Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp

Tóm tắt Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp: ...í mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo...ản cố định” Có Hao mòn TSCĐ hiện có đầu kỳ Hao mòn TSCĐ giảm do giảm tài sản trong kỳ do thanh lý, chuyển nhượng, Hao mòn TSCĐ tăng trong kỳ do trích khấu hao đưa vào các chi phí liên quan Hao mòn TSCĐ hiện có cuối kỳ Nghiệp vụ kinh tế Tăng TSCĐHH Do nhận được tài sản góp vốn Mua T...ược phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất (chi phí nhân công trực tiếp) hoặc phân bổ theo số giờ máy, Mức CPSXC phân bổ cho mỗi loại SP = Tổng chi phí sản xuất chung x Tiêu thức phân bổ mỗi loại SP Tiêu thức phân bổ của các loại SP - Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi p...

pdf32 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dở dang ở thời điểm tính giá thành. Vì vậy,
cần phải tính được phần chi phí sản xuất nằm trong khối
lượng sản phẩm dở dang để loại ra khi tính giá thành sản
phẩm hoàn thành, đó là công việc đánh giá sản phẩm dở
dang. Kết quả của đánh giá sản phẩm dở dang là chi phí
sản xuất dở dang.
• Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang được thực hiện bằng
nhiều phương pháp khác nhau tùy theo điều kiện của từng
doanh nghiệp, cụ thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, đánh giá sản phẩm
dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đượng
và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định
mức.
CPSXDDCK =
CPSXDDĐK + 
CPPSTKTPPĐG
x SLSPDDCK
SLSPHTNK + SLSPDDCK
CPSXDDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
CPSXDDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
CPPSTKTPPĐG: Chi phí phát sinh trong kỳ theo phương
pháp đánh giá
SLSPHTNK: Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho
SLSPDDCK: Số lượng sản phẩm dơ dang cuối kỳ
14-Sep-11
19
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Tổng giá thành
hoàn thành
trong kỳ
=
Chi phí
sản
xuất dở
dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong
kỳ
-
Chi phí
sản
xuất dở
dang
cuối kỳ
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
• Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào theo yêu cầu quản
lý khác nhau
• Bước 2: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí đã tập hợp ở bước 1
cho từng đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành.
• Bước 3: Đánh giá sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ và tính giá
thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ
5.4.2 Kế toán chi phí sản xuất
5.4.2.1 Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là giá trị của các loại 
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực 
hiện dịch vụ trong kỳ
- Tài khoản sử dụng:
• TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
• Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết 
cho từng loại sản phẩm
Nợ TK 621 “Chi phí nguyên vật 
liệu trực tiếp”
Có
Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ trong kỳ
Trị giá nguyên liệu, vật liệu 
sử dụng không hết được 
nhập lại kho
Cuối kỳ kết chuyển chi phí 
nguyên vật liệu trực tiếp 
sang tài khoản có liên 
quan để tính giá thành 
sản phẩm
Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vượt
trên mức bình thường vào
TK 632
14-Sep-11
20
Nghiệp vụ kinh tế
Xuất kho nguyên vật liệu sử
dụng trực tiếp cho sản xuất
Cuối kỳ, nếu nguyên vật
liệu không sử dụng hết
nhập lại kho
Cuối kỳ kết chuyển:
5.4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản trích
theo lương theo quy định
- Tài khoản sử dụng:
• TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
• Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết
cho từng loại sản phẩm
Nợ TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Có
Chi phí nhân công trực tiếp sản 
xuất sản phẩm hoặc thực hiện 
dịch vụ trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp sang tài
khoản có liên quan để tính
giá thành sản phẩm
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vượt trên mức
bình thường vào TK 632
Nghiệp vụ kinh tế
Tiền lương phải trả công 
nhân trực tiếp sản xuất
Trích các khoản trích theo 
lương công nhân trực tiếp:
Cuối kỳ kết chuyển:
14-Sep-11
21
5.4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên
quan chung đến việc tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất ở các
phân xưởng, bộ phận sản xuất, gồm:
• Chi phí nhân viên phân xưởng: tiền lương và các khoản trích
theo lương của công nhân phục vụ sản xuất và nhân viên phân
xưởng
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu dùng chung và dùng cho quản lý
phân xưởng
• Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
• Chi phí khấu hao tài sản cố định của sản xuất
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước,
• Các khoản chi phí bằng tiền khác
• Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân
xưởng, bộ phận sản xuất. Cuối kỳ, chi phí sản xuất chung
của phân xưởng, bộ phận nào sẽ được phân bổ cho những
sản phẩm mà phân xưởng, bộ phẩn đó sản xuất ra. Chi phí
sản xuất chung có thể được phân bổ theo tiền lương công
nhân trực tiếp sản xuất (chi phí nhân công trực tiếp) hoặc
phân bổ theo số giờ máy, 
Mức CPSXC 
phân bổ cho
mỗi loại SP
=
Tổng chi phí sản xuất chung
x
Tiêu thức 
phân bổ 
mỗi loại SP
Tiêu thức phân bổ của các
loại SP
- Tài khoản sử dụng:
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
• Tài khoản cấp 2:
TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”
TK 6272 “Chi phí vật liệu”
TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”
TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6275 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”
• Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết 
cho từng phân xưởng
Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung” Có
Tập hợp chi phí sản xuất
chung thực tế phát sinh
trong kỳ
Các khoản làm giảm chi phí sản 
xuất chung
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản 
xuất chung sang tài khoản có 
liên quan để tính giá thành 
sản phẩm
Kết chuyển chi phí nhân công 
trực tiếp vượt trên mức bình 
thường vào TK 632
Chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được ghi nhận
vào TK 632 trong kỳ do mức
sản phẩm thực tế sản xuất
thấp hơn mức công suất bình
thường
14-Sep-11
22
Nghiệp vụ kinh tế
Tiền lương phải trả nhân
viên quản lý phân xưởng
Trích các khoản trích theo 
lương
Xuất kho nguyên vật liệu, 
công cụ
Trích khấu hao TSCĐ của 
phân xưởng
Chi phí dịch vụ mua ngoài 
phục vụ cho phân xưởng
Cuối kỳ kết chuyển:
5.4.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm:
5.4.3.1Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
- Tài khoản sử dụng:
• TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
• Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm,
từng đối tượng ứng với các chi tiết TK621, TK622
Nợ TK 154 ‘CP sản xuất kinh 
doanh dở dang” Có
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Tổng hợp chi phí sản xuất phát 
sinh trong kỳ theo từng khoản 
mục
Giá trị phế liệu thu hồi
Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm hoàn
thành nhập kho
Chi phí sản xuất dở dang cuối 
kỳ
Nghiệp vụ kinh tế
Kết chuyển chi phí nguyên 
vật liệu trực tiếp:
Kết chuyển chi phí nhân 
công trực tiếp
Kết chuyển chi phí 
sản xuất chung
Nếu có phế liệu thu 
hồi:
14-Sep-11
23
5.4.3.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm
• Sau khi tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm.-
Tài khoản sử dụng:
• TK 155 “Thành phẩm”
• Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Nợ TK 155 “Thành phẩm” Có
Giá thành thực tế của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
Tổng giá thành thực tế của thành 
phẩm nhập kho trong kỳ
Tổng giá thành thực tế của 
thành phẩm xuất kho 
trong kỳ
Giá thành thực tế của thành 
phẩm tồn kho cuối kỳ
Nghiệp vụ kinh tế
Giá thành thành phẩm 
nhập kho
Ví dụ: Đvt: 1.000đ
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính cho
sản xuất sản phẩm, trị giá 425.000
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ cho
sản xuất sản phẩm 47.000, cho nhu
cầu chung ở phân xưởng sản xuất
29.000
3. Tính tiền lương phải trả trong tháng
cho công nhân sản xuất sản phẩm
95.000, cho nhân viên quản lý phân
xưởng 34.000
4. Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho phân
xưởng sản xuất 24.000
5. Trích các khoản trích theo lương theo quy
định
6. Chi phí điện trong tháng theo giá hóa đơn có
thuế GTGT 10% dùng cho bộ phận sản xuất
7.920
7. Chi phí nước trong tháng thanh toán bằng tiền
mặt theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 5%
dùng cho bộ phận sản xuất 3.150
8. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho phân
xưởng sản xuất với giá trị 4.500
9. Cuối tháng doanh nghiệp hoàn thành nhập
kho 200 sản phẩm, còn dở dang 45 sản phẩm.
Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ 36.000,
cuối kỳ 42.580
Tổng giá thành =
14-Sep-11
24
Kế toán tiêu thụ hàng hóa (thành phẩm)
• Quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình đem sản phẩm đi bán.
Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hóa mua vào.
• Hoạt động tiêu thụ có thể tiến hành theo nhiều phương thức:
bán hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, bán hàng theo hợp
đồng, bán hàng thông qua các đại lý,
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Khi tiêu thụ, kế toán phải xác định được thời điểm tiêu thụ để
ghi nhận doanh thu. Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và
thu nhập khác”, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời 05 điều kiện sau:
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho
người mua
• Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch bán hàng
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
• Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu. Trong quá trình bán hàng phát sinh các chi phí sau:
• Giá vốn hàng bán: là giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
xuất bán trong kỳ.
• Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp cho Nhà nước.
• Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa tổng doanh thu và các
khoản giảm trừ gồm:
• Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc
người mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế hoặc các cam kết mua, bán hàng giữa các bên.
• Hàng bán bị trả lại:là giá trị của một số sản phẩm đã tiêu
thụ bị khách hàng trả lại do nguyên nhân vi phạm cam kết
hoặc hợp đồng kinh tế như hàng kém chất lượng, không
đúng chủng loại, quy cách
• Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được người bán
chấp nhận một cách đặc biệt trên số lượng đã thỏa thuận
vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trên hợp đồng kinh tế.
• Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu
14-Sep-11
25
Tài khoản sử dụng
• TK 511 “DT bán hàng và cung cấp DV”
• TK 521 “Chiết khấu thương mại”
• TK 532 “Giảm giá hàng bán”
• TK 532 “Giảm giá hàng bán”
• TK632 “Giá vốn hàng bán”
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và Kế toán giá 
vốn hàng bán
Nợ TK 511 “DT bán hàng và cung 
cấp DV” Có
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải
tính nộp trên doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng và đã được xác định là
đã bán trong kỳ tính thuế
Doanh thu bán sản 
phẩm, hàng hóa, 
bất động sản đầu 
tư và cung cấp 
dịch vụ của 
doanh nghiệp 
thực hiện trong 
kỳ kế toán
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp 
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối 
kỳ
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối 
kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Nợ TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Có
Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
chiết khấu thương mại
sang TK 511
Nợ TK 531 “Hàng bán bị trả lại” Có
Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào
khoản thu khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
doanh thu của hàng bán bị
trả lại sang TK 511
Nợ TK 532 “Giảm giá hàng bán” Có
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho người mua hàng
do hàng bán kém, mất phẩm
chất hoặc sai quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số
tiền giảm giá hàng bán sang 
TK 511
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán” Có
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá
vốn hàng bán trong kỳ sang 
TK 911
14-Sep-11
26
Nghiệp vụ kinh tế
Ghi nhận doanh thu 
bán hàng 
Giá vốn
Phản ánh giá vốn
Nghiệp vụ kinh tế
Cuối kỳ kết chuyển xác 
định doanh thu thuần
Cuối kỳ kết chuyển 
doanh thu thuần 
Cuối kỳ kết chuyển 
giá vốn hàng bán 
Ví dụ: đvt: 1.000đ
TĐK: 100 kg tiêu ( 120/kg)
1. Mua nhập kho 200 kh với giá mua chưa 
VAT 10% là 140/kg, đã thanh toán = CK
2. Mua nhập kho 100 kg với giá đã bao gồm
10% VAT là 143/kg, chưa thanh toán người
bán
3. Xuất bán cho KH A 150kg, với giá bán
chưa VAT 10% là 170/kg
4. Xuất bán cho KH B 200kg, với giá bán đã
bao gồm VAT 10% là 176/kg
5. KH B trả lại 50 kg do không đạt chất lượng
6. Cuối tháng, DN thực hiện các bút toán k/c 
DT, GVHB
Tính giá xuất kho theo pp NS-XT
- Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ hàng hóa gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, lương bộ
phận bán hàng, khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán
hàng, chi phí nguyên vật liệu, công cụ và chi phí bằng tiền
khác,
- Tài khoản sử dụng
TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK 6411 “Chi phí nhân viên”
TK 6421 “Chi phí vật liệu, bao bì”
TK 6431 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6415 “Chi phí bảo hành”
TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”
Kế toán chi phí bán hàng
14-Sep-11
27
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng” Có
Các chi phí liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
chi phí bán hàng trong kỳ
sang TK 911
Nghiệp vụ kinh tế
Lương phải trả cho 
nhân viên bán hàng
Các khoản trích theo 
lương
Vật liệu phụ, bao bì xuất 
kho phục vụ cho BPBH
Nghiệp vụ kinh tế
Xuất kho CC-DC
Chi phí khấu hao 
TSCĐ
Chi phí dịch vụ 
mua ngoài
Cuối kỳ kết 
chuyển chi phí 
bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí phát sinh trong quá
trình tổ chức quản lý và điều hành doanh nghiệp gồm lương,
bộ phận quản lý doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp, chi phí nguyên vật liệu, công cụ
và chi phí bằng tiền khác,
- Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
TK 6426 “Chi phí dự phòng”
TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6428 ‘Chi phí bằng tiền khác”
Kế toán chi phí bán hàng
Nợ TK 642 “Chi phí quản lý
doanh nghiệp” Có
Chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ sang TK 
911
Nghiệp vụ kinh tế
Lương phải trả cho 
BPQLDN
Các khoản trích 
theo lương
Nợ TK642
Có TK334
Nợ TK642
Nợ TK334
Có TK338
14-Sep-11
28
Nghiệp vụ kinh tế
Xuất kho CC-DC
Chi phí khấu hao 
TSCĐ
Chi phí dịch vụ 
mua ngoài
Cuối kỳ kết 
chuyển chi phí 
bán hàng
Doanh thu tài chính gồm: tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân
hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,), cổ tức, lợi nhuận
được chia, lãi tỷ giá hối đoái,
Tài khoản sử dụng
TK515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nợ TK 515 “Doanh thu hoạt
động tài chính” Có
Số thuế GTGT phải nộp tính theo 
phương pháp trực tiếp
Tiền lãi, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ 
doanh thu tài chính phát sinh 
trong kỳ sang TK 911
Chiết khấu thanh toán 
được hưởng
Lãi tỷ giá hối đoái phát
sinh trong kỳ hoạt động
kinh doanh,.
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 
Nghiệp vụ kinh tế
Các khoản thu tiền gửi
phát sinh trong kỳ
Khi phát sinh chiết
khấu thanh toán được
hưởng
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phí tài chính gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho
vay và đi vay vốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, tỷ
giá hối đoái,
Tài khoản sử dụng:
TK635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Nợ TK 635 “Chi phí hoạt động
tài chính” Có
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua
hàng trả chập, lãi thuê tài sản
thuê tài chính Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi 
phí tài chính phát sinh trong kỳ
sang TK 911Lỗ bán ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán cho
người mua,.
Kế toán chi phí hoạt động tài chính
14-Sep-11
29
Nghiệp vụ kinh tế
Các khoản chi tiền lãi
vay phát sinh trong kỳ
Khoản chiết khấu thanh
toán, thanh toán cho
người mua hàng hóa,
dịch vụ
Cuối kỳ kết chuyển
Thu nhập khác gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý 
TSCĐ, thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý và xóa sổ,.
Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhập khác”
Nợ TK 711 “Thu nhập khác” Có
Thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở 
doanh nghiệp nộp thuế GTGT 
theo phương pháp trực tiếp
Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi 
phí khác phát sinh trong kỳ
sang TK 911
Kế toán thu nhập khác
Nghiệp vụ kinh tế
Thu tiền phạt do khách hàng 
vi phạm hợp đồng kinh tế
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phí khác gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá 
trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có), bị phạt 
thuế, truy nộp thuế, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh 
tế,
Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”
Nợ TK 811 “Chi phí khác” Có
Các khoản chi phí khác phát
sinh
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
chi phí khác phát sinh
trong kỳ sang TK 911
Kế toán chi phí khác
14-Sep-11
30
Nghiệp vụ kinh tế
Các khoản chi tiền phạt do vi 
phạm hợp đồng kinh tế
Cuối kỳ kết chuyển
Xác định kết quả kinh doanh là công việc cuối kỳ nhằm tính
toán lời (lỗ) trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác
định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.
Thuế thu nhập 
doanh nghiệp 
phải nộp
=
Thu nhập 
doanh 
nghiệp chịu 
thuế
x
Thuế suất thuế
thu nhập
doanh nghiệp
phải nộp
Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
=
Lợi nhuận kế
toán trước
thuế
-
Chi phí thuế thu
nhập doanh
nghiệp
LN từ
HĐ
KD
=
DTBH và
CCDV 
thuần
+ DTHĐTC - GVHB -
CPHĐ
TC -
CP 
BH -
CP 
QL
DN
Doanh thu bán
hàng và cung
vấp dịch vụ
thuần
=
Doanh thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
- Các khoản giảm
trừ doanh thu
Lợi nhuận hoạt
động khác =
Thu nhập
khác - Chi phí khác
14-Sep-11
31
Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”
Nợ TK 911 “Xác định KQKD” Có
Giá vốn hàng bán, chi phí bán 
hàng, chi phí quản lý doanh 
nghiệp được kết chuyển sang
Doanh thu thuần bán hàng và 
cung cấp dịch vụ kết chuyển 
sang
Chi phí tài chính, chi phí khác
được kết chuyển sang
Doanh thu hoạt động tài chính,
thu nhập khác được kết chuyển
sang
Chi phí thuế thu nhập doanh 
nghiệp Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
Nghiệp vụ kinh tế
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển các bút toán sau để xác định 
kết quá kinh doanh
Doanh thu bán hàng 
thuần:
Giảm trừ doanh thu
Giá vốn hàng bán:
Doanh thu hoạt động tài chính và 
thu nhập khác
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý 
doanh nghiệp
Nghiệp vụ kinh tế
Chi phí hoạt động tài chính và chi 
phí khác
Lợi nhuận 
Lãi
Lỗ
Ví dụ: Đvt: 1000đ
1. Nhập kho 3.000 hàng hóa A, giá mua
chưa thuế GTGT 10% là 120/hh, chưa
thanh toán cho người bán
2. Xuất kho bán hàng hóa A cho khách
hàng với số lượng 4.200 đơn vị, giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 150/đv,
khách hàng đã thanh toán ½ bằng tiền
gửi ngân hàng. Biết rằng hàng hóa A
tồn đầu kỳ 2.000 đơn vị với tổng trị
giá 250.000, pp LIFO
3. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ đã
thanh toán bằng tiền mặt 2.100 bao
gồm thuế GTGT 5%
4. Tiền lãi trong tháng đã nhận giấy báo
Có của ngân hàng là 1.500
14-Sep-11
32
5. Khách hàng nghiệp vụ 2 đã thanh toán hết
khoản nợ còn lại bằng chuyển khoản và
ngân hàng đã gửi giấy báo Có cho doanh
nghiệp
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
gồm
- Tiền lương nhân viên 12.000
- Khấu hao TSCĐ 8.000
-Tiền điện, điện thoại phải trả 2.200 đã bao
gồm thuế GTGT 10%
- Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm dùng cho
phòng kế toán 330, trong đó thuế GTGT 30
7. Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu
và chi phí liên quan để xác định kết quả
kinh doanh

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_5_ke_toan_cac_qua_trinh_k.pdf