Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp

Tóm tắt Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp: ... Phương phỏp khấu hao nhanh (khấu hao luỹ thoỏI,giảm dần) – Phương phỏp khấu hao số dư giảm dần – Phương phỏp khấu hao tổng số thứ tự năm sử dụng • 2.2.3 Phương phỏp khấu hao sản lượng Quản trị Tài chính doanh nghiệp 2.2.1 Phương phỏp khấu hao đường thẳng • Nội dung:  Việc khấu hao TSCĐ chủ ... – Cho phộp thu hồi nhanh vốn đầu tư trong những năm đầu, vỡ vậy hạn chế bớt mất VCĐ do hao mũn vụ hỡnh TSCĐ • Nhược điểm: – Phương phỏp này do kỹ thuật tớnh toỏn đến năm cuối cựng sử dụng, giỏ trị TSCĐ vẫn chưa thu hồi hết • Phương phỏp số dư giảm dần cú điều chỉnh: • Nội dung: – Trong nh...c bắt đầu vào cuối quý 3 đầu quý 4 năm bỏo cỏo thỡ NG cần tớnh khấu hao được xỏc định: NG đkỳ cần KH = NG đầu quý 4 + NG tăng quý 4 - NG giảm quý 4 NG đkỳ cần KH = NG đkỳ kế hoạch – NG khụng phải KH Quản trị Tài chính doanh nghiệp  Bước 2: Xỏc định mức trớch khấu hao trong kỳ kế hoạch a. ...

pdf42 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
Chương 4 . Tài sản cố định và vốn cố định của DN
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
I. Tài sản cố định và vốn cố định của DN
1. Tài sản cố định của DN:
 Tài sản của DN:
– Là một nguồn lực
– Do DN kiểm soát được 
– Dự kiến đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
 Tài sản trong DN có nhiều loại, dựa theo đặc điểm của tài sản trong quá 
trình tham gia hoạt động kinh doanh toàn bộ tài sản của DN được chia 
thành:
 Tài sản cố định 
 Tài lưu động
 Tài sản khác
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
1. Tài sản cố định của DN
• Tài sản cố định:
Là những tài sản:
 Có giá trị lớn 
 và thời gian sử dụng lâu dài
 Ngoài 2 tiêu chuẩn chủ yếu trên, tùy theo quy định về quản lý tài 
chính ở từng quốc gia có thêm một số tiêu chuẩn khác. 
 Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy
 Chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài 
sản này.
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
1. Tài sản cố định của DN
• Lưu ý:
– Trên thực tế, việc nhận biết TSCĐ trở nên phức tạp hơn nếu chỉ xét 
về đặc tính hiện vật vì vậy, cần phải xem xét công dụng của tài sản 
để xem có phải là TSCĐ hay không.
– Ngoài ra, có những tài sản nếu xét riêng lẻ từng bộ phận, từng thứ 
có thể hoạt động độc lập nhưng lại không đủ tiêu chuẩn về giá trị. 
Tuy nhiên, khi tập hợp lại thành một hệ thống những tài sản phục 
vụ cho một chức năng nhất định thì tập hợp tài sản đó được coi là 
TSCĐ của DN
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2. Phân loại TSCĐ
• 2.1 Theo hình thái biểu hiện
– TSCĐ hữu hình
– TSCĐ vô hình
• Bản quyền, bằng phát minh sáng chế
• Nhãn hiệu hàng hoá
• Phần mềm máy tính
• Quyền sử dụng đất
• Giấy nhượng quyền khai thác
• Quyền phát hành
• Tài sản cố định vô hình khác
Tác dụng
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2. Phân loại TSCĐ (tiếp)
• 2.2 Theo mục đích sử dụng
– TSCĐ dung cho mục đích kinh doanh
– TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, công cộng
– TSCĐ bảo quản cất giữ hộ Nhà nước
Tác dụng:
 2.3 Theo tình hình sử dụng
 TSCĐ đang sử dụng vào hoạt động kinh doanh
 TSCĐ dự trữ
 TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý
Tác dụng:
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2. Phân loại TSCĐ (tiếp)
• 2.4 Theo công dụng kinh tế
– TSCĐ là nhà xưởng vật kiến trúc
– TSCĐ là máy móc thiết bị
– TSCĐ là phương tiện vận tải thiết bị truyền dẫn
– TSCĐ là thiết bị dụng cụ quản lý
– TSCĐ là vườn cây lâu năm, súc vật làm viêc cho sản phẩm
– TSCĐ khác
Tác dụng
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
3.Kết cấu TSCĐ
• Là thành phần và tỷ trọng về mặt nguyên giá của từng nhóm loại TSCĐ 
chiếm trong tổng nguyên giá TSCĐ trong 1 thời kỳ.
• Kết cấu TSCĐ của DN thay đổi theo từng thời kỳ và phụ thuộc vào một 
số nhân tố:
– Quy mô sản xuất kinh doanh của DN
– Trình độ trang bị kỹ thuật cho sxkd
– Khả năng thu hút vốn đầu tư của DN
– Phương hướng, nhiệm vụ kinh doanh ở trong kỳ
– Khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường 
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
4. Vốn cố định của DN
 Khái niệm:
– Là bộ phận vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên các TSCĐ của 
DN
 Do là bộ phận vốn ứng trước đầu tư vào TSCĐ nên quy mô lớn hơn 
nhỏ ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô TSCĐ và trình độ trang bị kỹ 
thuật, năng lực sxkd của DN
 VCĐ ở 1 t/đ’ = NG t/đ’ – Khấu hao luỹ kế t/đ’
 Đặc điểm chu chuyển so với VLĐ
 Tham gia vào nhiều chu kỳ sxkd
 VCĐ chu chuyển dần từng phần giá trị vào sản phẩm
 Hoàn thành vòng tuần hoàn sau khi hết thời gian sử dụng
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
II. Khấu hao TSCĐ
• 1. Hao mòn TSCĐ
• 2. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
• 3. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
• 4. Phân cấp quản lý VCĐ
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
1. Hao mòn TSCĐ
• 1.1 Hao mòn hữu hình
– Là sự giảm sút về mặt giá trị 
kéo theo nó là sự giảm sút về 
mặt giá trị
– Nguyên nhân:
• Do tác động của môi trường tự 
nhiên (nắng mưa, độ ẩm, nhiệt 
độ)
• Do việc đưa TSCĐ vào sử 
dụng trong hoạt động SXKD
• 1.2 Hao mòn vô hình
– Là sự giảm sút về mặt giá trị 
trong khi giá trị sử dụng vẫn 
còn nguyên vẹn hoặc mới bị 
hao mòn một phần.
– Nguyên nhân:
• Do sự tiến bộ của KH-KT và 
việc ứng dụng thành tựu KH-
KT vào sxkd
• Do chấm dứt chu kỳ sống của 
sản phẩm
giá trị sử 
dụng kéo theo
 của TSCĐ
thuần uý về giá 
ị trong khi giá trị sử dụng vẫn 
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2. Khấu hao TSCĐ và các phương pháp 
khấu hao TSCĐ
• 2.1 Khấu hao TSCĐ
– Khái niệm:
Là sự phân bổ có hệ thống giá trị cần phải khấu hao trong suốt thời gian sử dụng 
hữu ích của TSCĐ
– Trên góc độ kinh tế: 
Khấu hao TSCĐ là một yếu tố của chi phí, được tính vào chi phí sxkd ở trong kỳ. 
Tuy nhiên, nó không phải là một khoản chi tiêu bằng tiền ở trong kỳ.
– Trên góc độ tài chính:
Khấu hao TSCĐ là phương pháp phân bổ thu hồi VCĐ.
– Mục đích của việc khấu hao chủ yếu nhằm thu hồi vốn để tái sản xuất giản đơn và 
mở rộng TSCĐ. Tuy nhiên, nếu DN tổ chức quản lý tốt tiền khấu hao, DN có thể sử 
dụng ngay tiền khấu hao thu được để tái sản xuất mở rộng và đầu tư đổi mới máy 
móc thiết bị
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2.1 Khấu hao TSCĐ
Về nguyên tắc:
– Số khấu hao TSCĐ phải đúng bằng với giá trị hao mòn của TSCĐ ở trong 
kỳ
 Việc khấu hao hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng:
 Là biện pháp quan trọng để thực hiện bảo toàn VCĐ, tạo điều kiện 
cho DN có thể thu hồi đầy đủ số VCĐ ứng ra ban đầu.
 Giúp cho DN có thể tập trung nhanh được tiền vốn từ khấu hao, từ đó 
có thể thực hiện kịp thời đổi mới máy móc thiết bị công nghệ nâng cao 
khả năng cạnh tranh
 Giúp cho DN có thể xác định đúng đắn giá thành sản phẩm và đánh 
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2.2 Các phương pháp khấu hao TSCĐ
• 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính cố định)
• 2.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh (khấu hao luỹ thoáI,giảm dần)
– Phương pháp khấu hao số dư giảm dần
– Phương pháp khấu hao tổng số thứ tự năm sử dụng
• 2.2.3 Phương pháp khấu hao sản lượng
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng
• Nội dung:
 Việc khấu hao TSCĐ chủ yếu dựa 
trên cơ sở phân bổ đều giá trị cần 
phải khấu hao trong suốt thời gian 
sử dụng hữu ích của TSCĐ
 Mức trích khấu hao bình quân hàng 
năm (Mk)
 Tỷ lệ khấu hao bình quân (Tk)
Tsd
Mk
10
1 2 3 4 5
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng
• Nội dung
• Mức trích khấu hao bình quân hàng năm (Mk)
• Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng (Tk)
Mk =
NG - Gt
Tsd
Tk =
Mk
NG
Tk =
1
Tsd
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng
• Lưu ý:
• Tỷ lệ khấu hao bình quân hàng năm có thể được tính cho từng TSCĐ cá biệt 
(trong công tác kế toán) hoặc tính cho từng nhóm loại TSCĐ hoặc tính cho 
toàn bộ TSCĐ của DN (tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân dùng trong lập kế 
hoạch khấu hao)
• Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân (Tk) có thể tính theo 2 cách:
• Dựa vào tỷ trọng về nguyên giá (fi) và tỷ lệ khấu hao cá biệt (Tki) của từng 
nhóm hoặc từng loại tài sản. Tk = Tổng (fi x Tki)
• Dựa vào mức trích khấu hao của từng nhóm, loại TSCĐ (Mki) và nguyên giá 
(NG) của từng nhóm loại TSCĐ. Tk = Tổng Mki / Tổng Ngi 
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
Ví dụ 2.2.1. 
Tính Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân
TT NG Tki (%)
1 1000 10
2 2000 12
3 3000 13
4 4000 14
TC 10.000
TT NG Tki (%) fi (%) fi x Tki Mki
1 1000 10 10 1 100
2 2000 12 20 2,4 240
3 3000 13 30 3,9 390
4 4000 14 40 5,6 560
5 10.000 100 12,9 1290
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng
 Ưu điểm:
– Đơn giản, dễ tính toán vì vậy được áp dụng phổ biến trong các DN hiện 
nay
– Mức trích khấu hao được phân bổ đều đặn hàng năm nên ổn định giá thành 
và giá bán
 Hạn chế:
 Không phản ánh đúng mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ
 Trong một số trường hợp không lường trước được sự tiến bộ KH-KT, 
việc áp dụng PP này có thể dẫn tới tình trạng không thu hồi đủ VCĐ
 PP này không thật phù hợp với những tài sản hoạt động không đồng 
đều giữa các thời kỳ
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh
• Đặc trưng:
– Việc hạ thấp dần mức khấu hao và tỷ 
lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ, 
đồng thời để nhanh chóng thu hồi vốn 
đầu tư ban đầu phục vụ cho việc đổi 
mới TSCĐ người ta tăng mức trích 
khấu hao và tỷ lệ khấu hao ở những 
năm đầu tiên sử dụng TSCĐ cao hơn 
so với mức bình thường.
• Cách xác định:
– PP tính theo số dư giảm dần
– PP tổng số thứ tự năm sử dụng
Mk
10
Tsd
1 2 3 4 5
KH đường thẳng
KH nhanh
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
a. Phương pháp khấu hao số dư giảm dần
• Nội dung:
– Theo phương pháp này mức khấu hao được xác định dựa vào tỷ lệ khấu 
hao cố định và giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm tính khấu hao
• Cách xác định:
Trong đó:
– Mk mức khấu hao của năm tính khấu hao
– Gt: giá trị còn lại của TSCĐ tới thời điểm đầu năm tính khấu hao
– Kt: luỹ kế khấu hao của TSCĐ tính tới thời điểm đầu năm tính khấu hao
– Tk(n) là tỷ lệ khấu hao nhanh. Tk(n) = Tk x Hs
– Tk: tỷ lệ khấu hao đường thẳng
– Hs: Hệ số điều chỉnh
Mk (t) = Tk(n) x Gt = Tk(n) x (NG - kt)
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
Ví dụ 2.2.2 a. 
Phương pháp khấu hao số dư giảm dần
TT Mk Luü kÕ KH Gi¸ trÞ cßn l¹i Tû lÖ khÊu 
hao thùc (%)
1 80 80 200 40
2 48 128 120 24
3 28,8 156,8 72 14.4
4 17,28 174,08 43,2 8,64
5 10,368 184,448 25,92 5.184
15,552
Một TSCĐ có NG là 200 triệu đồng, thời gian sử dụng 
DN xác định là 5 năm. Tính mức trích khấu hao từng 
năm theo phương pháp số dư giảm dần?
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
Ưu nhược điểm của phương pháp khấu 
hao số dư giảm dần 
• Ưu điểm
– Cho phép thu hồi nhanh vốn đầu tư trong những năm đầu, vì vậy hạn chế 
bớt mất VCĐ do hao mòn vô hình TSCĐ
• Nhược điểm:
– Phương pháp này do kỹ thuật tính toán đến năm cuối cùng sử dụng, giá trị 
TSCĐ vẫn chưa thu hồi hết
• Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh:
• Nội dung:
– Trong những năm đầu sử dụng TSCĐ người ta áp dụng phương pháp số dư
giảm dần, những năm cuối thì chuyển sang áp dụng phương pháp khấu hao 
đường thẳng.
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
b. Phương pháp khấu hao theo tổng số 
thứ tự năm sử dụng
• Nội dung:
– Theo phương pháp này mức trích khấu hao hàng năm được tính dựa 
vào tỷ lệ khấu hao hàng năm và nguyên giá của TSCĐ
– Công thức:
Trong đó:
Tk(t): tỷ lệ khấu hao theo phương pháp tổng số thứ tự được xác định 
bằng 2 cách:
– Cách 1, dựa vào công thức:
– Cách 2:
Mk(t) = Tk (t) x NG
Tk(t) =
2x( T-t+1)
T(T+1)
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
Ví dụ 2.2.2b. 
Phương pháp khấu hao tổng số thứ tự năm sử dụng
TT Sè n¨m cßn 
sö dông 
Tû lÖ 
khÊu hao
Mk
1 5 5/15 5/15 x 200
2 4 4/15 4/15 x 200
3 3 3/15 3/15 x 200
4 2 2/15 2/15 x 200
5 1 1/15 1/15 x 200
TC 15
DN X có 1 thiết bị mới NG là 200 triệu đồng, với thời hạn sử 
dụng 5 năm. Xác định Mk khấu hao ở từng năm theo PP tổng 
số thứ tự năm sử dụng?
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh
• Ưu điểm:
– Cho phép DN có thể thu hồi nhanh VCĐ và hạn chế được những tổn thất 
khi không lường trước được sự tiến bộ của KH-KT trong việc khấu hao 
TSCĐ
– Nếu Chính phủ cho phép các DN thực hiện khấu hao nhanh, điều đó cũng 
có nghĩa là cho phép DN “hoãn nộp” một phần thuế thu nhập doanh 
nghiệp. Từ đó tạo điều kiện cho DN có nhanh chóng có nguồn để đổi mới 
MM, TB, nâng cao khả năng cạnh tranh
• Hạn chế:
– Việc tính toán khá phức tạp.
– Số khấu hao tính vào giá thành giữa các thời kỳ khác nhau, gây ra sự đột 
biến lớn
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2.2.3 Phương pháp khấu hao sản lượng
• Nội dung:
– PP này áp dụng cho những TSCĐ 
mà mức độ hoạt động giữa các thời 
kỳ trong năm hoặc giữa các thời kỳ 
trong thời gian sử dụng TSCĐ rất 
không đều nhau
– Mức trích khấu hao TSCĐ trong kỳ 
(tháng, quý năm) được tính dựa 
trên mức trích khấu hao trên 1 đơn 
vị sản phẩm và sản lượng trong kỳ
Ưu điểm:
 Việc tính khấu hao phù hợp hơn 
với mức độ hao mòn của TSCĐ 
theo mức độ hoạt động
Hạn chế:
 Để thực hiện phương pháp này đòi 
hỏi người vận hành sử dụng phải 
thực hiện nghiêm túc chính xác 
việc ghi chép ban đầu do vậy làm 
cho việc khấu hao trở nên phức tạp 
khi ý thức người vận hành thấp
Mk/®vÞ = 
NG - Gt
Tæng s¶n lîng dù tÝnh trong suèt ®êi 
ho¹t ®éng cña tµI s¶n
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
3. Lập kế hoạch khấu hao và phân phối sử dụng số 
tiền trích khấu hao
• 3.1 Lập kế hoạch khấu hao:
– ý nghĩa:
– Trình tự:
Bước 1: Xác định phạm vi khấu hao 
TSCĐ và NG TSCĐ cần phải tính khấu 
hao đầu kỳ kế hoạch
Bước 3: Phân phối và sử dụng tiền khấu 
hao trong kỳ
Bước 2: Xác định số tiền trích khấu hao 
trong kỳ kế hoạch
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
Bước 1: Xác định phạm vi TSCĐ và NG TSCĐ phải 
tính khấu hao đầu kỳ kế hoạch
A . Phạm vi khấu hao TSCĐ:
– Về mặt nguyên tắc mọi TSCĐ có liên quan tới hoạt động sxkd đều phải 
tính khấu hao mức trích khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hoạt động 
kinh doanh trong kỳ
– TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì không phải trích khấu 
hao bao gồm:
• TSCĐ thuộc dự trữ của NN giao DN cất giữ hộ
• Quyền sử dụng đất lâu dài
• TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi, tập thể 
• TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động KD
• TSCĐ đã hư hỏng
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
• Bước 1: Xác định phạm vi TSCĐ NG TSCĐ 
đầu kỳ kế hoạch phải khấu hao
B. Xác định NG TSCĐ đầu kỳ kế hoạch cần phải khấu hao:
Nếu việc lập kế hoạch khấu hao cho năm sau được bắt đầu vào cuối quý 3 
đầu quý 4 năm báo cáo thì NG cần tính khấu hao được xác định:
NG đkỳ cần KH = NG đầu quý 4 + NG tăng quý 4 - NG giảm quý 4
NG đkỳ cần KH = NG đkỳ kế hoạch – NG không phải KH
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
 Bước 2: Xác định mức trích khấu hao 
trong kỳ kế hoạch 
a. Xác định các trường hơp tăng, giảm TSCĐ và NG bình quân TSCĐ tăng 
giảm trong kỳ cần tính khấu hao:
– Theo quy ước TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng này thì sẽ tính khấu hao 
hoặc thôi tính khấu hao ngay trong tháng đó theo nguyên tắc chẵn tháng.
b. Xác định số tiền trích khấu hao TSCĐ trong năm kế hoạch:
NG t (g) =
NG t (g) (12 – n +1 )
12
Mk = NG x Tk
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
Bước 3. Phân phối sử dụng tiền khấu 
hao trong kỳ
• Việc phân phối sử dụng tiền khấu hao trong kỳ phụ thuộc vào cơ cấu 
nguồn vốn đầu tư cho việc mua sắm TSCĐ của DN
• Đối với các TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu thì DN 
được quyền chủ động và linh hoạt sử dụng tên trích khấu hao thu được 
vào việc đầu tư mua sắm TSCĐ hoặc nhu cầu khác của DN
• Đối với TSCĐ được hình thành từ nguồn khác do DN toàn quyền tự 
chủ trong việc phân phối để trả nợ vay hoặc để táI đầu tư đổi mới 
TSCĐ
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
III. Quản trị và nâng cao hiệu quả sử 
dụng VCĐ của DN
 1. Nội dung quản trị VCĐ của DN:
1.1. Khai thác và tạo lập nguồn VCĐ của DN:
1.2. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ
 2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ của 
DN
2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp
2.2 Các chỉ tiêu phân tích
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
1. Quản trị VCĐ của DN
• 1.1 Khai thác và tạo lập VCĐ:
 Để chủ động trong việc khai thác và tạo lập VCĐ các DN cần xác 
định nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ trong thời gian trước mắt và lâu 
dài
 Để dự tính nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ của DN cần dựa vào:
 Quy mô và khả năng sử dụng các quỹ
 Khả năng gọi vốn liên doanh từ DN khác
 Khả năng huy động vốn dài hạn từ Ngân hàng, công ty, tổ chức tín 
dụng
 Các dự án đầu tư XDCB được các cấp phê duyệt
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
1. Quản trị VCĐ của DN
• 1.2 Bảo toàn VCĐ:
• Khái niệm:
– Bảo toàn VCĐ là sau khi kết 
thúc một vòng tuần hoàn thì 
VCĐ vẫn được tái lập với quy 
mô tối thiểu như cũ để đảm bảo 
việc tái sản xuất giản đơn và tái 
sản xuất mở rộng các TSCĐ 
của DN
• Sự cần thiết phải bảo toàn vốn 
cố định:
 Xuất phát từ vị trí, vai trò của VCĐ
 Do đặc điểm chu chuyển của VCĐ 
kéo dài, trong quá trình này có 
nhiều nguyên nhân chủ quan và 
khách quan  VCĐ không bảo 
toàn được
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
• Nguyên nhân không bảo toàn VCĐ
Nguyên 
nhân 
khách 
quan
Tai nạn rủi ro bất 
thường xảy ra
Sự kết thúc chu kỳ 
sống của sp’
Sự tiến bộ của 
KH_KT
Nền kinh tế có lạm 
phát, trượt giá
Nguyên nhân khác
Nguyên 
nhân chủ 
quan
Tính khấu hao không 
phù hợp với Hao mòn
Việc quản lý TSCĐ 
không chặt chẽ
Không thực hiện tốt quy 
trình bảo dưỡng
Lựa chọn phương án 
đầu tư mua sắm TSCD 
không hợp lý
Nguyên nhân khác
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
• Nội dung bảo toàn VCĐ
• Nội dung:
• Bảo toàn về mặt hiện vật
• Bảo toàn về mặt giá trị
 Bảo toàn về mặt hiện vật
– Phải duy trì năng lực sản xuất ban đầu của TSCĐ, cần quản lý chặt chẽ 
tránh để xảy ra tình trạng mất mát, hư hỏng trước thời hạn
 Bảo toàn về mặt giá trị
– Phải duy trì được sức mua của VCĐ ở thời điểm hiện tại so với số vốn đầu 
tư ban đầu bất kể có sự biến động về giá cả..
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
• Các biện pháp bảo toàn VCĐ
 Đánh giá đúng giá trị của TSCĐ tạo điều kiện phản ánh đúng sự biến động 
TSCĐ, VCĐ
 Lựa chọn các phương pháp khấu hao và xác định mức trích khấu hao thích hợp
 Chú trọng đổi mới trang thiết bị quy trình công nghệ, sản xuất đồng thời nâng 
cao hiệu quả sử dụng TSCĐ cả về mặt thời gian, công suất
 Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ
 Chủ động phòng ngừa các bất ngờ trong KD bằng việc mua bảo hiểm, lập quỹ 
dự phòng tài chính
 Lựa chọn các phương án đầu tư trong việc mua sắm TSCĐ
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
1.3 Phân cấp quản lý VCĐ
• Doanh nghiệp Nhà nước
– DNNN có quyền sử dụng các loại vốn và quỹ phục vụ cho hoạt động kinh 
doanh trên nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn của NN. 
– DN được quyền thay đổi cơ cấu tài sản, cầm cố hoặc cho thuê tài sản, thế 
chấp để vay vốn, nhượng bán những TS không cần dùng nhưng không 
được làm thay đổi hình thức sở hữu DN
• Doanh nghiệp khác
– Do có sự đồng nhất giữa quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng vốn vì vậy 
DN được chủ động hoàn toàn trong việc quản lý và sử dụng TSCĐ và 
VCĐ của mình sao cho có hiệu quả nhất
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử 
dụng VCĐ của DN
• 2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp:
– Hiệu suất sử dụng VCĐ:
Trong đó:
– Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2
– VCĐ đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đ.kỳ – Khấu hao luỹ kế tới đ.kỳ
– VCĐ cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ c.kỳ – Khấu hao luỹ kế tới c.kỳ
– Khấu hao luỹ kế c.kỳ = Khấu hao luỹ kế đầu kỳ + Luỹ kế khấu hao tăng –
Luỹ kế khấu hao giảm
Hs/VC§ =
Doanh thu thuÇn
Vèn cè ®Þnh b×nh qu©n
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử 
dụng VCĐ của DN
• 2.1 Các chỉ tiêu tổng hợp:
– Hàm lượng VCĐ:
– Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ bình quân;
Hµm l-
îng VC§ =
Vèn cè ®Þnh b×nh qu©n
Doanh thu thuÇn
Ts/VC§ =
Lîi nhuËn tõ H§KD trong kú
Sè VC§ b×nh qu©n trong kú
Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử 
dụng VCĐ của DN
• 2.1 Các chỉ tiêu phân tích:
– Hệ số hao mòn TSCĐ:
– Hiệu suất sử dụng TSCĐ:
HÖ sè hao 
mßn TSC§
=
Luü kÕ KhÊu hao tíi thêi ®iÓm tÝnh to¸n
Tæng Nguyªn gi¸ TSC§ t¹i thêi 
®iÓm tÝnh to¸n
Hs/TSC§ =
Doanh thu thuÇn
Nguyªn gi¸ TSC§ b×nh 
qu©n trong kú

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_4_tai_san_c.pdf