Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp - Đào Lan Phương

Tóm tắt Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp - Đào Lan Phương: ...iết kinh doanh 1.2. Đối tượng và nội dung quản lý TCDN.  1.2.1. Đối tượng của quản lý TCDN  1.2.2. Nội dung của quản lý TCDN  1.2.3. Chức năng của quản lý TCDN 1.2.1 Đối tượng của quản lý TCDN Đối tượng của quản lý TCDN phải trả lời được:  Huy động tiền vào đầu tư như thế nào?  Do...án nào để huy động vốn trên thị trường.  Không có tư cách pháp nhân. Doanh nghiệp tư nhân + Ưu điểm :  Chủ DN có quyền tự chủ về mọi hoạt động sxkd và tài chính của DN theo pháp luật.  Lợi nhuận sau thuế thuộc quyền sở hữu và quyền sử dụng của DN.  Phù hợp với những DN hoạt động kinh...ong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.  Tính tự chủ của doanh nghiệp cao + Nhược điểm:  Việc huy động vốn của công ty còn nhiều hạn chế. Công ty TNHH hai thành viên trở lên Đặc điểm:  Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;  Chịu trách nhiệm ...

pdf45 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp - Đào Lan Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Đào Lan Phương
Khoa: Kinh tế & QTKD
Phương pháp đánh giá
 Chuyên cần: 20%
 Kiểm tra giữa kỳ: 20%
 Thi hết môn : 60%
Tài liệu tham khảo
 Giáo trình TCDN – HVTC
 Trang web kinh tế
 www.tailieu.vn
 Taichinhdoanhnghiep.ln@gmail.com
Mật khẩu: k53,dhln
Nội dung chương trình
 Tổng quan TCDN
 Vốn kinh doanh của DN
 Quản lý tài chính ngắn hạn của DN
 Đầu tư dài hạn của DN
 Cổ tức của công ty cổ phần
 Kế hoạch hóa và phân tích TCDN
 Giải pháp TC trong trường hợp đặc biệt
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH 
NGHIỆP
 Tổng số tiết: 4
 Lý thuyết : 4
 Bài tập, thảo luận : 0
NỘI DUNG
1.1. DN và hoạt động tài chính của DN
1.2. Đối tượng và nội dung của quản lý TCDN
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý TCDN
1.1. Doanh nghiệp và hoạt 
động tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Doanh nghiệp.
1.1.2. Hoạt động tài chính của DN.
1.1.3. Vai trò của tài chính DN.
1.1.1. Doanh nghiệp
Khái niệm:
DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài 
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được 
đăng ký kinh doanh theo quy định của 
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các 
hoạt động kinh doanh.
Phân loại doanh nghiệp
 Theo quy mô
 Theo ngành nghề, lĩnh vực
 Theo đặc điểm sở hữu
 Theo góc độ cung cầu về vốn
 Theo góc độ giới hạn trách nhiệm
 Theo hình thức tổ chức.
Phân loại theo quy mô
 DN vừa và nhỏ
 DN lớn
Theo ngành nghề, lĩnh vực
 DN ngành công nghiệp
 DN ngành nông nghiệp
 DN ngành xây dựng
 DN ngành dịch vụ
 DN thương mại.
Theo đặc điểm sở hữu
 DN Nhà nước
 DN tư nhân
 DN có vốn đầu tư nước ngoài
 DN liên doanh
Theo góc độ cung cầu về vốn
 DN tài chính
 DN phi tài chính
Theo góc độ giới hạn trách 
nhiệm
 DN chịu trách nhiệm hữu hạn
 Dn chịu trách nhiệm vô hạn
Theo hình thức tổ chức
 Doanh nghiệp tư nhân
 Công ty hợp danh
 Công ty cổ phần
 Công ty TNHH
 Ngoài ra còn hình thức nhóm công ty
1.1.2 Hoạt động tài chính 
của DN
Đầu vào Đầu ra Đầu ra
-Đ.tượng LĐ
-Sức LĐ
-Công cụ LĐ
Hàng hóa
Dịch vụ
Tiền hàng
Khái niệm
Là các hoạt động có liên quan đến việc 
tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ 
tiền tệ. Gồm các hoạt động tài trợ và 
đầu tư, quản lý và bảo toàn vốn, phân 
tích và dự báo nhu cầu tài chính của 
doanh nghiệp.
Các quan hệ tài chính nảy sinh
 Qh tài chính giữa DN với Nhà nước
 Qh tài chính với các chủ thể kinh tế khác
 Qh tài chính với các tổ chức xã hội
 Qh tài chính trong nội bộ DN
 Qh tài chính với nước ngoài
Khái niệm tài chính DN
Là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền 
với việc tạo lập, phân phối và sử dụng 
các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động 
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 
nhằm đạt được các mục tiêu của doanh 
nghiệp. 
1.1.3 Vai trò của TCDN
 Huy động vốn đảm bảo kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn 
cho các hoạt động của DN.
 Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và nâng cao hiệu 
quả hoạt động kinh doanh của DN. 
 Là công cụ hữu ích để kiểm soát tình hình kinh 
doanh của DN.
 Là đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh
1.2. Đối tượng và nội dung quản lý 
TCDN.
 1.2.1. Đối tượng của quản lý TCDN
 1.2.2. Nội dung của quản lý TCDN
 1.2.3. Chức năng của quản lý TCDN
1.2.1 Đối tượng của quản lý 
TCDN
Đối tượng của quản lý TCDN phải trả lời
được:
 Huy động tiền vào đầu tư như thế nào? 
 Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nào? 
 Lợi nhuận làm ra bao nhiêu? 
Đối tượng của TCDN là toàn bộ các 
quan hệ tài chính phát sinh trong quá 
trình sản xuất kinh doanh của DN, quá 
trình tạo lập, phân phối và sử dụng 
nguồn vốn kinh doanh. 
1.2.2. Nội dung của quản 
lý TCDN
 Tham gia đánh giá, lựa chọn các dự án đầu tư và kế 
hoạch kinh doanh.
 Xác định nhu cầu vốn kinh doanh và tổ chức huy động 
vốn kịp thời.
 Sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, quản lý thu – chi và 
đảm bảo khả năng thanh toán của DN.
 Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử 
dụng các quỹ của DN.
 Kiểm tra, phân tích và hoạch định tài chính.
1.2.3. Chức năng của quản 
lý TCDN
 Chức năng tài trợ vốn 
 Quản trị vốn luân chuyển 
 Phân tích hoạch định và kiểm soát tài 
chính 
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng 
đến quản lý TCDN
1.3.1 Tổ chức TCDN.
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản 
lý TCDN .
1.3.1 Tổ chức TCDN
 Khái niệm tổ chức TCDN.
 Nguyên tắc tổ chức TCDN.
 Các hình thức tổ chức TCDN
Khái niệm tổ chức TCDN
Tổ chức TCDN là việc hoạch định chiến 
lược về sử dụng tài chính và hệ thống các 
biện pháp để thực hiện chiến lược đó 
nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của 
DN trong một thời kỳ nhất định.
Nguyên tắc tổ chức TCDN
 Tôn trọng pháp luật
 Nguyên tắc hạch toán kinh doanh
 Nguyên tắc giữ chữ tín
 Nguyên tắc an toàn phòng ngừa rủi ro
Các hình thức tổ chức TCDN
 Doanh nghiệp tư nhân
 Công ty hợp danh
 Công ty TNHH
 Công ty cổ phần
 Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Đặc điểm:
 Do cá nhân làm chủ
 Tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài 
sản về mọi hoạt động của DN.
 Không được phép phát hành bất kỳ loại 
chứng khoán nào để huy động vốn trên 
thị trường.
 Không có tư cách pháp nhân.
Doanh nghiệp tư nhân
+ Ưu điểm :
 Chủ DN có quyền tự chủ về mọi hoạt động sxkd 
và tài chính của DN theo pháp luật.
 Lợi nhuận sau thuế thuộc quyền sở hữu và quyền 
sử dụng của DN.
 Phù hợp với những DN hoạt động kinh doanh với 
quy mô nhỏ.
+ Nhược điểm:
 Việc huy động vốn bên ngoài là rất hạn hẹp
 Chủ DN phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các 
khoản nợ của DN.
Công ty hợp danh
Đặc điểm:
- Có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu công ty
- Thành viên hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm 
bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của 
công ty, có quyền quản lý ngang nhau, cùng liên đới 
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty.
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các 
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp 
vào công ty. Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy 
định nhưng không được tham gia quản lý công ty.
- Có tư cách pháp nhân. 
- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Ưu, nhược điểm:
 Hạn chế: 
+ Khi 1 thành viên chịu trách nhiệm vô hạn rời bỏ 
công ty hoặc chết thì phải giải thể và thành lập 
lại công ty. 
+ Công ty không được phát hành bất cứ loại 
chứng khoán nào.
 Ưu điểm:
+ Các thành viên kết hợp với nhau, cùng hùn vốn 
để cùng tổ chức sản xuất kinh doanh, cùng 
phân chia lợi nhuận trên cơ sở kết hợp và tận 
dụng tối đa ưu thế của các bên tham gia.
Công ty TNHH
 Công ty TNHH một thành viên
 Công ty TNHH hai thành viên trở 
lên
Công ty TNHH 1 thành viên
Đặc điểm:
- Là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm 
chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách 
nhiệm về nghĩa vụ của công ty trong phạm vi 
số vốn điều lệ của công ty.
- Có tư cách pháp nhân.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
không được quyền phát hành cổ phần.
- Phải xác định và cách biệt tài sản của chủ sở 
hữu công ty với tài sản của công ty.
Công ty TNHH 1 thành viên
+ Ưu điểm:
 Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi 
số vốn điều lệ của công ty.
 Tính tự chủ của doanh nghiệp cao
+ Nhược điểm:
 Việc huy động vốn của công ty còn nhiều hạn 
chế.
Công ty TNHH hai thành 
viên trở lên
Đặc điểm:
 Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng 
thành viên không vượt quá 50;
 Chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của DN trong phạm 
vi số vốn cam kết góp vào DN;
 Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển 
nhượng theo quy định của PL.
 Có tư cách pháp nhân.
 Không được quyền phát hành cổ phần.
+ Ưu điểm:
 Việc huy động vốn dễ dàng hơn so với công 
ty TNHH 1thành viên và các loại hình doanh 
nghiệp khác không phải là công ty cổ phần.
+ Nhược điểm:
 Việc quyết định các vấn đề của công ty gặp 
nhiều khó khăn hơn, các thành viên phải chia 
nhỏ quyền tự chủ, tự quyết của mình.
Công ty cổ phần
Đặc điểm:
 Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là 
cổ phần;
 Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối 
thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
 Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm nghĩa vụ của doanh nghiệp 
trong phạm vi số vốn đã góp.
 Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần cho 
người khác
 Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân.
 Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các 
loại để huy động vốn.
+ Ưu điểm:
 Có thể huy động nguồn vốn lớn 
 Nhà đầu tư có thể dễ dàng dịch chuyển vốn đầu tư của 
mình
 Việc phân phối lợi nhuận sau thuế thuộc quyền quyết 
định của đại HĐCĐ.
 Thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các 
khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn góp.
+ Nhược điểm:
 Việc phát hành chứng khoán ra thị trường sẽ làm chia 
nhỏ quyền quyết định và quyền tự chủ của các cổ đông 
trong công ty.
 Các cổ đông trong công ty hoạt động vì không vì sự 
phát triển của công ty mà vì lợi ích cá nhân.
Doanh nghiệp nhà nước
Khái niệm:
Là doanh nghiệp do Nhà nước thành lập 
và sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ 
phần, vốn góp chi phối, được tổ chức 
thành doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ 
phần, công ty TNHH.
Đặc điểm:
 Có quyền phát hành trái phiếu.
 Chủ động sử dụng vốn linh hoạt, quản lý và sử dụng 
các quỹ của DN.
 Quyết định mức khấu hao tài sản cố định theo quy định 
của Chính phủ.
 Được hưởng các ưu thế về chế độ ưu đãi, trợ cấp của 
chính phủ.
 Được chi thưởng các sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ 
thuật, thường được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh 
doanh.
 Nộp thuế theo luật, trích lập quỹ dự phòng tài chính, 
phần lợi nhuận thực hiện còn lại được phân chia theo 
vốn của Nhà nước đầu tư và vốn doanh nghiệp tự huy 
động.
+ Ưu điểm: có ưu thế về vốn, có thể hoạt 
động trong những ngành nghề đòi hỏi 
lượng vốn lớn hoặc chậm thu hồi vốn, 
được nhà nước bảo trợ trong các 
trường hợp đặc biệt. 
+ Hạn chế: phải chịu sự kiểm tra giám 
sát chặt chẽ của các cơ quan quản lý 
nhà nước.
1.3.2 Các nhân tố ảnh 
hưởng đến quản lý TCDN
 Hình thức pháp lý TCDN
 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành 
kinh doanh
 Môi trường kinh doanh

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_1_tong_quan_ve_tai_c.pdf
Ebook liên quan