Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Quan hệ pháp luật

Tóm tắt Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Quan hệ pháp luật: ...ột tổ chức có tư cách pháp nhân thì tổ chức đó phải đáp ứng đầy đủ 4 yếu tố. 1. Được thành lập hợp pháp 2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ 3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó 4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.1. Cơ quan...ân không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào và mỗi cá nhân chỉ được thành lập 01 Doanh nghiệp tư nhân.+ Hộ kinh doanh: là chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không q... chủ thể là cách xử sự mà Nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng quyền và lợi ích của chủ thể khác. - Đặc tính: + Phải thực hiện những hành vi nhất định (xử sự chủ động); + Phải kiềm chế không thực hiện những hành vi nhất định (xử sự thụ động); + Phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý khi...

ppt25 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Quan hệ pháp luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3QUAN HỆ PHÁP LUẬTI. KHÁI NIỆM1. Khái niệm2. Đặc điểmII. CẤU THÀNH CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT2.1. Chủ thể quan hệ pháp luật	2.1.1 Khái niệm chủ thể quan hệ pháp luật	2.1.2 Các loại chủ thể quan hệ pháp luật 2.2. Nội dung quan hệ pháp luật	2.2.1 Quyền chủ thể 	2.2.2 Nghĩa vụ chủ thể 2.3. Khách thể quan hệ pháp luậtIII. SỰ KIỆN PHÁP LÝ3.1. Khái niệm:3.2. Phân loại sự kiện pháp lý I. KHÁI NIỆM	Quan hệ pháp luật là những quan hệ nảy sinh trong xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh, theo đó các bên tham gia có các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể. Hay: 	“Quan hệ xã hội được xác lập, tồn tại, phát triển và chấm dứt trên cơ sở của các quy phạm pháp luật.” Đặc điểm:Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội có ý chíQuan hệ pháp luật xuất hiện trên cơ sở các QPPL, tức là trên cơ sở ý chí của giai cấp thống trị được thể chế hóa.Nội dung của quan hệ pháp luật được cấu thành bởi các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể mà việc thực hện được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà nước.Quan hệ pháp luật có tính xác địnhII. CẤU THÀNH CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT2.1. Chủ thể quan hệ pháp luật 	- Định nghĩa: Chủ thể quan hệ pháp luật là khái niệm để chỉ các bên tham gia quan hệ pháp luật, có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.	- Chủ thể có thể là một con người cá thể (cá nhân), nhân danh chính mình hoặc là tập thể (tổ chức) nhân danh cả tập thể tham gia vào quan hệ pháp luật. 	- Để trở thành chủ thể quan hệ pháp luật thì chủ thể phải có năng lực chủ thể. Năng lực chủ thểNăng lực pháp luật - Là khả năng của chủ thể được hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. - Năng lực pháp luật xuất hiện kể từ khi cá nhân sinh ra và chỉ mất đi khi người đó chết hoặc đối với tổ chức thì từ khi tổ chức được thành lập và mất đi khi tổ chức không còn tồn tại. - Năng lực pháp luật mang tính thụ động. Chủ thể không thể tạo ra cho mình quyền và nghĩa vụ pháp lý mà do ý chí của Nhà nước. Năng lực hành vi là khả năng thực tế của chủ thể được Nhà nước thừa nhận, bằng chính hành vi của mình xác lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý. - Năng lực hành vi chỉ xuất hiện khi cá nhân đã đến độ tuổi nhất định và đạt được những điều kiện nhất địnhĐối với tổ chức, năng lực hành vi xuất hiện cùng một lúc với năng lực pháp luật. - Năng lực hành vi mang tính chủ động. 	Năng lực pháp luật là điều kiện CẦN còn năng lực hành vi là điều kiện ĐỦ để chủ thể trực tiếp tham gia một cách chủ động, độc lập vào các mối quan hệ pháp luật. Không thể có chủ thể quan hệ pháp luật không có năng lực pháp luật mà lại có năng lực hành vi.2.1.2 Các loại chủ thể quan hệ pháp luật:a/ Cá nhân (thể nhân)Cá nhânCông dânNgười không quốc tịchNgười nước ngoàib/ Pháp nhânĐể được gọi là một tổ chức có tư cách pháp nhân thì tổ chức đó phải đáp ứng đầy đủ 4 yếu tố.	1. Được thành lập hợp pháp 	2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ 	3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó 	4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.1. Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân.2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.3. Tổ chức kinh tế.4. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.5. Quỹ xã hội, quỹ từ thiện.6. Tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 84 của Bộ luật này.Các loại pháp nhân:c/ Một số chủ thể có năng lực pháp lý hạn chế* Hộ gia đình: Định nghĩa: 	Hộ gia đình là tổ chức bao gồm các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc ở một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định. Định nghĩa: 	Tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự. * Tổ hợp tác* Các đơn vị phụ thuộc của pháp nhân:	Như Văn phòng đại diện, chi nhánh, doanh nghiệp thành viên hoạch toán phụ thuộc  đều hoạt động dưới danh nghĩa của pháp nhân, bằng tài sản của pháp nhân. Pháp nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự phát sinh từ giao dịch do đơn vị phụ thuộc xác lập, thực hiện; các đơn vị này tham gia quan hệ pháp luật theo sự ủy quyền của pháp nhân.* Doanh nghiệp tư nhân, Hộ kinh doanh+ Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp; doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào và mỗi cá nhân chỉ được thành lập 01 Doanh nghiệp tư nhân.+ Hộ kinh doanh: là chủ thể kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ đối với hoạt động kinh doanh.2.2. Nội dung quan hệ pháp luậtQuyền chủ thể Nghĩa vụ chủ thể * Quyền chủ thể: - Định nghĩa: quyền chủ thể là những cách xử sự mà pháp luật cho phép chủ thể được tiến hành nhằm đáp ứng các lợi ích của mình. Nói cách, quyền chủ thể là khả năng của chủ thề xử sự theo cách thức nhất định được pháp luật cho phép. - Đặc tính: 	+ Khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép.	+ Khả năng yêu cầu các chủ thể khác chấm dứt các hành vi cản trở thực hiện quyền và nghĩa vụ, hay nói cách khác là khả năng yêu cầu chủ thể khác phải thực hiện các hành vi đáp ứng quyền của mình. 	+ Khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.* Quyền chủ thể: Phân loại: Căn cứ vào tính chất của lợi ích được đáp ứng, quyền chủ thể được chia làm hai loại:+ Quyền tài sản: là quyền mang lại các lợi ích vật chất cho chủ thể. Nó có thể trị giá được và có thể đem ra trao đổi, chuyển nhượng. Bằng ý chí chủ thể có thể tách quyền tài sản ra khỏi chính người có quyền.+ Quyền phi tài sản là quyền mang lại cho chủ thể các lợi ích tinh thần, không thể trị giá được và đương nhiên không thể mang ra trao đổi, chuyển nhượng cho bất kỳ ai. Đó là quyền gắn liền với mỗi cá nhân cụ thể, chấm dứt khi người bị tước quyền bởi một bản án (quyết định) có hiệu lực hoặc đã không còn tồn tại về mặt pháp lý.* Nghĩa vụ chủ thể: - Định nghĩa: Nghĩa vụ chủ thể là cách xử sự mà Nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng quyền và lợi ích của chủ thể khác. - Đặc tính:	+ Phải thực hiện những hành vi nhất định (xử sự chủ động);	+ Phải kiềm chế không thực hiện những hành vi nhất định (xử sự thụ động);	+ Phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện các xử sự nhất định nói trên. * Nghĩa vụ chủ thể: Phân loại: 	Căn cứ vào cách thức tiến hành xử sự, nghĩa vụ được chia thành hai loại:	+ Nghĩa vụ làm: là cách xử sự thể hiện bằng hành động cụ thể.	+ Nghĩa vụ không làm: là cách xử sự kiềm chế, không hành động.2.3. Khách thể quan hệ pháp luật- Định nghĩa: Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích vật chất tinh thần và những lợi ích xã hội khác có thể thỏa mãn những nhu cầu, đòi hỏi của các tổ chức hoặc cá nhân mà vì chúng các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật, thực hiện các quyền và nghĩa vụ chủ thể của mình. III. SỰ KIỆN PHÁP LÝ3.1. Khái niệm:Định nghĩa: Sự kiện pháp lý là sự kiện xảy ra trong thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó được pháp luật gắn với việc hình thành, thay đổi hoặc chấm dứt các quan hệ pháp luật. Sự kiện thực tế chỉ trở thành sự kiện pháp lý chỉ khi nào pháp luật xác định rõ điều đó và được nhà làm luật dự kiến và thường được quy định trong bộ phận "giả định" của quy phạm pháp luật điều chỉnh. III. SỰ KIỆN PHÁP LÝ3.2. Phân loại sự kiện pháp lý:* Dựa vào mối quan hệ giữa sự kiện thực tế xảy ra với ý chí của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật, sự kiện pháp lý được chia thành hai loại: sự biến và hành vi.+ Sự biến: là sự kiện pháp lý xảy ra mà hậu quả của nó nằm ngoài ý chí của chủ thể quan hệ pháp luật. Đó là những hiện tượng tự nhiên như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, sinh tử) mà sự xuất hiện của chúng làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ phát lý.+ Hành vi (hành động hay không hành động) là những sự kiện xảy ra do ý chí của con người. III. SỰ KIỆN PHÁP LÝ3.2. Phân loại sự kiện pháp lý:* 	Căn cứ vào dấu hiệu của hành vi phù hợp hay không phù hợp với các quy định của pháp luật, hành vi pháp lý có thể bao gồm:+ 	Hành vi hợp pháp (như kết hôn, ký kết hợp đồng lao động, vay nợ ngân hàng, thành lập doanh nghiệp) + 	Hành vi bất hợp pháp (như kinh doanh trái phép, lừa đảo, đánh người, giết người, tham ô, hối lộ, trốn thuế). Hành vi bất hợp pháp có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý khi hội đủ các yếu tố của vi phạm pháp luật (cướp của, giết người, vượt đèn đỏ)III. SỰ KIỆN PHÁP LÝ3.2. Phân loại sự kiện pháp lý:* 	Dựa vào hậu quả pháp lý, sự kiện pháp lý được chia thành 3 loại:	+ Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật 	+ Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật	+ Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật: The end!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_3_quan_he_phap_luat.ppt