Bài giảng Quản lý môi trường ao nuôi thủy sản - Chương 6b: Sục khí và luân chuyển nước

Tóm tắt Bài giảng Quản lý môi trường ao nuôi thủy sản - Chương 6b: Sục khí và luân chuyển nước: ... 2. Guồng bánh xe (Paddle wheel) 3. Chổi quay (Rotating brush) 4. Máng gợn sóng nằm nghiêng không có lỗ 5. Máng gợn sóng nằm nghiêng có lỗ 6. Máng bậc thang (lattice) Đập với bệ chắn Đập với guồng bánh xe. Đập với chổi quay Máng nghiêng gợn sóng không có lỗ Máng nghiêng gợn són...êng bậc thang 30,5 25,3 30,5 34,0 61,0 43,3 61,0 56,2 Máng nghiêng có lỗ Nước rơi (cascade) 30,5 30,1 25 23,0 61,0 50,1 50 33,4 75 41,2 100 52,4 Máy sục khí dạng khay có đục lỗ  Lượng oxy hòa tan vào nước phụ thuộc vào kích thước và số lượng của khay trong thiết bị. Sụ...t phụ thuộc vào nhiều yếu tô: – Độ chìm của máy, – Thông số kỹ thuật (tốc độ quay, đường kính trục quay, etc.), – Tính chất hóa học của nước (độ muối, chất hữu cơ...), – Kích thước và hình dạng ao – Sự chênh lệch hàm lượng oxy giữa không khí và nước. Một số loại sục khí bề mặt th...

pdf19 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý môi trường ao nuôi thủy sản - Chương 6b: Sục khí và luân chuyển nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sục khí và luân chuyển nước 
Nội dung 
Nguyên lý của quá trình sục khí 
Mục đích 
Nguyên lý của quá trình sục khí 
Các loại và hiệu quả máy sục khí 
Sục khí tự chảy 
Sục khí bề mặt 
Nguyên lý của quá trình sục khí 
Mục đích 
 Làm tăng oxy và xáo trộn nước. 
Nguyên lý 
 Tăng tốc độ khuếch tán oxy vào nước; hàm lượng 
oxy hòa tan tối đa (bão hòa) từ quá trình sục khí là 
100% ở điều kiện tiêu chuẩn, ngoại trừ trường hợp 
áp lực không khí lớn hơn. 
 Sục khí được dùng trong trường hợp nào? 
 Nuôi thâm canh trong ao nước tĩnh 
 Tuần hoàn nước (trong các hệ thống nuôi tuần 
hoàn) 
Loại và hiệu quả của máy sục khí. 
Sục khí tự chảy (do trọng lực) 
 Thác nước, suối chảy qua địa hình dốc 
làm tăng tỉ lệ diện tích bề mặt 
nước/thể tích, vì vậy làm tăng tỉ lệ 
khuếch tán. 
Dạng bậc thang (đơn giản) 
A 
B C 
D 
Nước đầu vào 
Nước đầu ra 
Đập tràn (weir) 
1. Bệ chắn (Splash board) 
2. Guồng bánh xe (Paddle wheel) 
3. Chổi quay (Rotating brush) 
4. Máng gợn sóng nằm nghiêng không 
có lỗ 
5. Máng gợn sóng nằm nghiêng có lỗ 
6. Máng bậc thang (lattice) 
Đập với bệ chắn 
Đập với guồng bánh xe. 
Đập với chổi quay 
Máng nghiêng gợn sóng 
không có lỗ 
Máng nghiêng gợn sóng 
có lỗ 
Hiệu suất của một số loại sục khí tự chảy 
Loại sục khí và độ cao 
giọt nước rơi (cm) 
Hiệu suất (%) Loại sục khí và độ cao 
giọt nước rơi (cm) 
Hiệu suất (%) 
Đập tràn đơn giản Đập với bệ chắn 
22,9 6,2 22,9 14,1 
31,5 9,3 31,5 24,1 
61,0 12,4 61,0 38,1 
Máng nghiêng không có lỗ Máng nghiêng bậc thang 
30,5 25,3 30,5 34,0 
61,0 43,3 61,0 56,2 
Máng nghiêng có lỗ Nước rơi (cascade) 
30,5 30,1 25 23,0 
61,0 50,1 50 33,4 
75 41,2 
100 52,4 
Máy sục khí 
dạng khay có 
đục lỗ 
 Lượng oxy hòa tan vào 
nước phụ thuộc vào kích 
thước và số lượng của 
khay trong thiết bị. 
Sục khí bề mặt 
 Nguyên lý là làm vỡ hay khuấy động 
mặt nước tạo thành những giọt nước 
nhỏ vì thế có thể tăng tỉ lệ khuếch tán 
qua bề mặt tiếp xúc lớn giữa nước và 
không khí. Loại sục khí này thường 
được dùng cho ao lớn, đặc biệt trong 
trường hợp oxy thấp 
Tỉ lệ chuyển tải oxy của máy sục khí bề mặt phụ 
thuộc vào nhiều yếu tô: 
– Độ chìm của máy, 
– Thông số kỹ thuật (tốc độ quay, đường kính trục 
quay, etc.), 
– Tính chất hóa học của nước (độ muối, chất hữu 
cơ...), 
– Kích thước và hình dạng ao 
– Sự chênh lệch hàm lượng oxy giữa không khí và 
nước. 
Một số loại sục khí bề mặt thường gặp: 
– Bơm phun (Spray pump) 
– Horizontal rotary brushes 
– Guồng bánh xe quay (Paddle wheel) 
– Bơm chân vịt (propeller aspirator pump) 
Các loại máy sục khí bề mặt 
Guồng bánh xe quay (Paddel wheel) 
Các loại máy sục khí bề mặt 
Bơm phun (spray pump) 
Các loại máy sục khí bề mặt 
Bơm chân vịt (propeller aspirator pump) 
Hướng dẫn chọn máy sục khí 
 Xác định nhu cầu oxy của hệ thống 
nuôi: Nhu cầu oxy cho quá trình hóa 
học (COD) và sinh học (BOD). 
 Chọn loại sục khí dựa trên hiệu quả kỹ 
thuật và hiệu quả kinh tế. 
 Cần xác định cỡ và số lượng cho hệ 
thống nuôi. 
 Công suất phù hợp 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_moi_truong_ao_nuoi_thuy_san_chuong_6b_suc.pdf