Bài giảng Nguyên lý phương pháp chọn giống cây trồng - Chương 9: Chọn giống ưu thế lai
Tóm tắt Bài giảng Nguyên lý phương pháp chọn giống cây trồng - Chương 9: Chọn giống ưu thế lai: ... cường tích luỹ các chất vào các bộ phận của cây như hàm lượng tinh bột cao vào củ, hàm lượng đường vào thân, hàm lượng protein, dầu vào hạt 5. Xác định mức độ biểu hiện ưu thế lai 5.1. Ưu thế lai trung bình (giả định), (Mid parent heterosis, Hm) Con lai biểu hiện sự hơn hẳn trên tín... x Bố mẹ chu kỳ BC1F1 Cây BC1F2 có tính trạng EGMS x Bố mẹ chu kỳ BC2F1 x Bố mẹ chu kỳ BC3F1 BC3F2 có tính trạng EGMS x Bố mẹ chu kỳ BC4F1 BC6F1 BC6F1 chắc chắn có tính trạng EGMS Thanh lọc EGMS (27/21oC Gây hữu dục(25/19oC) 7. CHỌN GIỐNG ƯU THẾ LAI Ở CÂY GIAO PHẤN Những loài ...ơ đồ kích tạo đơn bội In vivo ở ngô 7/18/15 10 Hình Marker nhận biết hạt đơn bội (Haploid) Sơ đồ nhân dòng đơn bội Lựa chọn hạt đơn bội UH 400 Plant Cây UH 400 Bắp của UH 400 7/18/15 11 Hạt của quần thể F1 được lai với UH400 Đặc điểm thân, lá và tai lá của các dòng kích tạo đơn...
cái của chúng biểu hiện khả năng tạo sinh khối lớn hơn, phát triển nhanh hơn và sinh sản nhiều hơn bố mẹ. Khái niệm nhĩm ưu thế lai (heterotic group) James và cs. (2010): là các kiểu gen cĩ quan hệ hoặc khơng cĩ mối quan hệ của cùng một quần thể hoặc của các quần thể khác nhau nhưng khi lai với kiểu gen của nhĩm khác cĩ khả năng kết hợp như nhau và cho ưu thế lai. Ưu thế lai (Heterosis) là một thuật ngữ để chỉ tính hơn hẳn của con lai F1 so với bố mẹ chúng về các tính trạng hình thái, khả năng sinh trưởng, sức sống, sức sinh sản, khả năng chống chịu và thích nghi, năng suất, chất lượng và các đặc tính khác. Ý nghĩa Tiềm năng năng suất cao hơn các giống thường tốt nhất 25- 30%. Những tính trạng mới mong muốn cĩ thể dễ dàng đưa vào giống lai như tính kháng bệnh, chất lượng sản phẩm. Cĩ độ đồng đều cao. Bản thân giống lai cĩ cơ chế bảo hộ di truyền. Những khĩ khăn trong chọn tạo giống cây trồng ưu thế lai Giai đoạn phát triển dịng bố mẹ thuần tốn nhiều thời gian và kinh phí (Ở cây ngơ, tự thụ phấn cưỡng bức mất 6-8 thế hệ, khoảng 10.000 dịng đánh giá ở S2 hoặc S3 chỉ chọn được 1 dịng cĩ thể tham gia tạo giống ngơ lai thương mại). Trong duy trì dịng bố mẹ và sản xuất hạt lai F1 tốn nhiều thời gian (Cây tự thụ phấn khắt khe, cây giao phấn hoa nhỏ, số hạt lai F1 thu được ít, giá thành hạt lai cao). Qui trình sản xuất hạt lai F1 phức tạp (khu cách ly, năng suất hạt lai F1 thấp dẫn đến giá hạt giống lai F1 cao). 2. Những cơng cụ di truyền sử dụng trong chọn tạo giống ưu thế lai 2.1. Bất dục đực Bất dục đực di truyền nhân (Genetic Male Sterile – MS); Bất dục đực tế bào chất (Cytoplasmic Male Sterility - CMS); Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng mơi trường (Environment sensitive Genetics Male Sterility- EGMS) (TGMS và PGMS) Bất dục đực nhân đột biến (Transgenic Male Sterility-TMS); Bất dục đực tế bào chất nhân (Cytoplasmic Genetics Male Sterility-CGMS) Bất dục đực bằng hĩa chất (Chemically induced Male Sterility). Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nơng Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 2 Bất dục nhân đột biến ở Cà tím (TMS- hình 2 và 4; Non TGM- hình 3 và 5) 2.2. Tự bất hợp Kakizaki Y. (1930) sử dụng tự bất hợp (Self-incompatibility- SI) trong chọn tạo giống và sản xuất hạt lai F1 ở cây họ thập tự. Kokichi Hinata và cộng sự (1994) đã kết luận tự bất hợp là một trở ngại trong tạo dịng thuần. Nếu chọn các kiểu gen tự bất hợp sử dụng tạo giống và sản xuất hạt giống ưu thế lai rất hiệu quả. V. Kučera và cs (2006) sử dụng tự bất hợp tạo giống súp lơ ưu thế lai. 2.3. Đơn tính cái Giới tính ở cây họ bầu bí biểu hiện rất phức tạp (Sayoko Saito, 2007; Galun, 1961; Shifriss, 1961; Kubicki, 1969; Malepszy và Niemirowicz-Szczytt, 1991). Giới tính của dưa chuột được phân loại dựa trên tỷ lệ hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính và được chia làm 5 loại là: Monoecious (đơn tính cùng gốc), Gynoecious (đơn tính cái), Andromonoecious (đực và lưỡng tính), Hermaphrodite (lưỡng tính) và Androecious (đơn tính đực). Đơn tính cái (Gynoecious) và đơn tính cùng gốc (Monoecious) thường được sử dụng trong chọn tạo giống và sản xuất hạt lai F1 ở cây họ bầu bí, đặc biệt là dưa chuột (Cucumis sativus). Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nơng Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 3 Hoa đực Hoa cái 2.4. Bất thụ •Dạng vịi nhụy siêu dài ở cà chua, ớt, hoa 7/18/15 4 3.1. Giả thuyết siêu trội: Do tác dụng qua lại giữa các alen cùng vị trí. Alen A và a cùng vị trí. Nhờ cĩ mặt đồng thời nên kiểu gen Aa cĩ thể tạo nên những men mà kiểu gen AA và aa khơng thể tạo ra được làm cho sức sống của con lai vượt xa hơn bố mẹ. AA ≤ Aa ≥ aa 3. Cơ sở di truyền của ưu thế lai Con lai càng cĩ độ dị hợp tử cao thì ưu thế lai càng lớn 3.2. Giả thuyết tính trội Các alen trội là những alen cĩ lợi cịn các alen lặn đồng vị của chúng cĩ hại đã làm giảm sức sống. Ưu thế lai sinh ra do tác dụng của các gen trội khác nhau. Sự cĩ mặt của các gen trội cùng vị trí với gen lặn đã lấn át sự biểu hiện của gen lặn làm cho tính trạng biểu hiện bình thường. AA ≥ Aa ≥ aa Mẹ (A) Bố (B) AABBccddEE aabbCCDDee X F1 AaBbCcDdEe 3.3. Thuyết cân bằng di truyền Mỗi cơ thể sinh vật cĩ một trạng thái cân bằng di truyền do các gen nằm trong nhân và tế bào chất quyết định. Khi lai giữa các cơ thể khác nhau thì cân bằng cũ bị phá vỡ tạo nên một cân bằng mới. Cân bằng mới cĩ kiểu hình tốt hơn thì xuất hiện ưu thế lai. 3.4. Cơ sở phân tử về ưu thế lai Phần lớn các locus tính trạng số lượng cĩ quan hệ với suy thối cận huyết. Ưu thế lai đều cĩ liên quan tới tương tác giữa các locus Và 90% locus tính trạng số lượng đĩng gĩp vào ưu thế lai là siêu trội (Li et. al, 2000) 7/18/15 5 4. Các loại ưu thế lai 4.1. Ưu thế lai sinh sản Là loại ưu thế lai quan trọng hàng đầu Cơ quan sinh sản như hoa, quả, hạt phát triển mạnh dẫn đến năng suất cao. 4.2. Ưu thế lai sinh dưỡng Cơ quan sinh dường như thân, rễ, cành, lá sinh trưởng mạnh. Cĩ giá trị đối với những lồi cây trồng sử dụng các bộ phận sinh dưỡng 4.3. Ưu thế lai thích ứng Ưu thế lai do tăng sức sống, tăng tính chống chịu với sâu bệnh, với các điều kiện ngoại cảnh bất thuận như rét, úng, chua, mặn. 4.4. Ưu thế lai tích luỹ Là sự tăng cường tích luỹ các chất vào các bộ phận của cây như hàm lượng tinh bột cao vào củ, hàm lượng đường vào thân, hàm lượng protein, dầu vào hạt 5. Xác định mức độ biểu hiện ưu thế lai 5.1. Ưu thế lai trung bình (giả định), (Mid parent heterosis, Hm) Con lai biểu hiện sự hơn hẳn trên tính trạng nghiên cứu so với giá trị trung bình của bố mẹ. Được sử dụng trong giai đoạn lai thử. Hm (%) = F1 1 2 (P1 + P2) 1 2 (P1 + P2) X 100 5.2. Ưu thế lai thực (Heterobeltiosis, Hb) Con lai biểu hiện sự hơn hẳn trên tính trạng nghiên cứu so với bố mẹ cĩ số đo cao nhất. Được sử dụng trong giai đoạn lai lại và đánh giá con lai. Hb (%) = F1 Pb X 100 Pb 5.3. Ưu thế lai chuẩn (Standard heterosis, HS) Con lai biểu hiện sự hơn hẳn trên tính trạng nghiên cứu so với 1 giống chuẩn đang sử dụng trong vùng mà con lai định thay thế. Được sử dụng để đánh giá các tổ hợp lai tốt. HS (%) = F1 S X 100 S 6. CHỌN GIỐNG ƯU THẾ LAI Ở CÂY TỰ THỤ PHẤN 7/18/15 6 Những cây tự thụ phấn điển hình như: Lúa (Oryza sativa L.); Các cây họ cà: cà chua (Lycopersicon esvulentum Mill.), cà pháo và cà tím (Solanum melongena L.), ớt cay, ớt ngọt (Capsicum annum L.); Cây thuộc họ hoa cúc: rau xà lách (Lactura sativa car capinata L.), rau diếp (Lactuca sativa secalina Alef); Các cây rau họ đậu: Đậu tương (Glycine max) đậu đũa (dolichos sinensis L.), cơ ve leo (Phaseolus sp L.), đậu vàng (Phaseolus Vulgaris L.) Chia làm hai nhĩm chính: Nhĩm thứ nhất: chọn tạo giống và sản xuất hạt lai khơng bắt buộc sử dụng cơng cụ di truyền, cĩ khả năng sản xuất hạt giống lai theo phương thức khử đực bằng tay dễ dàng, một quả, một hoa cĩ thể thu được nhiều hạt như cà chua, cà bát, thuốc lá, vừng, bơng, ớt. Nhĩm thứ hai: bắt buộc sử dụng cơng cụ di truyền vì khử đực và thụ phấn bằng tay rất khĩ khăn, năng suất lai rất thấp ví dụ như lúa. Cơng cụ di truyền sử dụng như bất dục đực di truyền nhân (MS); bất dục đực tế bào chất (CMS); bất dục đực chức năng (TGMS hay PGMS). Phương pháp tạo giống ưu thế lai nhĩm cây khơng bắt buộc sử dụng cơng cụ di truyền Bước 1 Thu thập vật liệu di truyền Bước 2 Chọn tạo dịng thuần bố mẹ Bước 3 Thử khả năng kết hợp Bước 4 Đánh giá tổ hợp lai Bước 5 Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 Quá trình chọn tạo giống ưu thế lai ở cây tự thụ phấn Sơ đồ chọn phả hệ hai dịng bố mẹ cà chua Fla. 8059 (F7) và Fla. 7907 (F5) và tạo giống cà chua ưu thế lai (Fla. 8153) (Nguồn Elizabeth A. Baldwin và cộng sự, 2008) Chọn giống ưu thế lai nhĩm cây tự thụ phấn bắt buộc sử dụng cơng cụ di truyền 7/18/15 7 a) Sử dụng dạng bất dục nhân: Dịng mẹ (BD) Dịng duy trì (HD) Dịng phục hồi (HD) msms MSms MSMS X X 1 msms : 1 MSms 1 MSms : 1 msms Diệt bỏ trước khi tung phấn X 1 msms : 1 MSms Nhân dịng bất dục Nhân dịng duy trì X X MSms Hữu dục (hạt lai F1) Nhân dịng phục hồi b) Sử dụng dạng bất dục đực tế bào chất (CMS) Lồi hoang dại Xbd x A Dịng, giống thuần ưu tú, hoặc dịng duy trì Bất dục từng phần hoặc bất dục F1 x A Bất dục hoặc bất dục hồn tồn BC1 x A BC2 Bất dục hồn tồn Lai trở lại 5 – 6 thế hệ Abd Sơ đồ lai chuyển gen bất dục V20B/MR365 F1 F2 (chọn một số cá thể thơm cĩ đặc tính tốt) V20A/Các F3 thơm F1bất dục/F4 thơm BC1F1 bất dục/F5 thơm BC2F1/F6 thơm BC3F1/F7 thơm : : BC5F1/F9 thơm Hương 2A thơm/Hương 2B thơm Sơ đồ tạo dịng CMS thơm đồng tế bào chất với V20A và dịng duy trì mang gen thơm của MR365 Sơ đồ chuyển gen kháng đạo ơn từ giống Gumei 2 vào dịng phục hồi c) Sử dụng dạng bất dục đực chức năng di truyền nhân Các dạng bất dục đực sử dụng trong chọn tạo giống và sản xuất hạt lai F1 ở lúa 7/18/15 8 Theo Virmani S.S. và cộng sự (2003) cĩ các phương pháp chọn tạo dịng bất dục EGMS là: Thanh lọc trên những dịng giống hiện cĩ Gây đột biến Lai và chọn phả hệ Lai trở lại Nuơi cấy bao phấn và Chọn lọc nhờ marker (MAS) EGMS Donor x Dịng, giống ưu tú (bố mẹ chu kỳ) F1 F2, các cây cĩ tính trạng EGMS x Bố mẹ chu kỳ BC1F1 Cây BC1F2 cĩ tính trạng EGMS x Bố mẹ chu kỳ BC2F1 x Bố mẹ chu kỳ BC3F1 BC3F2 cĩ tính trạng EGMS x Bố mẹ chu kỳ BC4F1 BC6F1 BC6F1 chắc chắn cĩ tính trạng EGMS Thanh lọc EGMS (27/21oC Gây hữu dục(25/19oC) 7. CHỌN GIỐNG ƯU THẾ LAI Ở CÂY GIAO PHẤN Những lồi cây trồng giao phấn điển hình là: Ngơ (Zea mays); Lồi cây thuộc họ bầu bí gồm dưa hấu (Citrullus lanatus), dưa chuột (Cucumis satavus), bí đỏ (Cucurbita moschata), bí xanh (Cucurbita pepo), bầu (Lagenaria siceraria Mol.), mướp (Luffa aegyptiaca Mill.). Lồi cây thuộc họ thập tự gồm: bắp cải (Brassica oleracea var. capitata), su hào (Brassica canlorapa Pasq hoặc Brassica oleracea var. caulorapa), su lơ (Brassica oleracea var. botrytis), cải (Brassica sp. L.). Lồi cây thuộc họ hành tỏi gồm: hành tây (Allium cepa L.), tỏi(Allium sativum L.). Lồi cây thuộc họ hoa tán như carrot (Carota L.) và Họ rau giền (Amaranthus) thuộc họ rau giền ( Amaranthaceae). Bước 1 Thu thập vật liêu di truyền Bước 2 Phát triển dịng thuần Bước 3 Thử khả năng kết hợp Bước 4 Đánh giá tổ hợp lai Bước 5 Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt lai Các bước chọn tạo giống ưu thế lai ở cây giao phấn Các loại giống ưu thế lai ở cây giao phấn •Giống lai đơn: là giống lai giữa hai dịng thuần A x B •Giống lai ba: là giống lai giữa một giống lai đơn với một dịng thuần (A x B) x C •Giống lai kép: là giống lai giữa hai lai đơn (A x B) x ( C x D) •Lai đơn cải tiến: (A x A’) x B •Lai đơn cải tiến kép: (A x A’ ) x ( B x B’) •Lai ba cải tiến: (A x B) x ( C x C’) 7/18/15 9 Phương pháp chọn tạo giống ưu thế lai ở cây giao phấn a) Thu thập và phát triển nguồn vật liệu Nguyên tắc chung nguồn vật liệu càng đa dạng càng cĩ cơ hội tạo giống thành cơng. Thu thập giống bản địa, thụ phấn tự do, giống lai, vật liệu cần mang gen kháng bệnh, chống chịu điều kiện bất thuận và chất lượng. Cây giao phấn các cá thể và quần thể luơn luơn dị hợp, vì thế khi tạo giống ưu thế lai cần phát triển dịng thuần đồng hợp, thử khả năng kết hợp và nghiên cứu kỹ thuật sản xuất hạt lai. b) Phát triển dịng thuần ở cây giao phấn Phát triển dịng thuần bằng tự thụ phấn cưỡng bức (Shull, 1909) Tự thụ phấn và bắp trên hàng (Bauman, 1981) Chọn lọc full-sib trên cơ sở chọn lọc năng suất sinh vật học và năng suất hạt (E.A Lee và L. W. Kannenberg, 2004) Phương pháp lai lại phát triển dịng thuần cây giao phấn. Phát triển dịng thuần kết hợp chọn lọc MAS Nuơi cấy bao phấn, nuơi cấy nỗn tạo dịng đơn bội kép (DH), Phát triển dịng đơn bội kép sử dụng cây kích tạo đơn bội (Inducer) ở ngơ. Một số phương pháp phát triển dịng thuần ở cây giao phấn: Tự thụ phấn cưỡng bức (tự phối) phương pháp truyền thống tiến hành chọn lọc cây tự thụ phấn cưỡng bức từ So đến Sn với vật liệu di truyền là quần thể thụ phấn tự do và từ F1 đến Fn với vật liệu ban đầu là con lai F1. Phương pháp khơng truyền thống tiến hành chọn lọc phối hợp tạo dịng thuần bất dục tế bào chất để giảm cơng khử đực (George Acquaash, 2007). Tạo dịng đơn bội kép (Double Haploid – DH) bằng nuơi cấy bao phấn, nuơi cấy nỗn, gọi là phương pháp In vitro Tạo dịng đơn bội kép bằng kích tạo đơn bội gọi là phương pháp In vivo c) Tạo dịng đơn bội kép (Double Haploid- DH) Phương pháp phát triển dịng thuần nhanh, tạo dịng đồng hợp hồn tồn. Phương pháp này gặp một số khĩ khăn như: biến dị xơ ma trong nuơi cấy in vitro, một số lồi và một số kiểu gen rất khĩ tái sinh cây. Các bước cơ bản của phương pháp gồm: (i) Tạo quần thể dị hợp bằng lai, thu được con lai F1; (ii) Nuơi cấy bao phấn hoặc kích tạo đơn bội tự nhiên tạo cây đơn bội; (iii) Lưỡng bội hĩa tạo dịng đơn bội kép; (iv) Thử khả năng kết hợp; (v) Nghiên cứu kỹ thuật duy trì dịng và sản xuất hạt lai F1. Ghi chú: W: vụ Xuân; S: vụ Mùa (vụ khơ), A, B, C, D: dịng vật liệu bố mẹ; H: cây đơn bội; DH: cây đơn bội kép; DHL: dịng đơn bội kép; T: cây thử; TC1 lai thử 1; TC2 lai thử 2; DH per se : tự thụ duy trì DH Sơ đồ phát triển dịng thuần đơn bội kép và giống ngơ ưu thế lai Sơ đồ kích tạo đơn bội In vivo ở ngơ 7/18/15 10 Hình Marker nhận biết hạt đơn bội (Haploid) Sơ đồ nhân dịng đơn bội Lựa chọn hạt đơn bội UH 400 Plant Cây UH 400 Bắp của UH 400 7/18/15 11 Hạt của quần thể F1 được lai với UH400 Đặc điểm thân, lá và tai lá của các dịng kích tạo đơn bội UH400 (vụ Đơng sớm) HUA1 (vụ Xuân Hè) HUA2 (vụ Xuân Hè) Đặc điểm bắp, hạt của các dịng kích tạo đơn bội UH400 (sớm Thu Đơng) HUA1 (vụ Xuân Hè) HUA2 (vụ sớm Thu Đơng) d) Phát triển dịng thuần bằng tự thụ phấn cưỡng bức (tự phối) Sơ đồ phát triển dịng thuần bằng tự thụ phấn cưỡng bức ở cây giao phấn Phát triển dịng thuần chọn tạo giống lai và giống tổng hợp Sơ đồ phất triển quần thể lai lại thuần (inbred backcross-IBC) 7/18/15 12 * Phương pháp tạo dịng thuần đơn tính cái (Gy): Cĩ ba phương pháp phát triển dịng thuần ở cây học bầu bí, đặc biệt trên dưa chuột: (i)Phương pháp chọn tạo phả hệ (Pedigree Breeding); (ii)Phương pháp một hạt (Single-seed Descent) và (iii)Phương pháp lai lại (Backcross Breeding) Tự thụ phấn Tự thụ phấn Tự thụ phấn Sơ đồ chọn tạo dịng thuần dưa chuột kháng bệnh (Phương pháp phả hệ) * Phương pháp tạo dịng thuần tự bất hợp (SI): Dịng tự bất hợp ưu tú cho tạo giống ưu thế lai cần cĩ các đặc điểm là: Tự bất hợp ổn định, đậu hạt cao, khơng thụ phấn giữa các cây trong cùng một dịng thuần để sản xuất hạt lai. Đậu hạt tự bất hợp cao khi tự thụ phấn ở giai đoạn nụ. Những đặc điểm và tính trạng kinh tế đồng nhất và cĩ lợi, khả năng kết hợp cao. *Đánh giá mức độ bất hợp (SI): Bước 1: Chọn các cây cĩ đặc điểm thương mại hoặc KNKH tốt được bao cách ly bằng túi Paraffin trước khi nở hoa. Bước 2: Thụ phấn, bao cách ly lại ngay, khi quả chín kiểm tra và chọn quả cĩ mức độ tự bất hợp. Bước 3: Xác định trung bình số hạt/quả sau tự thụ phấn ở các hoa (SF) và cành hoa (SB). Bước 4: Căn cứ số hạt tương đối Rs = SF/SB x 100 hoặc số hạt trên hoa SF để đánh giá mức độ SI và chọn cây tự bất hợp. Một cây được coi là tự bất hợp: Nếu Rs từ 0,0 đến 20,0 hoặc SF từ 0,0 đến 3,0. Tự bất hợp một phần Rs từ 20,1 đến 80,0 hoặc SF từ 3,1 đến 5,0 Tự bất hợp hồn tồn khi Rs trên 80,0 và SF trên 5. Phương pháp khắc phục trong duy trì bằng các kỹ thuật phá vỡ tự bất hợp (Silke Mưhring, 2000): Phương pháp thụ phấn nụ: thụ phấn sớm trước ba ngày để thu được hạt tự thụ. Nồng độ CO2 cao (6%) Bằng dung dịch muối ăn-NaCl (5%) * Hệ quả tự phối: Sự giảm tỷ lệ dị hợp thể, tăng tỷ lệ đồng hợp thể qua các thế hệ tự phối được tính bằng cơng thức số cây dị hợp thể = (1/2)n; Số lượng cây đồng hợp thể = 1- (1/2)n , trong đĩ n là thế hệ tự phối. 7/18/15 13 7. Thử khả năng kết hợp Khả năng kết hợp là khả năng của một dịng tự phối khi lai với dịng khác (giống khác) tạo ra thế hệ con cĩ năng suất cao. Khả năng kết hợp chung: Là khả năng cho ưu thế lai nĩi chung khi lai dịng đĩ (dịng định thử) với các dịng hoặc giống khác. Khả năng kết hợp chung được xác định bằng giá trị trung bình về ưu thế lai của tất cả các tổ hợp lai của dịng đĩ. Khả năng kết hợp riêng: Là đặc tính của dịng khi lai nĩ với một dịng khác cho giống lai cĩ ưu thế lai cao hay khơng. Khả năng kết hợp chung (GCA) Mục tiêu thử khả năng kết hợp chung sẽ giải quyết được cùng một lúc hai vấn đề: Loại bỏ các dịng khơng cĩ khả năng cho ưu thế lai Tìm 1 phối hợp chung giữa các dịng mang thử nhằm kết hợp các tính trạng bổ sung lại với nhau. • Sử dụng phương pháp lai đỉnh trong thử KNPHC Tester X A B C D E Tester: - Là dịng tự phối hoặc giống lai tổng hợp - Cĩ phổ di truyền rộng - Luơn sử dụng làm dịng mẹ Khả năng kết hợp riêng (SCA) Sử dụng phương pháp lai dialen của Griffing. Các sơ đồ của Griffing Sơ đồ 1: Gồm cả lai thuận, lai nghịch và tự phối. i k 1 2 3 4 5 1 1x1 1x2 1x3 1x4 1x5 2 2x1 2x2 2x3 2x4 2x5 3 3x1 3x2 3x3 3x4 3x5 4 4x1 4x2 4x4 4x4 4x5 5 5x1 5x2 5x3 5x4 5x5 Số tổ hợp lai: N = n2 KNKHRik= KNKHRik: Khả năng kết hợp riêng của dịng i lai với dịng k n: Số dịng tham gia vào sơ đồ lai Xik và Xki: Tổng số đo của tổ hợp lai i x k và k x i Xi. và Xk.: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dịng i và k với các dịng khác theo chiều thuận i xk x X.i và X.k: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dịng i và k với các dịng theo chiều nghịch x i x k X..: Tổng số đo của tất cả các tổ hợp lai trong sơ đồ Xik +Xki 2 Xi. + X.i + Xk. + X.k 2n X.. n2 - + Sơ đồ 2: Lai một chiều kết hợp với tự phối. i k 1 2 3 4 5 1 1x1 2 2x1 2x2 3 3x1 3x2 3x3 4 4x1 4x2 4x4 4x4 5 5x1 5x2 5x3 5x4 5x5 Số tổ hợp lai: N = n(n+1) 2 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nơng Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 14 KNKHRik= Xi.k - [(Xi+Xii) + (Xk + Xkk)] + X.. 1 n+ 2 2 (n+1)(n+ 2) KNKHRik: Khả năng kết hợp riêng của dịng i với dịng k n: Số dịng tham gia vào sơ đồ lai dialen Xi: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dịng i với các dịng khác trong sơ đồ Xii: Tổng số đo năng suất của dịng i Xk: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dịng k với các dịng khác trong sơ đồ Xkk: Tổng số đo năng suất của dịng k Xik: Tổng số đo năng suất của tổ hợp lai i x k X..: Tổng số đo của tất cả các tổ hợp lai trong sơ đồ. Sơ đồ 3: Lai thuận nghịch khơng tự phối. i k 1 2 3 4 5 1 1x2 1x3 1x4 1x5 2 2x1 2x3 2x4 2x5 3 3x1 3x2 3x4 3x5 4 4x1 4x2 4x4 4x5 5 5x1 5x2 5x3 5x4 Số tổ hợp lai: N = n(n-1) Sơ đồ 4: Chỉ cĩ lai 1 chiều, khơng cĩ tự phối. i k 1 2 3 4 5 1 2 2x1 3 3x1 3x2 4 4x1 4x2 4x4 5 5x1 5x2 5x3 5x4 Số tổ hợp lai: N = n(n-1) 2 KNKHRik= Xik - (Xi + Xk) + X.. 1 n - 2 2 (n - 1)(n - 2) KNKHRik: Khả năng kết hợp riêng của dịng i với dịng k n: Số dịng tham gia vào sơ đồ lai dialen Xi: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dịng i với các dịng khác trong sơ đồ Xk: Tổng số đo của các tổ hợp lai của dịng k với các dịng khác trong sơ đồ Xik: Tổng số đo năng suất của tổ hợp lai i x k X..: Tổng số đo của tất cả các tổ hợp lai trong sơ đồ. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nơng Học ) - Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_phuong_phap_chon_giong_cay_trong_chuong.pdf