Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 9: Định chế tài chính trung gian
Tóm tắt Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 9: Định chế tài chính trung gian: ...h trung gian 3.1 Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt kinh doanh khác cĩ liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền g...đồng, khi chưa xãy ra thiệt hại cho người tham gia bảo hiểm, phí này tạm thời nhàn rỗi. Do đĩ với vai trị người kinh doanh, nguồn vốn này được đầu tư vào các tài sản như: mua trái phiếu, cổ phiếu, các hoạt động tín dụng ít rủi ro. Các khoản đầu tư này, phải đảm bảo cho cơng ty bảo hiểm trong mọi trư...78.9 4429 127Hàn Quốc 59.8 621 48.1Trung Quốc 49.9 1420 1290Ấn Độ 17.3 601 1056Hongkong 12.4 159 6.8Singapore 8.9 91 4.3Malaysia 5.6 105 24.7Thái lan 4.9 143 62Việt nam 0.6 46 82.6 Cơ cấu vốn đầu tư DNBH Châu Âu Đơn vị tính % Chứng khoánBất động sảnGởi NHĐầu tư khácTrái phiếuCổ phi...
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TRUNG GIAN1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại định chế tài chính trung gian 2 Vai trị của các định chế tài chính trung gian ( sinh viên tự nghiên cứu )3 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian1 khái niệm, đặc điểm- Khái niệm: Các định chế tài chính trung gian là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế bằng nhiều hình thức, phương pháp, cơ chế khác nhau, và sau đĩ cung cấp cho những chủ thể cĩ nhu cầu vốn để thực hiện mục đích cuối cùng. Người tiết------định chế TC----người cần kiệm trung gian vốn Đặc điểm - Định chế tài chính trung gian là những tổ chức kinh tế hoạt động kinh doanh tiền tệ, các loại giấy tờ cĩ giá - Định chế thực hiện các hoạt động làm trung gian trong việc huy động vốn nhàn rỗi qua các hình thức, phương pháp, cơ chế khác nhau, từ đĩ cung ứng nguồn vốn tập trung này cho mọi chủ thể trong nền kinh tế . Bảo vệ giá trị vốn cung ứng, chuyển giao ở hiện tại và tương lai . Trung gian chuyển giao về thời hạn sử dụng . Trung gian chuyển giao rủi ro, thời cơ Phân loại-Căn cứ đăc trưng hoạt động . Ngân hàng thương mại . Quỹ tín dụng . Quỹ tiết kiệm . Cơng ty BH . Cty tài chính . Quỹ tương hỗ-Căn cứ phương thức huy động . Định chế huy động tiền gởi . Định chế huy động theo hợp đồng cung ứng dịch vụ bảo hiểm . Định chế làm trung gian đầu tư2 Vai trị - Chu chuyển các nguồn vốn cĩ trong nền kinh tế xã hội - Chuyển giao rủi ro, thời cơ - Giảm chi phí giao dịch xã hội3 Các loại hình tổ chức định chế tài chính trung gian 3.1 Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt kinh doanh khác cĩ liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh tốn. Ngân hàng thương mại cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ cĩ giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính, cung cấp các dịch vụ tài chính các hoạt động đầu tư 3.2 Định chế phi ngân hàng - Cơng ty BH Cơng ty bảo hiểm là một tổ chức tài chính, hoạt động chủ yếu là nhằm đảm bảo về mặt tài chính, bằng cách cung ứng dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng về những rủi ro cĩ thể xảy ra trên cơ sở người tham gia phải trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm. Cơng ty bảo hiểm thực hiện trung gian tài chính bằng cách sử dụng phí bảo hiểm thu được từ các hợp đồng bảo hiểm. Trong thời gian hợp đồng, khi chưa xãy ra thiệt hại cho người tham gia bảo hiểm, phí này tạm thời nhàn rỗi. Do đĩ với vai trị người kinh doanh, nguồn vốn này được đầu tư vào các tài sản như: mua trái phiếu, cổ phiếu, các hoạt động tín dụng ít rủi ro. Các khoản đầu tư này, phải đảm bảo cho cơng ty bảo hiểm trong mọi trường hợp luơn an tồn để chủ động thực hiện thanh tốn cho những tổn thất cĩ thể xãy ra Hoạt động kinh doanh bảo hiểm cĩ vaitrị đặc biệt quan trọng đối với tiến trìnhphát triển kinh tế - xã hội của một quốcgia. Các cơng ty bảo hiểm được xem là“lá chắn” về kinh tế, bảo vệ cho mọi tổchức, cá nhân. Mặt khác bảo hiểm cịn cĩkhả năng tập trung, huy động nguồn vốncho đầu tư phát triển - Cơng ty tài chínhDoanh thu phí BH thị trường thế giới 2004 Nhân thọ Phi nhân thọ Tổng phíMỸ 194.8 6031097.8Nhật 386.8 105.6 492Anh 189.6 105.2 294.8Pháp 128.8 65.8 194.6Đức 84.5 106.3 190.8Ý 83.1 46.7 128.8Thế giới 1848.7 1395.23243.9 Doanh thu BH Châu Á 2003Phí BH (Tỉ USD) GDP( Tỉ USD) Dân số (Triệu)Nhật 478.9 4429 127Hàn Quốc 59.8 621 48.1Trung Quốc 49.9 1420 1290Ấn Độ 17.3 601 1056Hongkong 12.4 159 6.8Singapore 8.9 91 4.3Malaysia 5.6 105 24.7Thái lan 4.9 143 62Việt nam 0.6 46 82.6 Cơ cấu vốn đầu tư DNBH Châu Âu Đơn vị tính % Chứng khoánBất động sảnGởi NHĐầu tư khácTrái phiếuCổ phiếuAnh35506,72,26,0Bỉ72,719,94,31,91,2Đan Mạch64,225,71,81,30,7Đức 72,520,95,01,67,1Pháp73,615,58,01,31,3 Nguồn Liên Đoàn BH Pháp Cơ cấu vốn đầu tư thị trường BH Việt nam Đơn vị tính % 2002 2003 2004 2005 Gởi NH 68,7 63,8 53,5 46,7 Chứng khoán 6,2 12,7 26,1 34,8Cho vay trực tiếp 13,1 9,4 6,2 5,1Bất động sản 8,3 6,2 5,7 3,5Góp vốn liên doanh 3,7 7,9 8,5 9,9 THỊ TRƯỜNG BHNT (2006) - %/GDPCHÂU Á 5ASEAN 1,96 SINGAPORE 5,4 MALAYSIA 3,2 THAILAND 1.9 INDONESIA 0,8 PHILIPPINES 0,9 VIET NAM 0,9 Nguờn : TC Thị trường BH 4/2007 Công ty tài chính là một trung gian tài chính tíndụng, được thành lập dưới dạng một công ty phụ thuộchoặc công ty cổ phần. Khác với ngân hàng thương mại,công ty tài chính không được nhận tiền gửi thườngxuyên dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn của kháchhàng, không thực hiện các nghiệp vụ trung gian thanhtoán. Nguồn vốn huy động bằng cách phát hành kỳ phiếu,chứng chỉ tiền gởi, trái phiếu, các loại giấy tờ có giá vànhận tiền gởi có kỳ hạn trên một năm. Qua đó cungcấp vốn vay cho nền kinh tế. Kể cả việc cùng góp vốnkinh doanh, mua cổ phiếu, đầu tư vào các dự án theohợp đồng
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_9_dinh_che_tai_chinh_trun.ppt