẤP VỐN Bao gồm những quy ñịnh, ñiều kiện cho vay của NHTW ñối với các NHTM trên cơ sở chiết khấu các GTCG ngắn hạn hoặc các GTCG dài hạn mà thời hạn thanh toán còn lại ngắn nhằm bù ñắp hoặc bổ sung nhu cầu vốn khả dụng và hình thành nên bộ phận dự trữ ñi vay của hệ thống NHTM TÁI CẤP VỐN Xem lại phần Tái cấp vốn ở chương Ngân hàng trung ương (hình thức, mục ñích, các quy ñịnh) CƠ CHẾ TÁC ðỘNG TÁI CẤP VỐN Lượng Nới lỏng ñiều kiện TCV → Nhu cầu vay ↑→ R ↑ → Cho vay ↑ → MS ↑ và ngược lại. Hiệu ứng thông báo Giá Nới lỏng ñk TCV → Cung VKD ↑ → LS liên NH ↓ → LSTT ↓ TÁI CẤP VỐN Ưu ñiểm Nhược ñiểm Linh hoạt Kém chủ ñộng Khó tác ñộng Thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng ngược trở lại Gây bối rối cho thị trường NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Nghiệp vụ thị trường mở là hoạt ñộng mua, bán ngắn hạn các GTCG trên thị trường tiền tệ của NHTW nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. CƠ CHẾ TÁC ðỘNG NVTTM • Về lượng: thông qua dự trữ R của hệ thống NHTM • Về giá: thông qua ảnh hưởng ñến cung – cầu vốn trên thị trường liên ngân hàng • Tác ñộng ñến giá chứng khoán trên thị trường CƠ CHẾ TÁC ðỘNG VỀ LƯỢNG NHTW mua CK R ↑ MB ↑ Khả năng cho vay của NHTM ↑ MS ↑ Khi NHTW bán CK sẽ làm giảm MS theo chiều ngược lại CƠ CHẾ TÁC ðỘNG VỀ GIÁ - LSLNH NHTW mua CK Cung vốn TT liên NH ↑ LS liên NH ↓ Khi NHTW bán CK sẽ tác ñộng ñến LS và MS theo chiều ngược lại LS cho vay↓ MS ↑ CƠ CHẾ TÁC ðỘNG VỀ GIÁ – CUNG CẦU CK NHTW mua CK Cầu CK ↑ Nhu cầu mua CK↓ Nhu cầu gửi tiền ↑ LSTG ↓ LSCV↓ Khi NHTW bán CK sẽ tác ñộng ñến LS và MS theo chiều ngược lại Giá CK↑ LS hoàn vốn ↓ MS ↑ ƯU ðIỂM NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Công cụ Linh hoạt và Dễ sửa Tác ñộng chủ ñộng chính xác chữa sai lầm nhanh và tức thời ðIỀU KIỆN HOẠT ðỘNG HIỆU QUẢ Sự phát triển của TTTC thứ cấp (chủ thể, hàng hóa, LS) Khả năng kiểm soát, dự ñoán VKD của NHTW CÔNG CỤ CSTT CỦA NHNN VN Dự trữ bắt buộc Lãi suất (Lãi suất tái cấp vốn và lãi suất cơ bản) Chính sách tái cấp vốn Nghiệp vụ thị trường mở Tỷ giá hối ñoái HỆ THỐNG KÊNH TRUYỀN DẪN Kênh truyền dẫn tác ñộng của CSTT là cơ chế truyền tải ảnh hưởng của CSTT tới các biến số của nền kinh tế vĩ mô → Sự vận hành trôi chảy của kênh truyền dẫn này sẽ quyết ñịnh ñến hiệu quả thực thi của CSTT. Trong nền kinh tế hiện ñại, có 3 kênh truyền dẫn tác ñộng của CSTT: • Kênh lãi suất • Kênh giá tài sản • Kênh tín dụng CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ CSTT Hiệu quả của các kênh truyền dẫn Mức ñộ nhạy cảm của cầu tiền ñối với lãi suất Mức ñộ nhạy cảm của ñầu tư và tiêu dùng ñối với lãi suất Tốc ñộ ảnh hưởng của CSTT Tính ñộc lập của NHTW Cơ chế tỷ giá và mức ñộ mở của nền kinh tế Cặp LS chỉ ñạo, LS cơ bản LS OMO ở VN 2008 10 12 14 16 18 310 0 2 4 6 8 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Th¸ng 9 Th¸ng 10 Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất tái chiết khấu Lãi suất TTM Lãi suất cơ bản YÊU CẦU Tìm hiểu về việc ñiều hành CSTT của NHNN Việt Nam và NHTW các nước trên thế giới www.themegalle
File đính kèm:
- bai_giang_mon_tai_chinh_tien_te.pdf