Bài giảng Mụn tứng cá - Trần Ngọc Ánh

Tóm tắt Bài giảng Mụn tứng cá - Trần Ngọc Ánh: ..., thuốc kháng nấm, thuốc diệt cỏ. Đôi khi rất nặng do tai nạn công nghiệp (vd dioxin). Nhiều nang, nốt, lành để sẹo.THỂ LÂM SÀNGTrứng cá mỹ phẩm: do dùng những mỹ phẩm sinh nhân mụn. Những chất sinh nhân mụn: squalene, dầu dừa, coal tar, sulfur, red petrolatumTrứng cá pomade: thường ở người Phi châu...ụn mủMức độ II ViêmSẹoNangU cụcMức Độ III Nang và U cụcMức IVNang lớn, sẹo sâuBảng 1: CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CÁC LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ MỤN Retinoids bôi ngoài da: Giảm sừng hóa cổ nang lông Giảm viêm Kháng sinh: Diệt khuẩn Giảm viêm Nội tiết:Giảm tiết bã nhờn Giảm sừng hóa cổ nang lôngBenzoyl peroxide: D...PSONE GEL 5% BÔI TRONG MỤN TRỨNG CÁ-DÙNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ CÓ VIÊM VÀ KHÔNG VIÊM-TÁC ĐỘNG ỨC CHẾ NEUTROPHIL VÀ EOSINOPHIL DO HOẠT TÍNH CỦA MYELOPEROXIDASE-HẤP THU ĐƯỜNG TOÀN THÂN THẤP → HẠN CHẾ TÁC DỤNG PHỤ CỦA DAPSONE-CÓ THỂ PHỐI HỢP VỚI BENZOYL PEROXIDE & ADAPALENE-THƯỜNG DÙNG BÔI HAI LẦN /NGÀY, ...

ppt77 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Mụn tứng cá - Trần Ngọc Ánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à tình trạng rối loạn nang tuyến bã do nhiều yếu tố85% ở người trẻ. Tuổi khởi phát 10 –17 ở nữ, 14 –19 ở nam. Tuy nhiên cũng có khi bệnh bắt đầu lúc 25 tuổi hay trễ hơn.Giới: nam thường nặng hơn nữ.BỆNH SINH Do 4 yếu tố:Sừng hóa nang lông bất thường sinh nhân mụn.Antrogens kích thích gây tăng tiết bã.Tăng sinh vi khuẩn Propionibacterium acnes thường trú ở nang lông.Viêm do hiện tượng hóa ứng động và phóng thích các chất trung gian tiền viêm.BỆNH SINHAndrogenTế bào tiết bãTế bào sừngSừng hóa nang lôngTiết bã nhờnThay đổi môi trường nang lôngVi khuẩn P. acnes phát triểnViêm                      BỆNH SINHSINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ- VIÊM NHIỄM TRƯỚC KHI CÓ SỰ TĂNG SỪNG -P. ACNES GÓP PHẦN GÂY VIÊM QUA SỰ HOẠT HÓA TLR (TOLL-LIKE RECEPTOR) TRÊN MÀNG CỦA TẾ BÀO VIÊM-CÁC THỤ THỂ HOẠT HÓA TĂNG SINH PEROXISOME ĐIỀU HÒA MỘT PHẦN SỰ SẢN XUẤT CHẤT BÃSINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ-TUYẾN BÃ LÀ MỘT CƠ QUAN THẦN KINH NỘI TIẾT-VIÊM, ĐÁP ỨNG TẠI CHỖ TỪ STRESS VÀ CÁC CHỨC NĂNG BÌNH THƯỜNG.-CÁC ANDROGEN CÓ TÁC ĐỘNG TRÊN CÁC TẾ BÀO SỪNG Ở NANG LÔNG-SỰ OXY HÓA CÁC LIPID TRONG CHẤT BÃ CÓ THỂ KÍCH THÍCH SẢN XUẤT CÁC CHẤT TRUNG GIAN GÂY VIÊM.SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ-MMPs (MATRIX METALLOPROTEINASES) XUẤT HIỆN TRONG CHẤT BÃ VÀ GIẢM ĐI TRONG CÁC TỔN THƯƠNG MỤN TRỨNG CÁ KHI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ*ĐƯỜNG DẪN TÍN HIỆU TLRSINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ*MIỄN DỊCH BAN ĐẦU & MIỄN DỊCH THÍCH NGHISINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ*-TUYẾN BÃ CÓ CÁC PEPTIDES KHÁNG KHUẨN & CÁC CYTOKINE / CHEMOKINE TIỀN VIÊM -TUYẾN BÃ TÁC ĐỘNG NHƯ MỘT CƠ QUAN NỘI TIẾT ĐỘC LẬP, ĐƯỢC KIỂM SOÁT BẰNG MỘT CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU HÒA NEUROPEPTIDE. - CHẤT P, α-MSH, CRH, CRH RECEPTOR-1 CÓ TÁC ĐỘNG ĐIỀU HÒA TẾ BÀO TIẾT BÃ-CÁC THỤ THỂ DIPEPTIDYLPEPTIDASE IV & AMINOPEPTIDASE N CŨNG CÓ TÁC ĐỘNG ĐIỀU HÒA TẾ BÀO TIẾT BÃSINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ *CÁC ANDROGEN CÓ TÁC ĐỘNG TRÊN CÁC TẾ BÀO SỪNG Ở NANG LÔNGTESTOSTERONE & 5α-DIHYDROTESTOSTERONE (5α-DHT) GÂY NÊN:-TĂNG SINH TẾ BÀO TIẾT BÃ -BIỆT HÓA TẾ BÀO TIẾT BÃ & TẠO MỠ -TẠO CỒI MỤNSINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ*MMPs XUẤT HIỆN TRONG CHẤT BÃ VÀ GIẢM ĐI TRONG CÁC TỔN THƯƠNG MỤN TRỨNG CÁ KHI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ -CÁC ENZYME NHƯ COLLAGENASE, GELATINASE, STROMELYSIN, MATRILYSIN CÓ VAI TRÒ ƯU THẾ TRONG SỰ TÁI TẠO CHẤT NỀN BỊ VIÊM VÀ CÁC RỐI LOẠN TĂNG SINH Ở DA-UỐNG ISOTRETINOIN → GIẢM NỒNG ĐỘ MMPs TRONG CHẤT BÃ SONG HÀNH VỚI CẢI THIỆN LÂM SÀNG. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ*VAI TRÒ GH & IGF-1 TRONG MỤN TRỨNG CÁ-SỮA BÒ CHỨA IGF-1 & IGF-2 HOẠT TÍNH; IGF-1,2 VẪN GIỮ HOẠT TÍNH NGAY CẢ KHI TIỆT TRÙNG VÀ LÀM ĐỒNG NHẤT, VẪN TỒN TẠI DƯỚI TÁC DỤNG CỦA CÁC MEN TIÊU HÓA.-TRẺ GÁI TIỀN DẬY THÌ CÓ SỰ TĂNG NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CHƯA TRƯỞNG THÀNH CÓ IGF-1 & DHEAS (DEHYDROEPIANDROSTERONE SULPHATE) CAO → DÙNG METFORMIN CÓ THỂ HỖ TRỢ TỐT-HÚT THUỐC LÁ → ↑ ANDROGEN THƯỢNG THẬNSINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ*Mạng lưới điều hòa GH, ACTH, LH, IGF-1 trong tổng hợp và chuyển hóa ANDROGENSINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ*Tín hiệu IGF-1 trong đơn vị nang lông – tuyến bã & sự tương tác của chúngBỆNH SINHYếu tố thúc đẩy:Dầu khoáng sinh nhân mụn.Thuốc: lithium, hydantoin, isoniazid, glucocorticoids, thuốc tránh thai uống, iodides, bromides, antrogens (vd testosterone), danazol.Yếu tố khác: stress tâm lý, áp lực hay tắc nghẽn trên da như tì mặt trên tay. Không liên quan thức ăn.LÂM SÀNG Sang thương da: Comedon: nhân trứng cá mở (mụn đầu đen) hay đóng (mụn đầu trắng) là những nút chặn ở lỗ nang lông, sẩn, sẩn mụn mủ, nốt hay nang.Nốt mềm do nang vỡ rồi tạo bọc lập lại nhiều lần kèm viêm, tạo abces và hình thành thể lạ. Nang thực ra là nang giả vì không nằm ở lớp thượng bì mà là abces phập phều. Những nốt đơn độc tròn và nang liên kết tạo thành khối, dải, ổ mủ hay xoang. LÂM SÀNGSang thương da:Xoang là những đường ống dẫn lưu ở thượng bì, thường gặp trong trứng cá dạng nốt. Sẹo teo lõm, có hốc hay phì đại, đôi khi thành sẹo lồi. Tăng tiết bã nhờn ở mặt và da đầu thường gặp trong những trường hợp nặng.Vị trí: mặt, cổ, thân mình, phần trên cánh tay, mông.LÂM SÀNGNhân trứng cá đóng (mụn đầu trắng) LÂM SÀNGTrứng cá thông thườngLÂM SÀNGNhân trứng mở (mụn đầu đen)LÂM SÀNGMụn đầu trắng THỂ LÂM SÀNGAcne conglobata: trứng cá nang nặng ở mặt và thân mình, nốt, nang, abces, lóet. Kèm viêm nang lông ở da đầu. Khỏi tự nhiên rất chậm. Bệnh có thể kéo dài hàng chục năm THỂ LÂM SÀNGAcne fulminans: thể nặng nhất của trứng cá dạng nang, nốt. Xảy ra ở bé trai 13 –17 tuổi. Khởi đầu cấp tính, trứng cá nang nặng kèm mưng mủ và luôn có lóet, có thể lan rộng mặt, cổ, ngực, lưng, cánh tay. Có triệu chứng tòan thân: mệt, sốt, đau nhức cơ, gan, lách to. BC tăng và VS tăng, thiếu máu.THỂ LÂM SÀNGAcne phù cứng mặt: phù đường giữa mặt dai dẳng, cứng như gỗ và không có hồng ban. Acne ở phụ nữ trưởng thành: kéo dài ở nữ bị rậm lông kèm hoặc không rối lọan kinh nguyệt cần đánh giá sự tăng tiết antrogens buồng trứng và thượng thận: testosterone tòan phần, testosterone tự do và /hay DHEAS (dehydroepiandrosterone sulfate)Trứng cá khó trị (recalcitrant): có thể liên quan quá sản thượng thận bẩm sinh (thiếu 11 hay 21 hydroxylase).Trứng cá trợt da ở phụ nữ trẻ: trứng cá nhẹ, nhưng trợt và mài nhiều, để sẹo do vấn đề tâm lý tình cảm.THỂ LÂM SÀNGTrứng cá ở trẻ sơ sinh: trứng cá ở mũi và má ở trẻ sơ sinh do sự phát triển nang tuyến. Bắt đầu khỏang 2 tuần tuổi. Thường tạm thời. Khỏi khoảng 3 tháng tuổi.Trứng cá trẻ nhỏ: bắt đầu khoảng 3 – 6 tháng tuổi với nhiều nhân mụn, nang, nốt mưng mủ, có thể để sẹo. Có thể do mất cân bằng hormone nôi sinh trong quá trình phát triển. Hormone của mẹ cũng có vai trò nhỏ trong bệnh sinh.Trứng cá nghề nghiệp: do tiếp xúc những dẫn xuất hắc ín, dầu, hydrocarbons. Comedon lớn, sẩn và nang viêm. Không giới hạn ở vị trí thông thường. Chloracne:do tiếp xúc chlorinaterd aromatic hydrocarbons trong chất dẫn điện, thuốc trừ sâu, thuốc kháng nấm, thuốc diệt cỏ. Đôi khi rất nặng do tai nạn công nghiệp (vd dioxin). Nhiều nang, nốt, lành để sẹo.THỂ LÂM SÀNGTrứng cá mỹ phẩm: do dùng những mỹ phẩm sinh nhân mụn. Những chất sinh nhân mụn: squalene, dầu dừa, coal tar, sulfur, red petrolatumTrứng cá pomade: thường ở người Phi châu hay thoa pomade lên tóc.Trứng cá do nguyên nhân cơ học: trứng cá ở mặt hay trán kéo dài do tựa mặt vào tay hay do vành nón đè ép, vòng đeo cổ.Trứng cá do thuốc: steroids, iodides, bromides, corticotropin, phenytoin, lithium, isoniazid. Ít hơn là azathioprine, cyclosporine, vitamin B1, B6, B12, D2, phenobarbital, thiuracil  Phát ban đơn dạng chỉ thấy sẩn, mụn mủ.BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁTrứng cá do steroid: do sử dụng glucosteroid tại chỗ hay tòan thân. Tình trạng viêm nang lông đơn dạng chỉ có sẩn đỏ nhỏ và mụn mủ mà không có nhân mụn. BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁTrứng cá do thuốc: phát ban đơn dạng giống trứng cá do phenytoin, lithium, isoniazid, BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁViêm nang lông do vi khuẩn Gram âm: nhiều mụn mủ vàng nhỏ li ti trên mụn trứng cá thông thường do hậu quả dùng kháng sinh dài ngày BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁTrứng cá đỏ (Rosacea): rối lọan viêm mãn tính dạng trứng cá của nang tuyến bã ở mặt kèm gia tăng hoạt động vi mạch dẫn tới đỏ và giãn mạch. Trên mặt vùng trán, mũi, mí mắt, tai và cằm có những sẩn, mụn mủ nhỏ, đỏ , giãn mạch đối xứng. Không có nhân mụn. Lâu dần có thể có mũi lân, trán dô, phì đại vành tai, cằm BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁGĩan mạch trong trứng cá đỏBỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁMũi lân trong trứng cá đỏ BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁViêm quanh miệng: gặp ở phụ nữ trẻ. Quanh miệng, mắt có sẩn nhỏ, sẩn mụn nước nhỏ trên nền hồng ban BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁTrứng cá Aetivalis: phát ban sẩn sau phơi nắng (Mallorca acne). Thường ở vai, cánh tay, cổ, ngực. Không nhân mụn. Bệnh sinh chưa rõ. Có thể là phát ban đa dạng do ánh sáng.Acne tropical: mụn trứng cá với viêm nang lông nặng, nhiều nốt viêm, nang dẫn lưu ở thân mình và mông. Bệnh do tiếp xúc nhiều với nhiệt, ở vùng nhiệt đới nóng hay do môi trường nghề nghiệp như công nhân luyện kim. Nhiễm Staphylococcus aureus thứ phát.Trứng cá do tia xạ: những sẩn giống nhân mụn xuất hiện ở những vùng được điều trị bằng xạ ion hóa.CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Nhân mụn là đặc điểm cần thiết để chẩn đóanMặt: cần phân biệt với những tình trạng giống trứng cá nêu trên và những bệnh nhiễm S. aureus như viêm nang lông, giả viêm nang lông vùng râu cằm, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng.Thân mình: phân biệt những tình trạng nhiễm Malassezia, S. aureus: viêm nang lông.CLS: Không cần XN chẩn đóan. Tuy nhiên nếu nghi ngờ rối loạn nội tiết có thể XN testosterone tự do, FSH, LH, DHEAS để loại trừ cường androgen và hội chứng buồng trứng đa nang. Nhưng trong đa số bệnh nhân mụn trứng cá, nồng độ hormone bình thường.Khi điều trị tòan thân, cần theo dõi một số XN như: nồng độ trasaminases, triglycerides, cholesterol.TIẾN TRIỄNBệnh thường tự khỏi sau 20 tuổi nhưng có thể kéo dài qua tuổi 40 hay hơn. Cơn bộc phát xảy ra vào mùa đông hay khởi đầu chu kỳ kinh nguyệt.Di chứng là sẹo nhưng có thể tránh bằng điều trị thích hợp, đặc biệt là bằng isotretinoin uống sớm.MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊBệnh ảnh hưởng thẩm mỹ, tâm lý bệnh nhân.Mục đích điều trị: 	Loại bỏ nút sừng nang lôngGiảm tiết bã.Diệt khuẩnPhân loại mụn trứng cá:Độ 1: nhân mụn Độ 2: sẩn, mụn mủ, sẹo nhỏ chủ yếu ở mặtĐộ 3: u, cục, nang, sẹo mức độ vừa, ở mặt, vai, lưng, ngựcĐộ 4: nang lớn ở mặt, ngực, lưng, cổ. Nhiều sẹo lớn, sâuCác thể mụn trứng cá (black heads)Mụn đầu đenCOMEDONnhân mụnDạng (white heads)Mụn đầu trắng Sẩn MụnDifferent LESIONSMụn MủLỗ chân lông bịt kín.Sừng hoá ống tuyến bã.Ứ đọng chất bã. Hiện tượng viêm. VK P.Acne phát triểnNốt mụn cứng, hơi nhô – đỏ Lỗ chân lông bịt kín, tăng tiết chất bã, Vi khuẩn gây ra hiên tượng viêmNang & U cục MTC nang, bọc không chỉ trên bề mặt da mà còn phát triển sâu vào lớp bì, hạ bì.Tổn thương sâu thường để lại sẹo nếu không điều trị thích hợpLESIONSBề mặt:Sẩn & mủ	MTC Viêm Nốt mụn sâu, U Cục, Nang, 	Open ComedoneMTC đầu trắngClosed ComedoneMTC đầu đenMức độ I COMEDONALSẩn mụnMụn mủMức độ II ViêmSẹoNangU cụcMức Độ III Nang và U cụcMức IVNang lớn, sẹo sâuBảng 1: CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CÁC LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ MỤN Retinoids bôi ngoài da: Giảm sừng hóa cổ nang lông Giảm viêm Kháng sinh: Diệt khuẩn Giảm viêm Nội tiết:Giảm tiết bã nhờn Giảm sừng hóa cổ nang lôngBenzoyl peroxide: Diệt khuẩnIsotretinoin dạng uống: Giảm bã nhờn Giảm sừng hóa cổ nang lông Diệt P. acnes gián tiếp Giảm viêmComedonalMixed & papule/pustuleMixed & papule/pustuleNodular (2)Nodular /Conglobate1st choice Topical RetinoidTopical Retinoid + Topical antimicrobial Topical Retinoid + Oral antibiotics +/- BPOTopical Retinoid + Oral antibiotics + BPOOral Isotretinoin Alternative (1)Alt. topical retinoid or Azelaic acid or Salicylic acidAlt. topical retinoid + or Antimicrobial + Alt. topical retinoid or Azelaic acidAlt. Topical Retinoid + Oral antibiotics +/- BPOOral Isotretinoin or Alt. Topical Retinoid + Oral antibiotics +/- BPO/ Azelaic acidHigh dose oral antibiotic + Topical retinoid + BPOAlternative Female (1,4)See 1st choiceSee 1st choiceOral antiandrogen + Topical retinoid /Azelaic acid +/- topical AntimicrobialOral antiandrogen + Topical retinoid/+/-Oral antibiotic +/- Alt. AntimicrobialHigh dose Oral antiandrogen + Topical retinoid/+/- Alt. topical AntimicrobialMaintenance Therapy Topical retinoidTopical retinoid +/- BPOMild Moderate SevereAcne SeverityPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ MỤN THEO HOA KỲ Gollnick H. et al JAAD 2003; 49: suppl (1-37) – The American Acedemy of Dermatology ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NHẸKháng sinh thoa: clindamycin, erythromycin.Benzoyl peroxide gel (2%,5%,10%). Tác dụng diệt khuẩn và tiêu sừng.Tác dụng phụ hay gặp là ngứa.Retinoids (tretinoin, adapalene, tazarotene) với nồng độ tăng dần từ 0,01%, tới 0,025%, tới 0,05% dưới dạng gel, cream hay dung dịch. Cơ chế tác dụng: bình thường hóa sự sừng hóa nang lông, giúp đẩy nhân mụn ra và ngăn ngừa sự tạo nhân mới. Tác dụng phụ hay gặp là ngứa, đỏ, khô da và tróc vảy. Sau khi cải thiện, giảm tới liều thấp nhất có hiệu quả. Cải thiện đạt được sau 2 –5 tháng nhưng tiếp tục duy trì để điều trị nhân trứng cá không viêm. Retinoids thoa buổi tối, kháng sinh và benzoyl peroxide thoa ban ngày.ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NHẸ (tt)Tối ưu có thể kết hợp gel benzoyl peroxide – erythromycin cùng với thoa retinoids.Salicylic acid 2% có tác dụng tiêu nhân mụn và kháng viêm nhẹ. Tác dụng phụ đỏ da, tróc vảy.Acid azelaic 20% có tác dụng giảm viêm, ức chế sự tăng trưởng của P.acnes, giảm sừng hóa nang lông nên tiêu nhân mụn. Ngoài ra còn có tác dụng làm giảm tình trạng da bị thâm sau viêm. Ít tác dụng phụ. Thường gặp cảm giác nóng, ngứa, đỏ da, tróc vảy nhẹ.Sodium sulfacetamid 10% dạng dung dịch kết hợp sulfur 5% là kháng sinh thoa dung nạp tốt ức chế sự sinh trưởng của P.acnes.ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ VỪAThêm kháng sinh uống vào phác đồ trên. Tác dụng ức chế sự tăng trưởng của P. acnes, giảm tình trạng viêm. Thường dùng erythromycin, tetracycline, doxycycline, minocycline.Hiệu quả nhất là minocycline 50 –100 mg x 2 lần/ ngày. Hay doxycycline 50 –100 mg x2 lần/ngày và giảm dần tới liều 50 mg/ngày khi bệnh giảm.Những kháng sinh uống khác có thể dùng là: trimethoprim/sulfamethoxazole, ciprofloxacin, clindamycin, azithromycin. 	ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ VỪA (tt)Hormone: Hiệu quả ở phụ nữ dù nồng độ androgen trong huyết thanh cao hay không. Có thể dùng thuốc viên tránh thai uống để ức chế sự sản xuất androgens của buồng trứng và thượng thận. Cần khám phụ khoa trước khi dùng.Thường dùng loại phối hợp estrogen và một progestin liều thấp. Nhưng bệnh thường tái phát sau ngưng điều trị. Tai biến mạch máu não là một nguy cơ.Loại thuốc được dùng là Gestodene, Ortho Tri – Cyclen, Estrostep, Dian 35.Tác dụng phụ hay gặp là buồn nôn, tăng cân, đau ngực. Hiếm hơn là huyết khối tĩnh mạch, cao huyết áp, tắc mạch phổi. THUỐC ĐT TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNGTại chỗTòan thânBenzoyl peroxiddeKháng sinhRetinoidsAcid salicylicAcid azelaicThuốc tránh thai uốngSpironolactoneMinocyclineErythromycinTetracyclineDoxycyclineCiprofloxacinTrimethoprim/ sulfamethoxazolClindamycinAzithromycin ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ*DAPSONE GEL 5% BÔI TRONG MỤN TRỨNG CÁ-DÙNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ CÓ VIÊM VÀ KHÔNG VIÊM-TÁC ĐỘNG ỨC CHẾ NEUTROPHIL VÀ EOSINOPHIL DO HOẠT TÍNH CỦA MYELOPEROXIDASE-HẤP THU ĐƯỜNG TOÀN THÂN THẤP → HẠN CHẾ TÁC DỤNG PHỤ CỦA DAPSONE-CÓ THỂ PHỐI HỢP VỚI BENZOYL PEROXIDE & ADAPALENE-THƯỜNG DÙNG BÔI HAI LẦN /NGÀY, THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ 12 TUẦNĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NẶNGIsotretinoin là một retinoid ức chế chức năng tuyến bã và sự sừng hóa rất hiệu quả. Chỉ định: Trứng cá vừa và nặng, trứng cá dạng nốt, nang, kháng với những điều trị khác, kể cả kháng sinh uống hay liệu pháp hormone.Chống chỉ định:Isotretinoin gây quái thai nên cần tránh thai hiệu quả. Kết hợp tetracycline và isotretinoin gây giả u não (phù nội sọ lành tính)Lưu ý: Lipid máu và transaminases (ALT, AST) cần XN trước điều trị. 25% bệnh nhân tăng glycerides, 15% giảm HDL, 7% tăng nồng độ cholesterol. Điều này tăng nguy cơ tim mạch. Khi nồng độ triglycerides huyết thanh tăng khoảng 800mg /l, bênh nhân có thể viêm tụy cấp. 	ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NẶNG (tt)Nhiễm độc gan hiếm xảy ra nhưng có thể tăng nhẹ hay vừa transaminase và trở lại bình thường khi giảm liều. Mắt: quáng gà. Bệnh nhân cần được báo trước khi lái xe ban đêm. Gỉam dung nạp với kính sát tròng trong và sau điều trị.Da: những mảng đỏ như chàm do tác dụng khô da của thuốc, đáp ứng tốt khi thoa glucocorticoids nhẹ (nhóm III). Khô môi, viêm môi.Tóc thưa, paronychia ít gặp.Mũi: khô niêm mạc mũi, chảy máu cam hiếmNgoài ra ít gặp trầm cảm, nhức đầu, viêm khớp, đau cơ.ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NẶNG (tt) Liều: Isotreninoin 0,5 –1 mg/ kg/ ngày chia 2 lần uống sau ăn. Hầu hết bệnh nhân được cải thiện và khỏi sau 20 tuần 1mg/ kg. Trường hợp nặng, đặc biệt ở thân mình cần 2mg/ kg trong thời gian lâu hơn và có thể lập lại. Nhân mụn: Có thể kết hợp thoa retinoid, chất tiêu sừng và thủ thuật lấy nhân mụn bằng kim hay dao. Không thực hiện trên nhân mụn viêm hay mụn mủ vì nguy cơ tạo sẹo. Cũng có thể đốt điện.Lột bằng hóa chất nồng độ thấp có thể làm giảm nhân mụn. Thường dùng là  -hydroxy acids (có acid glycolic), acid salicylic và acid trichloroacetic.ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NẶNG (tt)Nang, nốt viêm có chỉ định tiêm triamcinolone trong sang thương (3 –5 mg/ ml), không quá 0,1 ml trên một sang thương. Nguy cơ tiêm tại chỗ corticosteroids gồm giảm sắc tố, teo da, giãn mạch và sẹo hang.Sẹo trong mụn là một vấn đề phức tạp. Bào da, laser resurfacing, lột sâu bằng hóa chất làm giảm độâ lồi lõm bề mặt da. Với những sẹo lõm sâu, sử dụng mỡ tự thân, chất làm đầy mô mềm như collagen từ bò, ghép da. Sẹo phì đại, sẹo hang, có hốc cần phẫu thuật thẩm mỹ.ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ*VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁTÁC ĐỘNG ĐÍCH CỦA LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ-UVA / UVB	P. ACNES-ÁNH SÁNG XANH (BLUE LIGHT)	P. ACNES-PHỐI HỢP ÁNH SÁNG XANH& ÁNH SÁNG ĐỎ (RED LIGHT)	P. ACNES-PULSED DYE LASER (PDL)	P. ACNES / 	TUYẾN BÃĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ*VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁTÁC ĐỘNG ĐÍCH CỦA LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ-KTP LASER (POTASSIUM-TITANYL-PHOSPHATE LASER)	P. ACNES /	TUYẾN BÃ-ALA & PDT(AMINOLEVULINIC ACID & PHOTODTNAMIC THERAPY)	TUYẾN BÃ-LASER HỒNG NGOẠI (INFRARED LASER)	TUYẾN BÃĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ*VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ-CHỦ YẾU TÁC ĐỘNG ĐIỀU TRỊ TRÊN HAI MỤC TIÊU:	+GIẢM MỨC ĐỘ P. ACNES	+PHÁ HỦY CHỨC NĂNG TUYẾN BÃ-LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG (LIGHT THERAPY) CÓ THỂ CÓ TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM QUA TÁC ĐỘNG TRÊN CÁC CYTOKINE GÂY VIÊMĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ*VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁGIẢM MỨC ĐỘ P. ACNES-P.ACNES → CÁC HỖN HỢP PORPHYRIN NHẠY CẢM ÁNH SÁNG (PHOTOPORPHYRIN, COPROPORPHYRIN III, UROPORPHYRIN)-ÁNH SÁNG KÍCH THÍCH PHỨC HỢP PORPHYRIN → TẠO THÀNH MỘT OXYGEN ĐƠN ĐỘC & CÁC GỐC TỰ DOCÁC GỐC OXYGEN → TỔN THƯƠNG THÀNH TẾ BÀO P. ACNES → PHÁ HỦY P .ACNESĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ*VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁGIẢM MỨC ĐỘ P. ACNES-CÁC LOẠI ÁNH SÁNG CÓ TÁC ĐỘNG:+ ÁNH SÁNG DẢI SÓNG HẸP (NARROWBAND LIGHT)+ÁNH SÁNG DẢI SÓNG RỘNG (BROADBAND LIGHT): IPL+POTASSIUM-TITANYL-PHOSPHATE LASER (532nm): KTP+PHOTODYNAMIC LASER (585-595nm): PDL+ÁNH SÁNG HOẶC LASER MÀU ĐỎ / CAM (610-635nm)+AMINOLEVULINIC ACID & PHOTODYNAMIC THERAPY: 	ALA & PDTĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ*VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁPHÁ HỦY CHỨC NĂNG TUYẾN BÃ-PDT → CÁC GỐC OXYGEN TỰ DO →TỔN THƯƠNG & LOẠI TRỪ HOẶC LÀM GIẢM BÀI TIẾT CHẤT BÃ-ICG (INDOCYANIDE GREEN) BÔI + LONG-PULSED DIODE LASER (810nm) → HOẠI TỬ CÓ CHỌN LỌC TUYẾN BÃ-LASER HỒNG NGOẠI (1320-1540nm) → GIẢM KÍCH THƯỚC TUYẾN BÃ & LOẠI BỎ CHẤT BÃ MỤN TRỨNG CÁ VÀ CƯỜNG ANDROGENTriệu chứng cường androgen: da nhờn, mụn, rậm lông, hói đầu, hội chứng buồng trứng đa nang ( rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, vô sinh, béo phì, rậm lông)Nguyên nhân:Do thượng thận: u thượng thận, tăng sản thượng thận bẩm sinhDo buồng trứng: hội chứng buồng trứng đa nangTuyến yênCường AndrogenTuyến thượng thậnBuồng trứngFSHLHACTHGlucocorticoidMineralocorticoidANDROGEN &MỤNĐa số các bệnh nhân bị mụn trứng cá hoặc da nhờn đều có tuyến bã đặc biệt nhạy cảm với androgen.Androgen (DHT) gắn vào thụ thể của tuyến bã, gây tăng sự quá tiết bã nhờn, làm cho da bóng nhờn hoặc hình thành mụn trứng cá.LIỆU PHÁP NỘI TIẾTEstrogenKháng AndrogenỨc chế androgen từ thượng thậnỨc chế androgen từ buồng trứngChất đồng vận của GnRHƯùc chế chuyển hóa androgen: ức chế 5 α reductase LIỆU PHÁP NỘI TIẾTEstrogen: ức chế giải phóng gonadotropine và kích thích tổng hợp SHBGKháng Androgen: ức chế thụ thể androgen và 5 α reductase Cyproterone acetate (CPA) Nhóm Spironolactone Chlormadione acetate FlutamideỨc chế sản xuất Androgen từ buồng trứng: Progestin thế hệ thứ 2: Levonorgestrel Progestin thế hệ thứ 3: Desogestrel, Gestodene, NorgestimateỨc chế sản xuất androgen từ thượng thận: glucocorticoidChất đồng vận của GnRH:ức chế giải phóng LH, FSH từ tuyến yên: Nafareline, Leuprolide, BuserelineĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ*ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ CÓ SẸOCÁC DẠNG SẸO MỤNĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁCÁC DẠNG SẸO MỤN TRỨNG CÁĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁCÁC DẠNG SẸO MỤN TRỨNG CÁXin cảm ơn

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mun_tung_ca_tran_ngoc_anh.ppt
Ebook liên quan